cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 90/2000/TT-BTC ngày 01/09/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bổ sung, điều chỉnh Thông tư 64/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 90/2000/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 01-09-2000
  • Ngày có hiệu lực: 18-07-2000
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-11-2002
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 844 ngày (2 năm 3 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-11-2002
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-11-2002, Thông tư số 90/2000/TT-BTC ngày 01/09/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bổ sung, điều chỉnh Thông tư 64/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 90/2000/TT-BTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2000

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 90/2000/TT- BTC NGÀY 1 THÁNG 9 NĂM 2000 BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 64/2000/TT-BTC NGÀY 3 THÁNG 7 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ ÁP DỤNG TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Xét tình hình thực tế, Bộ Tài chính điều chỉnh, bổ sung một số điểm của Thông tư số 64/2000/TT-BTC ngày 3 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính như sau:

Thay thế điểm 2 phần III (III-2) về thủ tục thu, nộp Ngân sách Nhà nước của Thông tư số 64 nói trên với nội dung cụ thể là:

2. Thủ tục thu, nộp Ngân sách nhà nước:

a. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự được trích 30% (ba mươi phần trăm) trên số thu thực tế trước khi nộp vào Ngân sách nhà nước.

b. Phần 30% để lại trên, Bộ Ngoại giao được sử dụng chi cho các nội dung sau đây:

b.1. Chi mua hộ chiếu, ấn phẩm trắng và các chi phí liên quan đến công việc thu lệ phí (tiền vận chuyển, tờ khai, biểu mẫu, văn phòng phẩm...)

b.2. Sau khi trừ chi phí thực tế nêu tại điểm (b.1), phần còn lại được phân phối như sau:

- Trích 1/3 để bổ sung kinh phí dùng cho việc sửa chữa nhà ở và trụ sở, mua sắm trang thiết bị cho các Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài (trừ xây dựng cơ bản).

- Trích 2/3 để lập Quĩ phúc lợi, khen thưởng cho Cơ quan đại diện và bồi duỡng trả thù lao cho cán bộ có liên quan đến công việc thu.

c. Tuỳ đặc điểm từng địa bàn, Bộ Ngoại giao hướng dẫn cụ thể nội dung chi cho các Cơ quan đại diện Việt Nam nhằm quản lí và tăng nguồn thu cho nhà nước và điều hoà, phân phối thu nhập giữa các Cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài.

d. Nộp ngân sách nhà nước:

- Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ 30% để lại cho ngành ngoại giao chi theo nội dung qui định tại điểm b trên, số tiền còn lại định kì hàng tháng, chậm nhất là ngày 15 của tháng, cơ quan thu phải nộp ngân sách của tháng trước vào quĩ tạm gĩư ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thu bằng đồng tiền nào thì phải nộp ngân sách nhà nước bằng đồng tiền đó.

- Hàng năm cơ quan thu phải có dự toán thu chi và quyết toán số tiền lệ phí đã thu, nộp và sử dụng, báo cáo Bộ Ngoại giao (Vụ Quản trị tài vụ). Bộ Ngoại giao thực hiện tổng hợp, quyết toán với Bộ Tài chính (theo hai biểu mẫu đính kèm).

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày hiệu lực của Thông tư số 64/2000/TT-BTC ngày 3 tháng 7 năm 2000 hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)