cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 08/2001/TT-BCN ngày 14/09/2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Sửa đổi Danh mục hoá chất xuất khẩu, nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BCN (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2001/TT-BCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Ngày ban hành: 14-09-2001
  • Ngày có hiệu lực: 29-09-2001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-01-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1923 ngày (5 năm 3 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-01-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-01-2007, Thông tư số 08/2001/TT-BCN ngày 14/09/2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Sửa đổi Danh mục hoá chất xuất khẩu, nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BCN (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 43/2006/QĐ-BCN ngày 07/12/2006 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG NGHIỆP
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 08/2001/TT-BCN

Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2001

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 08/2001/TT-BCN NGÀY14 THÁNG 9 NĂM 2001 SỬA ĐỔI MỘT SỐ DANH MỤC HOÁ CHẤT XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỜI KỲ 2001-2005 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 01/2001/TT-BCN NGÀY 26/4/2001 CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ khoản 3 Điều 3, Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Để tiện lợi trong vịêc tra cứu tên gọi và công thức các loại hóa chất, Bộ Công nghiệp hướng dẫn sửa đổi một số Danh mục hoá chất xuất khẩu, nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 (được xếp theo vần ABC) ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26/4/2001, như sau:

1. Danh mục hóa chất độc hại cấm xuất khẩu, nhập khẩu (Phục lục số 1/ SĐ) thay thế cho Danh mục hóa chất độc hại cấm xuất khẩu, nhập khẩu (Phụ lục số 1);

2. Danh mục hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện (Phụ lục số 2/ SĐ) thay thế cho Danh mục hóa chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện (Phụ lục số 2);

3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Nguyễn Xuân Thuý

(Đã ký)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1/SĐ

DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2001/TT-BCN ngày 14 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

A. NHÓM HOÁ CHẤT CÓ TÍNH ĐỘC HẠI MẠNH:

STT

Tên hoá chất

Công thức

1

24,5 T (Brochtox, Decamine)

 

2

Aldrin (Aldrex, Aldrite...)

C12H8Cl6

3

Acid cyanic

HCN

4

BHC (lindane)

C6H6Cl6

5

Captan

C9H8O2NSCl3

6

Captofol

 

7

Chlordane

C10H6Cl8

8

DDT (dichlorodiphenyltrichloroethane)

 

9

Dieldrin

C12H8Cl6O

10

Endrin

C12H8OCl6

11

Ethyl parathion

 

12

Heptachlor

C10H7Cl7

13

Hexachlorobenzene

C6Cl6

14

Isobenzene

 

15

Isodrin

 

16

Methamidophos

CH3OCH3SPONH2

17

Methyl parathion

 

18

Mirex

 

19

Monocrotophos

C2H14NO5P

20

Phosphamidon

C10H19NO5P

21

Polychlorinated

 

22

Strobane

 

23

Toxaphene

C10H10Cl8

B. NHÓM HOÁ CHẤT CẤM KINH DOANH, SỬ DỤNG THEO CÔNG ƯỚC VỀ VŨ KHÍ HOÁ HỌC:

Tt

Tên hoá chất

A

B

1

2,2-Diphenyl - 2- hydroxyacetic acid, (76-93-7)*

2

Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldifluorides

3

Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5)* và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng.

4

BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate, (6581-06-2)*

5

Chlorosarin: O-lsopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7)*

6

Chloropicrin: Trichloronitromethane, (76-06-2)*

7

Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate, (7040-57-5)*

8

Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - phosphoramidates

9

Lewisites

Lewisites 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3)*

Lewisites 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine, (40334-69-8)*

Lewisites 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine, (40334-70-1)*

10

Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1)*

Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6)*

11

N, N-Dialkyl (Me, Et. n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane - 2- ols

và các muối protonat tương ứng.

12

N, N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane -2-thiols

và các muối protonat tương ứng

13

N.N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalides

14

Nitrogen mustards:

HN1: Bis(2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)*

HN2: Bis(2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2)*

HN3: Tris(2-chloroethy)amine, (555-77-1)*

15

O-Alkyl (H hoặc Ê C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - aminoethyl alkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates

và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng.

16

O-Alkyl (H hoặc Ê C10 gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) -aminoethyl alkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites

và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng

17

O-Alkyl (Ê C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates

18

O-Alkyl (Ê C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates

19

PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene,(382-21-8)*

20

Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5)*

A

B

21

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutan -2-ol, (464-07-3)*

22

Quinuclidin-3-ol, (1619-34-7)*

23

Ricin, (9009-86-3)*

24

Saxitoxin, (35523-89-8)*

25

Sulfur mustards:

2-Chloroethylchloromenthylsulfide, (2625-76-5)*

Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2)*

Bis (2-chloroethylthio) methane, (63869-13-6)*

Sesquimustard: 1,2-Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)*

1,3-Bis (2- chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2)*

1,4-Bis (2- chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7)*

1,5-Bis (2- chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8)*

Bis (2- chloroethylthiomethyl) ether, (63918-90-1)*

O-Mustard: Bis (2- chloroethylthioethyl) ether, (63918-89-8)*

26

Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)*

Ghi chú : (*) là số Đăng ký Dịch vụ tóm tắt hoá chất (CAS No.).

 

PHỤ LỤC SỐ 2/SĐ

DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2001/TT-BCN ngày 14 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

A

B

C

1

Acetonitrile

CH3CN

2

Acid pechloric

HClO4

3

Acrolein

CH2=CHCHO

4

Arsenua hydro

AsH3

5

Aldehyd acetic

CH3CHO

6

Amiang nguyên liệu

 

7

Amoniac

NH3 ; NH4OH

8

Anhydride arsenic (arsen trioxide và arsen pentoxide)

As2O3, As2O5

9

Anhydride carbonic

CO2

10

Anhydride cromic

CrO3

11

Aniline

C6H5 NH2

12

Antimoane

Sb

13

Arsenium và các hợp chất của arsenium

 

14

Acetic acid

CH3COOH

15

Acid chlohydric và chlorua hydro (tính ra chloruahydro)

HCl

16

Acid nitric (tính ra N2O5)

HNO3

17

Acid phosphoric

H3PO4

18

Acid picric

C6H3O7N3

19

Acid sulfuric và anhydride sulfuric

H2SO4

20

Barium và hợp chất dễ tan của Barium

Ba; hợp chất dễ tan

21

Barium oxide chứa 10% SiO2 tự do

BaO

22

Benzene

C6H6

23

Benzidine

C12H12N2

24

Bichromate of potask

K2Cr2O7

25

Bromine

Br

26

Bromoform

CHBr3

A

B

C

27

Bromo - methane

CH3Br

28

Các hợp chất chứa nhóm CN và dẫn xuất từ hydro xyanua, HCN

 

29

Carbon tetrachloride

CCl4

30

Cadmium và hợp chất

Cd

31

Carbon oxide

CO

32

Calcium chloride

CaCl2

33

Chì và hợp chất vô cơ của chì

Pb

34

Chloroform

CHCl3

35

Chlorine

Cl2

36

Chlorobenzene

C6H5Cl

37

1- Chloronaphthalene

C10H7Cl

38

0-[2-chloro-1-(2,5-dichlorophenyl)-vinyl]]-0-0- diethyl phosphorothioate

 

49

Chloride mercuric

HgCl2

40

Chloroprene

C4H5Cl

41

Copper chloride

CuCl ; CuCl2

42

Dichlorobenzene

C6H4Cl2

43

Diethyl phosphite (762-04-9)*

(C2H5O)2HPO

44

Dimethyl phosphite (868-85-9)*

(CH3O)2HPO

45

Dimethylamine

(CH3)2NH

46

N,N - dimethylformamide

HCON(CH3)2

47

Dinitrobenzene

C6H4(NO2)2

48

Dinitrochlorbenzene

C6H3(NO2)2Cl

49

Dinitrotoluene

CH3C6H3(NO2)2

50

Dioxide chlor

ClO2

51

Ethylene oxide

(CH2)2O

52

Ethyldiethanolamine (139-87-7)*

C2H5N(CH2CH2OH)2

53

Ethyl chloride

C2H5Cl

54

Ethylene glycol

CH2OH-CH2OH

55

Ethyl mercuric phosphat

 

56

Fluorosilicat kim loại tan và không tan

 

57

Fluorine hydride

HF

58

Formaldehyde

HCHO

59

Furfurol

C4H3OCHO

60

Hỗn hợp tetra và pentan aphtalin bậc cao

 

61

Hydrazine và dẫn chất

H2NNH2

62

Isopropaline

C15H23N3O4

63

Isopropylnitrat

C3H7NO3

64

Iron oxide lẫn fluo và hợp chất mangan

FeO, Fe2O3

65

Metaldehyde

(CH3CHO)n

66

Methyldiethanolamine (105-59-9)*

CH3N(CH2CH2OH)2

67

Methyl alcohol

CH3OH

A

B

C

68

Mercuric

Hg

69

Mercuric-compound (Hợp chất thủy ngân)

 

70

Muối của acid fluorhydric tính ra HF

 

71

n - Hexane

C6H14

72

n-Butanol

C4H9OH

73

Nicotine

C10H14N2

74

Nitrobenzene

C6H5NO2

75

2-nitro-1-hydroxybenzene-4-arsonic acid

 

76

Nitrogen dioxide

NO2

77

Nitrotoluen

CH3C6H4NO2

78

Nitride kim loại

 

79

Nickel oxide

NiO

80

Oxynitrogene

N2O, NO, NO2, N2O3, N2O5

81

Ozone

O3

82

Paranitrophenyl

C6H4(NO2)2

83

PCB (Polychlorinated biphenyl) và các hợp chất chứa PCB

 

84

Parathion

(C2H5O)2PSO-C6H4NO2

85

Phenol

C6H5OH

86

Phosphorus

P

87

Phosphorus oxychloride (10025-87-3)*

POCl3

88

Phosphorus pentachloride (10026-13-8)*

PCl5

89

Phosphuros trichloride (7719-12-2)*

PCl3

90

Phosphine

PH3

91

Phosphorus kim loại

 

92

Pyridine

C5H5N

93

Selenium và hợp chất

Se

94

Sulfur dichloride, (10545-99-0)*

SCl2

95

Sulfur monochloride, (10025-67-9)*

SCl

96

Sulfur carbon

SC2

97

Sulfur lead

PbS

98

Sulfur hydro

H2S

99

Talium

Tl

100

Tetranitromethane

C(NO2)4

101

Tetrachloroheptan

 

102

Tetraethyl

(C2H5)4

103

Tetraethyllead

Pb(C2H5)4

104

Thionyl chloride, (7719-09-7)*

SOCl2

105

Toluene 2, 4 diisocyanate

CH3C6H3(NCO)2

106

Trichlorobenzene

C6H3Cl3

107

Trichloroethylene

CHCl -CCl2

A

B

C

108

Triethanolamine (102-71-6)*

(HOCH2CH2)3N

109

Triethyl phosphite (122-52-1)*

(C2H5)3PO3

110

Trimethyl phosphite (121-45-9)*

(CH3)3PO3

111

Trinitrobenzene

C6H3(NO2)3

112

Trinitro- compound ( Hợp chất trinitro )

 

113

Xylene

C6H4(CH3)2

 

Ghi chú : (*) là số Đăng ký Dịch vụ tóm tắt hoá chất ( CAS No. ).