cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 09/2000/TT-BKH ngày 02/08/2000 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Sửa đổi Thông tư 05/1999/TT-BKH hướng dẫn quản lý các dự án quy hoạch (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 09/2000/TT-BKH
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Ngày ban hành: 02-08-2000
  • Ngày có hiệu lực: 02-08-2000
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5628 ngày (15 năm 5 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-12-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-12-2015, Thông tư số 09/2000/TT-BKH ngày 02/08/2000 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Sửa đổi Thông tư 05/1999/TT-BKH hướng dẫn quản lý các dự án quy hoạch (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2010/QÐ-BKHÐT ngày 30/12/2015 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 09/2000/TT-BKH

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2000

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 09/2000/TT-BKH NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2000 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 05/1999/TT-BKH NGÀY 11-11-1999 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN QUI HOẠCH

 Căn cứ Qui chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ;
 Căn cứ điểm 3, khoản 2, Điều 1 Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8-7-1999 của Chính phủ;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm sau:

1. Bổ sung mục 2.2, điểm 2 (vốn lập các dự án qui hoạch) tại Thông tư số 05/1999/TT-BKH ngày 11-11-1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quản lý các dự án qui hoạch như sau:

"2.2. Các dự án qui hoạch sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước được cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư hàng năm gồm:

.........

- Dự án qui hoạch phát triển ngành, bao gồm cả qui hoạch hệ thống các khu công nghiệp; Qui hoạch sử dụng đất đai cả nước, các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm.

- Dự án qui hoạch xây dựng vùng, qui hoạch chung xây dựng đô thị, nông thôn, qui hoạch chi tiết các trung tâm đô thị."

2. Bổ sung điểm 3 về thẩm quyền thẩm định các dự án qui hoạch như sau:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các dự án qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước; qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các vùng kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm; qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có vị trí quan trọng, qui hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Trong mỗi thời kỳ kế hoạch, Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét và phê duyệt danh mục những ngành, lĩnh vực, những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có vị trí quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.

Riêng các dự án qui hoạch có liên quan đến nhiều ngành, nhiều vùng thì tuỳ từng trường hợp cụ thể, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ giao cho Hội đồng Thẩm định Nhà nước về các dự án đầu tư để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Các Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung lương là cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các dự án qui hoạch theo phân cấp quản lý vốn các dự án qui hoạch nêu tại điểm 3 của Thông tư số 05/1999/TT-BKH ngày 11/11/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm 3, mục 3.1, Thông tư số 05/1999/TT-BKH ngày 11/11/1999 hướng dẫn quản lý các dự án qui hoạch như sau:

"Các Bộ quản lý ngành tổ chức thực hiện các dự án qui hoạch phát triển ngành; Tổng cục Địa chính quản lý Nhà nước về qui hoạch sử dụng đất đai, trực tiếp thực hiện các dự án qui hoạch sử dụng đất đai cả nước, các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm".

4. Chuyển điểm 3 của Thông tư số 05/1999/TT-BKH ngày 11/11/1999 thành điểm 4; tương tự các điểm 4, 5, 6, 7 thành các điểm 5, 6, 7, 8.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

 

Trần Xuân Giá

(Đã ký)