Thông tư số 39/2003/TT-BNN ngày 21/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng cơ bản thuộc ngành Nông nghiệp và PTNT (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 39/2003/TT-BNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ngày ban hành: 21-01-2002
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-09-2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1362 ngày (3 năm 8 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 24-09-2005
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2003/TT-BNN | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2003 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Căn cứ Thông tư số 04/2002/TT-BXD ngày 27/6/2002 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản.
Căn cứ văn bản thoả thuận của Bộ Xây dựng số 2042 ngày 17/12/2002, về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc ngành Nông nghiệp &PTNT.
Bộ Nông nghiệp &PTNT hướng dẫn thêm việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản có áp dụng định mức, đơn giá chuyên ngành Nông nghiệp &PTNT như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Thông tư này hướng dẫn điều chỉnh giá dự toán xây lắp công trình và chi phí khác có áp dụng một số định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành. Riêng định mức chi phí công tác xây dựng và thí nghiệm mô hình thuỷ lực ban hành theo Quyết định số 578 NN-ĐTXD/QĐ ngày 14/4/1997 của Bộ Nông nghiệp &PTNT hiện nay đang nghiên cứu sửa đổi, hoàn chỉnh lại, Bộ sẽ có hướng dẫn sau.
Quy định về địa bàn áp dụng tại Thông tư số 03/2002/TT-BLĐTBXH ngày 09/01/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội như sau:
- Địa bàn 3: các quận nội thành Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa bàn 2: Thành phố loại II: gồm Hải Phòng, Nam Định, Vinh , Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, Biên Hoà, Vũng Tàu, Cần Thơ, Hạ Long; các Khu công nghiệp tập trung và các huyện ngoại thành Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa bàn 1: Các Tỉnh còn lại.
II. ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP
1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
a- Chi phí nhân công trong Định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi, tại Quyết định số: 220/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Hệ số điều chỉnh | ||
Địa bàn 1 | Địa bàn 2 | Địa bàn 3 |
1,75 | 1,89 | 2,04 |
b- Chi phí nhân công trong Định mức và đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê, tại Quyết định số: 13/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 20/02/2001, do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Hệ số điều chỉnh | ||
Địa bàn 1 | Địa bàn 2 | Địa bàn 3 |
1,20 | 1,30 | 1,40 |
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
a- Chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp công trình xây dựng, lập theo giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành tại Quyết định số: 27/1999/QĐ/BNN-ĐTXD ngày 03/2/1999 của Bộ Nông nghiệp &PTNT, được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Tên thiết bị | Hệ số điều chỉnh | ||
| Địa bàn 1 | Địa bàn 2 | Địa bàn 3 |
Xáng cạp có dung tích 0,65 m3 | 1,07 | 1,09 | 1,10 |
Xáng cạp có dung tích 0,95 m3 | 1,07 | 1,08 | 1,10 |
Xáng cạp có dung tích 1,25 m3 | 1,06 | 1,07 | 1,09 |
Tầu hút bùn loại HB công suất £ 150Cv | 1,08 | 1,10 | 1,11 |
Tầu hút bùn loại HB16 - 300Cv | 1,07 | 1,08 | 1,09 |
Tầu hút bùn loại HF900 | 1,05 | 1,06 | 1,07 |
Tầu hút bùn loại Beaver 300Cv ¸ 600Cv | 1,05 | 1,06 | 1,07 |
Tầu hút bùn loại Beaver 1600Cv | 1,04 | 1,05 | 1,05 |
Tầu hút bùn loại Beaver 3800Cv | 1,04 | 1,04 | 1,05 |
b- Chi phí máy thi công trong Định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi, tại Quyết định số: 220/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Hệ số điều chỉnh | ||
Địa bàn 1 | Địa bàn 2 | Địa bàn 3 |
1,11 | 1,12 | 1,13 |
c- Chi phí máy thi công trong Định mức và đơn giá khoan phụt gia cố chất lượng thân đê, tại Quyết định số: 13/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 20/02/2001, do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Loại | Hệ số điều chỉnh | ||
thiết bị | Địa bàn 1 | Địa bàn 2 | Địa bàn 3 |
Máy bơm nước 7Cv | 1,04 | 1,05 | 1,06 |
Máy khoan phụt | 1,06 | 1,09 | 1,12 |
3. Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng
Chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước, theo phụ lục 2 của Thông tư số: 09/2000/ TT-BXD ngày 17/7/2000 của Bộ Xây dựng. Thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định hiện hành.
III. ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ KHÁC TRONG TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng; chi phí Ban quản lý dự án ... thực hiện theo hướng dẫn trong Thông tư số 04/2002/TT-BXD ngày 27/6/2002 của Bộ Xây dựng.
Đối với một số khoản chi phí khác trong các định mức, đơn giá chuyên ngành: Khoan phụt gia cố chất lượng thân đê; Khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi được tính theo tỷ lệ % đã quy định trong các Quyết định đó.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
IV.1. Những trường hợp không được điều chỉnh dự toán theo Thông tư này:
1. Những công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu trước ngày 27/6/2002 để tổ chức thực hiện thi công xây dựng.
2. Những khối lượng công tác thực hiện sau ngày 01/01/2002 đã hoàn thành việc nghiệm thu thanh toán, hoặc đã được quyết toán công trình.
3. Những công trình, hạng mục công trình chỉ định thầu, hoặc gói thầu thực hiện theo phương thức hợp đồng có điều chỉnh giá, thi công từ năm 2001 có khối lượng chuyển tiếp sang năm 2002 thì việc điều chỉnh dự toán cho phần khối lượng còn lại thực hiện từ 01/01/2002 vẫn thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư 03/2001/TT-BXD ngày 13/2/2001 của Bộ Xây dựng và Thông tư số 51/2001/TT/BNN-XDCB ngày 03/5/2001 của Bộ Nông nghiệp &PTNT.
IV.2. Những trường hợp được điều chỉnh dự toán theo Thông tư này và thủ tục điều chỉnh giá dự toán:
Những trường hợp được điều chỉnh dự toán: theo hướng dẫn trong Thông tư số 04/2002/TT-BXD ngày 27/6/2002 của Bộ Xây dựng.
Yêu cầu các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án và các đơn vị Tư vấn, rà soát ngay những khối lượng công việc thuộc phạm vi được điều chỉnh và báo cáo tổng hợp về Bộ (hoặc Tỉnh), kèm theo các biện pháp xử lý. Sau khi đề nghị được người có thẩm quyền chấp thuận, mới tiến hành thủ tục điều chỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Khi trình dự toán điều chỉnh hoặc điều chỉnh giá chỉ định thầu, bổ sung giá trúng thầu theo quy định trên, cần kèm theo các dự toán đã được duyệt, các Quyết định chỉ định thầu và trúng thầu có kèm theo giá, biên bản nghiệm thu, thanh toán các kỳ, khối lượng cần điều chỉnh giá, đồng thời có ý kiến xác nhận của Kho bạc Nhà nước về kết quả thanh toán.
IV.3. Hiệu lực thi hành:
Thông tư này được thống nhất áp dụng trong toàn ngành Nông nghiệp &PTNT kể từ ngày 01/01/2002.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi văn bản phản ảnh về Bộ Nông nghiệp &PTNT để nghiên cứu giải quyết ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |