Thông tư số 01/2003/TT-BGTVT ngày 08/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 01/2003/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 08-01-2003
- Ngày có hiệu lực: 08-01-2003
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2366 ngày (6 năm 5 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-07-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2003/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 08 tháng 1 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 01/2003/TT-BGTVT NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2003 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN ĐỘI MŨ BẢO HIỂM KHI ĐI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Căn cứ khoản 2, Điều 28 Luật Giao thông đường bộ số 26/2002/QH10 được Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
Căn cứ Nghị quyết phiên họp thường kỳ của Chính phủ số 02/2001/NQ-CP ngày 02/3/2001;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Để hạn chế thương vong hoặc để lại di tật do chấn thương sọ não cho người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không may bị tai nạn giao thông;
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể về việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy như sau:
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Đội mũ bảo hiểm nhằm bảo vệ người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam không may bị tai nạn giao thông sẽ giảm tử vong hoặc để lại dị tật do chấn thương sọ não gây ra.
2. Xe mô tô, xe gắn máy đi trên đường bộ được phân chia như sau:
a) Xe mô tô là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có 2 hoặc 3 bánh chạy bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và tổng trọng lượng toàn xe không vượt quá 400 kg.
b) Xe gắn máy là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có 2 bánh chạy bằng động cơ có dung tích xi lanh nhỏ hơn 50 cm3 và tốc độ thiết kế lớn nhất không quá 50 km/h.
3. Người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài điều khiển xe (còn gọi là lái xe) và người được chở trên xe.
4. Hệ thống đường bộ Việt Nam gồm quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng
5. Mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy(sau đây gọi tắt là mũ bảo hiểm) là mũ được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5756-2001 và được cơ quan có chức năng kiểm định của Việt Nam công nhận đủ tiêu chuẩn chất lượng và có dán tem chứng nhận kiểm định.
II. NHỮNG HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
1. Bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy ( kể cả trẻ em và người tàn tật) khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam thuộc các đoạn tuyến, tuyến đường bộ có biển báo "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy". Các đoạn tuyến, tuyến đường bộ này được cụ thể theo phụ lục danh mục " Các đoạn tuyến, tuyến quốc lộ bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy" kèm theo Thông tư này.
2. Cục Đường bộ Việt Nam, các Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị quản lý đường bộ:
+ Tiếp tục bổ sung đầy đủ và hoàn thành việc cắm biển báo hiệu chỉ rõ ranh giới phạm vi nội thành, nội thị và tổ chức cắm biển chỉ dẫn có nội dung ghi trên biển: "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy" trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình để người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy biết và thực hiện việc đội mũ bảo hiểm.
+ Đặc trưng của biển "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy":
- Biển màu xanh lam, chữ màu trắng, kích thước của biển 240 cm x 200cm đối với đường có từ 1 đến 3 làn xe và không có giải phân cách giữa
- Biển có kích thước 360cm x 300 cm đối với đường có 4 làn xe trở lên và có giải phân cách giữa .
- Biển được cắm ở vị trí đầu tuyến, phía bên phải, không bị che khuất tầm nhìn, rõ ràng, dễ nhận biết, phù hợp với các quy định của " Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01" để người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy chấp hành, đảm bảo an toàn giao thông và cách 40 km đến 50 km phải cắm biển để nhắc lại.
+ Tiến độ thực hiện việc cắm biển: Đối với hệ thống đường bộ việc cắm biển chỉ dẫn "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy" phải hoàn thành trước ngày 31/01/2003.
b) Công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và của tỉnh các quy định về đội mũ bảo hiểm, các đoạn đường, tuyến đường phải đội mũ bảo hiểm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này.
c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông:
- Phối hợp chặt chẽ với Ban An toàn giao thông, Chính quyền địa phương tăng cường công tác tuyên tuyền, phổ biến Luật Giao thông đường bộ, Nghị quyết 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này.
- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với cảnh sát giao thông, kiểm soát quân sự trong việc xử lý người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm trên những đoạn đường bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.
3. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về các địa điểm kiểm định mũ bảo hiểm, quy trình kiểm định, tiêu chuẩn kiểm định mũ bảo hiểm để các doanh nghiệp sản xuất , kinh doanh mũ bảo hiểm biết đến kiểm định, đồng thời có trách nhiệm thông báo đầy đủ chi tiết về tem kiểm định dán trên mũ bảo hiểm, các nhãn hiệu, kiểu loại mũ bảo hiểm đã được kiểm định để nhân dân biết khi mua.
4. Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có kế hoạch chỉ đạo Uỷ ban Nhân dân các quận, huyện, xã phường phối hợp tạo điều kiện cho các đơn vị quản lý đường bộ thi công cắm biển báo nội thành, nội thị và biển chỉ dẫn "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy" đồng thời chỉ đạo Sở GTVT, GTCC, các cơ quan chức năng của tỉnh trong việc đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến các quy định của Chính phủ, của Bộ Giao thông vận tải về đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy bằng các hình thức thích hợp, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, từ đó nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông.
5. Cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước; sinh viên các trường đại học, cao đẳng; học sinh các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề phải gương mẫu thực hiện việc đội mũ bảo hiểm theo Nghị quyết 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này khi đi xe mô tô, xe gắn máy trên các đoạn tuyến, tuyến đường phải đội mũ bảo hiểm.
6. Vận động và khuyến khích mọi người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đội mũ bảo hiểm khi đi trên đường nội thành, nội thị
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục trưởng Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải hoặc Giao thông công chính, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này và phối hợp chặt chẽ với các Sở Tư pháp, Y tế, Văn hoá thông tin, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thống nhất trong công tác tuyên truyền, phổ biến việc đội mũ bảo hiểm đến nhân dân cả nước.
2. Đề nghị Cục Quản lý thị trường (Bộ Thương mại), Tổng Cục hải quan (Bộ Tài chính) và các cơ quan liên quan cần có biện pháp tích cực để kiểm tra, xử lý các loại mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn (TCVN-5756) nhập khẩu, sản xuất, bán trên thị trường Việt Nam.
3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 08/2001/TT-BGTVT ngày 16/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan và nhân dân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
| Đào Đình Bình (Đã ký) |
PHỤ LỤC
CÁC ĐOẠN TUYẾN, TUYẾN QUỐC LỘ BẮT BUỘC ĐỘI MŨ BẢO HIỂM KHI ĐI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Kèm theo Thông tư số 01/2003/TTBGTVT ngày 08/01/2003 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
TT | Từ ... | Lý trình (Km) | Đến ... | Lý trình (Km) | Chiều dài (km) | Ghi chú | |||
1 | Quốc lộ 1 | ||||||||
1 | TX. Bắc Ninh | 145 | TP Hà Nội | 169 | 24 |
| |||
2 | TP Hà Nội | 189 | TX. Phủ Lý | 230 | 41 |
| |||
3 | TX. Phủ Lý | 234 | TX. Ninh Bình | 262 | 28 |
| |||
4 | TX. Ninh Bình | 268 | TX. Tam Điệp | 274 | 6 |
| |||
5 | TX. Tam Điệp | 286 | TP. Thanh Hoá | 320 | 34 |
| |||
6 | TP. Thanh Hoá | 329 | TP. Vinh | 457 | 128 |
| |||
7 | TP Vinh | 467 | TX Hà Tĩnh | 508 | 41 |
| |||
8 | TX Hà Tĩnh | 515 | TX Đồng Hới | 656 | 141 |
| |||
9 | TX Đồng Hới | 667 | TX Đông Hà | 755 | 88 |
| |||
10 | TX Đông Hà | 762 | TX Quảng Trị | 770 | 8 |
| |||
11 | TX Quảng Trị | 771 | TP Huế | 817 | 46 |
| |||
12 | TP Huế | 829 | TP Đà Nẵng | 905 | 76 |
| |||
13 | TP. Đà Nẵng | 932 | TX. Tam Kỳ | 985 | 53 |
| |||
14 | TX. Tam Kỳ | 996 | TX Quảng Ngãi | 1055 | 59 |
| |||
15 | TX Quảng Ngãi | 1060 | TP Quy Nhơn | 1221 | 161 |
| |||
16 | TP Quy Nhơn | 1243 | TX Tuy Hoà | 1326 | 83 |
| |||
17 | TX Tuy Hoà | 1334 | TX. Phan Rang | 1555 | 221 |
| |||
18 | TX. Phan Rang | 1589 | TP. Phan Thiết | 1701 | 112 |
| |||
19 | TP. Phan Thiết | 1705 | TP. Hồ Chí Minh | 1858 | 153 |
| |||
20 | TP. Hồ Chí Minh | 1923 | TX. Tân An | 1947 | 24 |
| |||
21 | TX. Tân An | 1951 | TX. Vĩnh Long | 2033 | 82 |
| |||
22 | TX. Vĩnh Long | 2040 | TP Cần Thơ | 2068 | 28 |
| |||
23 | TP Cần Thơ | 2078 | TX Sóc Trăng | 2127 | 49 |
| |||
24 | TX Sóc Trăng | 2135 | TX Bạc Liêu | 2177 | 42 |
| |||
25 | TX Bạc Liêu | 2186 | TP Cà Mau | 2232 | 46 |
| |||
26 | Quốc lộ 1 đoạn tuyến mới: từ Km 1 đến Km 161 (giao với quốc lộ 5) | Đường mới nâng cấp cải tạo và xây dựng mới, xe chạy với tốc độ cao. Do đó, đề nghị bắt buộc đội mũ bảo hiểm trên toàn đoạn tuyến này. | |||||||
| Km 1 (Lạng Sơn) | 1 | Ngã ba giao với QL.5 | 161 | 160 |
| |||
27 | Quốc lộ 1 đoạn tuyến mới: từ ngã ba Pháp Vân đến Cầu Giẽ | ||||||||
| Ngã ba Pháp Vân | 181 | Cầu Giẽ | 211 | 30 |
| |||
2 | Quốc lộ 1B | ||||||||
1 | Đồng Đăng | 0 | Cầu Gia Bảy | 149 | 149 |
| |||
3 | Quốc lộ 1C | ||||||||
1 | TP Nha Trang | 15 | Diên Khánh | 17 | 2 |
| |||
4 | Quốc lộ 1D | ||||||||
1 | Ngã ba Phú Tài | 0 | Km1262+500 QL1 | 34 | 34 |
| |||
5 | Quốc lộ 1K | ||||||||
1 | Ngã tư Linh Xuân | 0 | Ngã tư Vườn Mít | 13 | 13 |
| |||
6 | Quốc lộ 2 | ||||||||
1 | Phủ Lỗ | 0 | TX. Vĩnh Yên | 29 | 29 |
| |||
2 | TX. Vĩnh Yên | 35 | TP Việt Trì | 52 | 17 |
| |||
3 | TP Việt Trì | 68 | TX Tuyên Quang | 133 | 65 |
| |||
4 | TX Tuyên Quang | 140 | TX Hà Giang | 287 | 147 |
| |||
5 | TX Hà Giang | 296 | Biên Giới | 313 | 17 |
| |||
7 | Quốc lộ 2B | ||||||||
1 | TX Vĩnh Yên | 4 | Tam Đảo | 25 | 21 |
| |||
8 | Quốc lộ 2C | ||||||||
1 | Km46+250 QL32 (Hà Tây) | 0 | TX. Tuyên Quang | 132 | 132 |
| |||
2 | TX. Tuyên Quang | 142 | Lăng Quán | 147 | 5 |
| |||
9 | Quốc lộ 3 | ||||||||
1 | Cầu Đuống | 0 | TP Thái Nguyên | 60 | 60 |
| |||
2 | TP Thái Nguyên | 75 | TX Bắc Cạn | 142 | 67 |
| |||
3 | TX Bắc Cạn | 162 | TX Cao Bằng | 272 | 110 |
| |||
4 | TX Cao Bằng | 278 | Biên Giới | 344 | 66 |
| |||
10 | Quốc lộ 4A | ||||||||
1 | Đồng Đăng | 0 | TX Cao Bằng | 112 | 112 |
| |||
11 | Quốc lộ 4B | ||||||||
1 | TX Lạng Sơn | 2 | Mũi chùa | 98 | 96 |
| |||
12 | Quốc lộ 4C | ||||||||
1 | TX Hà Giang | 6 | Km161 QL34 (Cao Bằng) | 217 | 211 |
| |||
13 | Quốc lộ 4D | ||||||||
1 | Pa So | 0 | TX Lao Cai | 135 | 135 |
| |||
2 | TX Lao Cai | 144 | Mường Khương | 200 | 56 |
| |||
14 | Quốc lộ 4E | ||||||||
1 | Bắc Ngầm | 0 | TX Cam Đường | 32 | 32 |
| |||
15 | Quốc lộ 4G | ||||||||
1 | Ngã ba Chiềng Sinh | 0 | Sông Mã | 92 | 92 |
| |||
16 | Quốc lộ 5 | ||||||||
1 | Cầu Chui Gia Lâm | 0 | TP. Hải Phòng | 93 | 93 |
| |||
17 | Quốc lộ 6 | ||||||||
1 | TX. Hà Đông | 14 | TX. Hoà Bình | 70 | 56 |
| |||
2 | TX. Hoà Bình | 81 | TX Sơn La | 308 | 227 |
| |||
3 | TX Sơn La | 321 | TX Lai Châu | 483 | 162 |
| |||
4 | TX Lai Châu | 497 | Km506 (Lai Châu) | 506 | 9 |
| |||
18 | Quốc lộ 7 | ||||||||
1 | Diễn Châu | 0 | Mường Xén | 225 | 225 |
| |||
19 | Quốc lộ 8 | ||||||||
1 | TX Hồng Lĩnh | 4 | Cửa khẩu Cầu Treo | 85 | 81 |
| |||
20 | Quốc lộ 8B | ||||||||
1 | TX Hồng Lĩnh | 3 | Cảng Xuân Hải | 25 | 22 |
| |||
21 | Quốc lộ 9 | ||||||||
1 | TX. Đông Hà | 7 | Lao Bảo | 83 | 76 |
| |||
22 | Quốc lộ 10 | ||||||||
1 | Bí Chợ | 0 | TP Hải Phòng | 36 | 36 |
| |||
2 | TP Hải Phòng | 43 | TX Thái Bình | 80 | 37 |
| |||
3 | TX Thái Bình | 93 | TP Nam Định | 99 | 6 |
| |||
4 | TP Nam Định | 112 | TX Ninh Bình | 139 | 27 |
| |||
5 | TX Ninh Bình | 142 | Cầu Tào Xuyên | 232 | 90 |
| |||
23 | Quốc lộ 12 | ||||||||
1 | Pa Nậm Cúm | 0 | TX Điên Biên Phủ | 193 | 193 |
| |||
24 | Quốc lộ 12A | ||||||||
1 | Ba Đồn | 0 | Mụ Giạ | 127 | 127 |
| |||
25 | Quốc lộ 12B | ||||||||
1 | Ngã ba Ghềnh | 0 | Mãn Đức | 94 | 94 |
| |||
26 | Quốc lộ 13 | ||||||||
1 | TX. Thủ Dầu Một | 22 | Hoa Lư | 142 | 120 |
| |||
27 | Quốc lộ 14 | ||||||||
| Cầu Đăkrông | 0 | TX Kon Tum | 478 | 478 |
| |||
1 | TX Kon Tum | 487 | TP Pleyku | 520 | 33 |
| |||
2 | TP Pleyku | 534 | TP Buôn Ma Thuột | 711 | 177 |
| |||
3 | TP Buôn Ma Thuột | 727 | TX. Đồng Xoài | 960 | 233 |
| |||
4 | TX. Đồng Xoài | 969 | Chơn Thành | 1000 | 31 |
| |||
28 | Quốc lộ 14B | ||||||||
1 | Ngã tư Hoà Cầm | 18 | Thành Mỹ | 78 | 60 |
| |||
29 | Quốc lộ 14C | ||||||||
1 | Ngã tư Pleycần | 0 | Biên giới | 426 | 426 |
| |||
30 | Quốc lộ 14D | ||||||||
1 | Bến Giằng | 0 | Biên giới | 75 | 75 |
| |||
31 | Quốc lộ 14E | ||||||||
1 | Ngã tư Hà Lam | 0 | Khâm Đức | 79 | 79 |
| |||
32 | Quốc lộ 15 | ||||||||
1 | Tòng đậu | 0 | Cam Lộ | 690 | 690 |
| |||
33 | Quốc lộ 18 | ||||||||
1 | TX Bắc Ninh | 3 | TX Uông Bí | 74 | 71 |
| |||
2 | TX Uông Bí | 87 | TP Hạ Long | 108 | 21 |
| |||
3 | TP Hạ Long | 135 | TX Cẩm Phả | 144 | 9 |
| |||
4 | TX Cẩm Phả | 150 | TX Móng Cái | 297 | 147 |
| |||
34 | Quốc lộ 18C | ||||||||
1 | Tiên Yên | 0 | Cửa khẩu Hoành Mô | 50 | 50 |
| |||
35 | Quốc lộ 19 | ||||||||
1 | TP Quy Nhơn | 6 | TP Pleyku | 156 | 150 |
| |||
2 | TP Pleyku | 168 | Biên giới | 250 | 82 |
| |||
36 | Quốc lộ 20 | ||||||||
1 | Ngã ba Dầu Dây | 3 | TX Bảo Lộc | 117 | 114 |
| |||
2 | TX Bảo Lộc | 124 | TP Đà Lạt | 229 | 105 |
| |||
3 | TP Đà Lạt | 240 | Đơn Dương | 268 | 28 |
| |||
37 | Quốc lộ 21 | ||||||||
1 | TX Sơn Tây | 12 | TX Phủ Lý | 115 | 103 |
| |||
2 | TX Phủ Lý | 122 | TP Nam Định | 146 | 24 |
| |||
3 | TP Nam Định | 152 | Cảng Hải Thịnh | 209 | 57 |
| |||
38 | Quốc lộ 21B | ||||||||
1 | Ba La | 0 | Km230 QL1 | 58 | 58 |
| |||
39 | Quốc lộ 22 | ||||||||
1 | Ngã tư An Sương | 0 | Mộc Bài | 59 | 59 |
| |||
40 | Quốc lộ 22B | ||||||||
1 | Gò Dầu Hạ | 0 | TX Tây Ninh | 33 | 33 |
| |||
2 | TX Tây Ninh | 43 | Xa Mát | 80 | 37 |
| |||
41 | Quốc lộ 23 | ||||||||
1 | TP Hà Nội | 6 | Phúc Yên | 27 | 19 |
| |||
42 | Quốc lộ 24 | ||||||||
1 | Thạch Trụ | 0 | TX Kon Tum | 166 | 166 |
| |||
43 | Quốc lộ 24B | ||||||||
1 | Cầu Trà Khúc | 0 | Cảng Sa Kỳ | 18 | 18 |
| |||
44 | Quốc lộ 25 | ||||||||
1 | TX Tuy Hòa | 5 | Mỹ Thanh | 180 | 175 |
| |||
45 | Quốc lộ 26 | ||||||||
1 | Nhà máy đóng tàu Huyndai | 0 | TP Buôn Ma Thuột | 164 | 164 |
| |||
46 | Quốc lộ 27 | ||||||||
1 | Trại Lê Lai | 0 | TX Phan Rang | 270 | 270 |
| |||
47 | Quốc lộ 27B | ||||||||
1 | Cam Thịnh | 0 | Tân Sơn | 48 | 48 |
| |||
48 | Quốc lộ 28 | ||||||||
1 | TX Phan Thiết | 3 | Đăk Nông | 178 | 175 |
| |||
49 | Quốc lộ 30 | ||||||||
1 | An Hữu | 0 | TX Cao Lãnh | 32 | 32 |
| |||
2 | TX Cao Lãnh | 46 | Dinh Bà | 120 | 74 |
| |||
50 | Quốc lộ 31 | ||||||||
1 | TX Bắc Giang | 2 | Bản Chắt | 163 | 161 |
| |||
51 | Quốc lộ 32 | ||||||||
1 | TP Hà nội | 14 | TX Sơn Tây | 41 | 27 |
| |||
2 | TX Sơn Tây | 47 | TX Nghĩa Lộ | 200 | 153 |
| |||
3 | TX Nghĩa Lộ | 204 | Bình Lư | 404 | 200 |
| |||
52 | Quốc lộ 32B | ||||||||
1 | Thu Cúc | 0 | Mường Cơi | 21 | 21 |
| |||
53 | Quốc lộ 32C | ||||||||
1 | Ngã ba Quân Khu 2 | 0 | Cầu Yên Bái | 95 | 95 |
| |||
54 | Quốc lộ 34 | ||||||||
1 | TX Hà Giang | 4 | Khâu Đồn | 260 | 256 |
| |||
55 | Quốc lộ 37 | ||||||||
1 | Chí Linh | 0 | TP Thái Nguyên | 114 | 114 |
| |||
2 | TP Thái Nguyên | 137 | TX Tuyên Quang | 213 | 76 |
| |||
3 | TX Tuyên Quang | 218 | TX Yên Bái | 272 | 54 |
| |||
4 | TX Yên Bái | 280 | Cò Nòi | 464 | 184 |
| |||
56 | Quốc lộ 38 | ||||||||
1 | TX Bắc Ninh | 2 | TX Hưng Yên | 68 | 66 |
| |||
2 | TX Hưng Yên | 71 | Chợ Dầu | 98 | 27 |
| |||
57 | Quốc lộ 39 | ||||||||
1 | Phố Nối | 0 | TX Hưng Yên | 31 | 31 |
| |||
2 | TX Hưng Yên | 36 | Cảng Diêm Điền | 109 | 73 |
| |||
58 | Quốc lộ 40 | ||||||||
1 | Playcần | 0 | Biên giới | 21 | 21 |
| |||
59 | Quốc lộ 43 | ||||||||
1 | Ngã ba Gia Phù | 0 | Pa Háng | 116 | 116 |
| |||
60 | Quốc lộ 45 | ||||||||
1 | Ngã ba Rịa | 0 | TP Thanh Hóa | 74 | 74 |
| |||
2 | TP Thanh Hóa | 81 | Như Xuân | 136 | 55 |
| |||
61 | Quốc lộ 46 | ||||||||
1 | TX Cửa Lò | 2 | TP Vinh | 14 | 12 |
| |||
2 | TP Vinh | 17 | Thanh Chương | 50 | 33 | Từ Thanh Chương đến cửa khẩu Thanh Thủy đường đang thi công | |||
62 | Quốc lộ 47 | ||||||||
1 | TX Sầm Sơn | 2 | TP Thanh Hóa | 11 | 9 |
| |||
2 | TP Thanh Hóa | 19 | Mục Sơn | 61 | 42 |
| |||
63 | Quốc lộ 48 | ||||||||
1 | Yên Lý | 0 | Quế Phong | 122 | 122 |
| |||
64 | Quốc lộ 49 | ||||||||
1 | Thuân An | 0 | TP Huế | 12 | 12 |
| |||
2 | TP Huế | 19 | Biên Giới | 96 | 77 |
| |||
65 | Quốc lộ 49B | ||||||||
1 | Mỹ Chánh | 0 | Cửa Tư Hiền | 89 | 89 |
| |||
66 | Quốc lộ 50 | ||||||||
1 | Cầu Nhị Thiên Đường | 0 | TX. Gò Công | 48 | 48 |
| |||
2 | TX. Gò Công | 53 | TP Mỹ Tho | 81 | 28 |
| |||
67 | Quốc lộ 51 | ||||||||
1 | TP. Biên Hoà | 5 | TX Bà Rịa | 63 | 58 |
| |||
2 | TX Bà Rịa | 67 | TP Vũng Tàu | 69 | 2 |
| |||
68 | Quốc lộ 53 | ||||||||
1 | TX Vĩnh Long | 4 | Long Vĩnh | 139 | 135 |
| |||
69 | Quốc lộ 54 | ||||||||
1 | Vàm Cống | 0 | TX Trà Vinh | 148 | 148 |
| |||
70 | Quốc lộ 55 | ||||||||
1 | TX Bà Rịa | 3 | TX Bảo Lộc | 229 | 226 |
| |||
71 | Quốc lộ 56 | ||||||||
1 | Ngã ba Tân Phong | 0 | TX Bà Rịa | 50 | 50 |
| |||
72 | Quốc lộ 57 | ||||||||
1 | TX Vĩnh Long | 1 | Thạnh Phong | 102 | 101 |
| |||
73 | Quốc lộ 60 | ||||||||
1 | TP Mỹ Tho | 5 | TX Bến Tre | 13 | 8 |
| |||
2 | TX Bến Tre | 22 | TX Sóc Trăng | 109 | 87 |
| |||
74 | Quốc lộ 61 | ||||||||
1 | Cái Tắc | 0 | Rạch Sỏi | 96 | 96 |
| |||
75 | Quốc lộ 62 | ||||||||
1 | TX Tân An | 4 | Cửa khẩu Bình Hiệp | 77 | 73 |
| |||
76 | Quốc lộ 63 | ||||||||
1 | Châu Thành | 0 | TP Cà Mau | 100 | 100 |
| |||
77 | Quốc lộ 70 | ||||||||
1 | Đầu Lô | 0 | TX Bắc Ngầm | 158 | 158 |
| |||
2 | TX Bắc Ngầm | 160 | Bản Phiệt | 192 | 32 |
| |||
78 | Quốc lộ 80 | ||||||||
1 | TX Vĩnh Long | 2 | TX Sa Đéc | 13 | 11 |
| |||
2 | TX Sa Đéc | 21 | TX Rạch Giá | 108 | 87 |
| |||
3 | TX Rạch Giá | 123 | TX Hà Tiên | 206 | 83 |
| |||
79 | Quốc lộ 91 | ||||||||
1 | TP Cần Thơ | 7 | TX Long Xuyên | 58 | 51 |
| |||
2 | TX Long Xuyên | 67 | TX Châu Đốc | 112 | 45 |
| |||
3 | TX Châu Đốc | 117 | Biên giới | 142 | 25 |
| |||
80 | Quốc lộ 100 | ||||||||
1 | Phong Thổ | 0 | Nậm Cáy | 21 | 21 |
| |||
81 | Quốc lộ 183 | ||||||||
1 | Tiền Trung | 0 | Sao Đỏ | 22 | 22 |
| |||
82 | Quốc lộ 217 | ||||||||
1 | Đò Lèn | 0 | Na Mèo | 192 | 192 |
| |||
83 | Quốc lộ 279 | ||||||||
1 | TP Hạ Long | 3 | Cửa khẩu Tây Trang | 116 | 650 |
| |||
84 | Bắc Thăng Long - Nội Bài |
| |||||||
1 | Bắc cầu T. Long | 0 | Sân bay Nội Bài | 13 | 13 |
| |||
85 | Láng - Hoà Lạc | ||||||||
1 | TP. Hà Nội | 2 | Hoà Lạc | 30 | 28 |
| |||
86 | Vực Dê - Thăng Long | ||||||||
1 | Vực Dê | 0 | Thăng Long | 6 | 6 |
| |||
87 | QL1 - Cảng Vũng Áng | ||||||||
1 | Quốc lộ 1 | 0 | Cảng Vũng áng | 9 | 9 |
| |||
88 | QL1 - Cảng Dung Quất | ||||||||
1 | Quốc lộ 1 | 0 | Cảng Dung Quất | 9 | 9 |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|