Thông tư số 02/2000/TT-BCN ngày 31/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản hàng hoá năm 2000 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2000/TT-BCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
- Ngày ban hành: 31-03-2000
- Ngày có hiệu lực: 01-04-2000
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-01-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2469 ngày (6 năm 9 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-01-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2000/TT-BCN | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 02/2000/TT-BCN NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VIỆC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU KHOÁNG SẢN HÀNG HOÁ NĂM 2000
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khoáng sản.
Thi hành Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000.
Sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Thương mại,
Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản hàng hoá năm 2000 như sau:
I- GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Khoáng sản hàng hoá nói trong Thông tư này gồm các loại khoáng sản do các tổ chức, cá nhân khai thác, chế biến hợp pháp theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các loại khoáng sản hàng hoá được mua bán bình thường trên thị trường quốc tế (trừ dầu khí).
Dưới đây khoáng sản hàng hoá được gọi là khoáng sản.
II- NHẬP KHẨU KHOÁNG SẢN
Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật và có chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp, nếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh có nhu cầu nhập khẩu khoáng sản đều được phép nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu khoáng sản theo nhu cầu sử dụng. Doanh nghiệp thực hiện việc nhập khẩu khoáng sản là doanh nghiệp được phép kinh doanh nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại.
Riêng đối với các loại quặng, tinh quặng chứa nguyên tố phóng xạ, việc nhập khẩu phải tuân thủ quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quản lý Nhà nước đối với hàng hoá, dịch vụ đặc biệt hạn chế kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 và Danh mục 2 của "Nghị định của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 1999.
III- XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
1. Khoáng sản được phép xuất khẩu là khoáng sản đáp ứng các điều kiện sau:
- Đạt tiêu chuẩn chất lượng, quy cách sản phẩm quy định ở Phụ lục Thông tư này (sau đây gọi tắt là phụ lục);
- Được khai thác hợp pháp (theo Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được cấp theo quy định của pháp luật về khoáng sản);
- Không bị cấm xuất khẩu bởi quy định riêng biệt của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);
- Thị trường trong nước không có nhu cầu hoặc tiêu thụ không hết khối lượng khoáng sản khai thác được.
2. Doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản là:
a) Tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (sau đây gọi tắt là chủ Giấy phép); hoặc:
b) Doanh nghiệp kinh doanh thương mại có chức năng kinh doanh khoáng sản ghi trong trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại
3. Việc xuất khẩu khoáng sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định trong Giấy phép đầu tư.
4. Chủ Giấy phép được quyền uỷ thác xuất khẩu khoáng sản qua các doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản nói ở Điểm 2.
5. Chủ Giấy phép được phép tiêu thụ khoáng sản dưới các hình thức: xuất khẩu, uỷ thác xuất khẩu, bán cho doanh nghiệp trong nước có nhu cầu sử dụng hoặc doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói ở Điểm 2 Khoản b, với tổng khối lượng tiêu thụ trong năm không vượt quá công suất khai thác ấn định trong Giấy phép khai thác và khả năng khai thác, chế biến thực tế. Chủ Giấy phép có trách nhiệm ưu tiên đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước.
6. Để làm thủ tục xuất khẩu khoáng sản, ngoài các văn bản theo quy định của Hải quan, doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản phải xuất trình thêm với Hải quan cửa khẩu:
- Bản sao hợp lệ Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hợp lệ Đăng ký chất lượng hàng hoá (phù hợp chất lượng quy định tại Phụ lục) tại cơ quan có thẩm quyền về quản lý chất lượng (đối với các loại khoáng sản có quy định tiêu chuẩn chất lượng).
- Hợp đồng mua bán khoáng sản hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu khoáng sản ký với Chủ Giấy phép (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không phải là Chủ Giấy phép).
Hợp đồng nói trên cùng với Giấy phép khai thác là cơ sở để cơ quan Hải quan quản lý được lượng hàng xuất khẩu có cùng xuất sứ không vượt quá công suất khai thác nêu ở Điểm 5.
7. Việc xuất khẩu than mỏ thực hiện theo quy định riêng.
IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2000.
2. Mọi trường hợp xuất khẩu khoáng sản không do khai thác hợp pháp, xuất khẩu với khối lượng vượt quá công suất khai thác ghi trong Giấy phép khai thác (hoặc Giấy phép khai thác tận thu) mà không có sự thoả thuận của cơ quan cấp giấy phép đều bị coi là vi phạm Thông tư này và bị xử lý theo pháp luật.
| Lê Huy Côn (Đã ký) |
PHỤ LỤC
QUY CÁCH, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 02/2000/TT-BCN)
STT | Loại sản phẩm khai thác, chế biến | Quy cách, dạng sản phẩm | Hàm lượng | Ghi chú |
1 | Sản phẩm từ quặng thiếc | Thỏi kim loại | min 99,75% Sn |
|
2 | Cromit | Tinh quặng | min 43% Cr2O3 |
|
3 | Sản phẩm từ quặng titan |
|
|
|
| - Ilmenit | -nt- | min 52% TiO2 |
|
| - Zircon | -nt- | min 57% ZrO2 |
|
| - Rutil | -nt- | min 82% TiO2 |
|
4 | Sản phẩm từ quặng chì | Chì thô, thỏi kim loại | min 96% Pb |
|
5 | Sản phẩm từ quặng đồng | Tinh quặng | min 18% Cu |
|
6 | Quặng sắt | Quặng sơ tuyển, tinh quặng | min 54% Fe |
|
7 | Sản phẩm Antimon | Thỏi kim loại | min 99% Sb |
|
8 | Sản phẩm quặng kẽm | Quặng oxyt kẽm | min 25% Zn |
|
9 | Sản phẩm quặng Mangan | Quặng sơ tuyển | min 35% Zn |
|
10 | Cát trắng thủy tinh | Cát đã tuyển rửa |
| Do công ty Minexco Khánh Hoà khai thác |
11 | Wolframit | Tinh quặng | min 65% WO3 |
|
Ghi chú: Trong phụ lục này thuật ngữ "tinh quặng" tương đương với thuật ngữ "quặng đã được làm giàu" trong "Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 67/1999/QĐ-BTC ngày 24/6/1999 của Bộ Tài chính.