cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 01/2000/TT-BCN ngày 29/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hướng dẫn nhập khẩu hoá chất năm 2000 theo Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2000/TT-BCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Ngày ban hành: 29-03-2000
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2000
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-08-2000
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-01-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2469 ngày (6 năm 9 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-01-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-01-2007, Thông tư số 01/2000/TT-BCN ngày 29/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hướng dẫn nhập khẩu hoá chất năm 2000 theo Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 43/2006/QĐ-BCN ngày 07/12/2006 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG NGHIỆP 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc

Số: 01/2000/TT-BCN 

Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2000

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2000/TT-BCN NGÀY 29 THÁNG 03 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT NĂM 2000 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 242/1999/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ NĂM 2000

Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Điều 9, Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ "Về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000";
Sau khi có sự thoả thuận của Bộ Thương mại,
Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc nhập khẩu hoá chất năm 2000 như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu hàng hoá là hoá chất và sản phẩm hoá chất.

2. Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ, thương nhân và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là thương nhân) được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phép nhập khẩu hoá chất theo quy định tại Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này, để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu, thực nghiệm hoặc kinh doanh.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Thương nhân có đủ điều kiện nêu tại Điểm 2, mục I của Thông tư này được phép nhập khẩu các loại hoá chất kỹ thuật và hoá chất tinh khiết theo nhu cầu sử dụng và khả năng kinh doanh (trừ những hoá chất trong Danh mục hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện ban hành tại Quyết định số 0088/2000/QĐ-BTM ngày 18 tháng 1 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại), (phụ lục số 1).

2. Thương nhân có nhu cầu nhập khẩu để kinh doanh những loại hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại thuộc Danh  mục hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện (Khoản III, Mục 1, Phần thứ 3 Quyết định số 0088/2000/QĐ-BTM ngày 18 tháng 1 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại), (Phụ lục số 2), ngoài các điều kiện nêu tại Điểm 2, Mục 1 của Thông tư này, phải có thêm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các quy định tại Thông tư số 2150/1999/TT-BKHCNMT ngày 10 tháng 12 năm 1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

3. Những loại hoá chất ghi trong Phụ lục số 3 của Thông tư này, khi nhập khẩu thương nhân phải kê khai đầy đủ các thông số kỹ thuật tương ứng để cơ quan Hải quan đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định cho nhập khẩu; trường hợp có nghi vấn cơ quan Hải quan thông qua cơ quan quản lý  về tiêu chuẩn chất lượng để giám định chất lượng.

4. Nhập khẩu các hoá chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, các loại thuốc bảo vệ thực vật là hoá chất thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nhập khẩu các hoá chất là chất gây nghiện, chất hướng tâm thần, tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, bào chế dược phẩm; hoá chất sử dụng trong lĩnh vực gia dụng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

5. Việc nhập khẩu hoá chất của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để sản xuất hàng hoá thực hiện theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những quy định có liên quan tại Thông tư này.

6. Tuỳ  theo tính chất hoá, lý riêng, các loại hoá chất nhập khẩu phải có bao bì, đóng gói bảo đảm tiêu chuẩn an toàn khi vận chuyển và sử dụng theo những quy định hiện hành của Chính phủ.

7. Thương nhân nhập khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi nhập khẩu, quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu và theo các quy định có liên quan của Chính phủ.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết, thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để Bộ Công nghiệp kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2000. Các quy định trước đây về nhập khẩu hàng hoá là hoá chất trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

BẢNG I

STT

Tên chất

Tên khoa học

 

 

1

Acetorphin

3-0-acetylletrahydro-7-a-(1-hydroxyl-1-metyibuty)- 6, 14 - endoetheno-orifavine

 

2

Acetylalphamethylfenanyl

N-[l-(a- ethylphenethyl)-4-piperidyl ] acetanilide

 

3

Alphacelylmethadol

a-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4- diphenylheptane

 

4

Aphamethylfentanyl

N-[l-(a-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

 

5

Beta - hydroxyfentanyl

N-[I-(b-nydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

 

6

Beta-hydroxymethyl-3-fenllalnyl

N-[l-(b-hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl] propionanilide

 

7

Cần sa và nhựa cần sa

Cananabis and canabis resin

 

8

Desomorphine

Dyhydrodeoxymorphin

 

9

Etorphire

Tetrahydro-7a-(1-hydroxy-1-methylbuty)-6,14-endoetheno- oripavine

 

10

Heroine

Diacetylmorphine

 

11

Ketobemidone

4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propionylpiperidine

 

12

Methyl-3-fentanyl

N-(3-methyl-l-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide

 

13

Methyl -3- thiofentanyl

N-[3-methyi-1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide

 

14

MPPP

1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester).

 

15

Para- fiuorofentanyl

4'-fluoro - N- (I-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide

 

16

PEPAP

1-phenethyl-4'-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)

 

17

Thiofentanyl

N-[1-[2-(2-thieny)ethyl]-4-piperidyl]-4-propionanilide

 

18

Brolamphatamine (DOB)

2,5dimethoxy-4-bromoamphetamine

 

19

Cathinone

(-)-a-aminopropiophenone

 

20

D E-i

N, N-diethyltryptamine

 

21

DMA

(±)-2,5-dimethoxy -a-methylpenylethytamine

 

22

DMHP

3-(1,2-dimethyletyl)-1-hydroxy-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9- trimethyl-6 I I-dibezo[b,d]

 

23

DMT

N,N-dimethyltryptamine

 

24

DOET

(±)4-ethyl-2,5-dimethoxy-a-pherethylamine

 

25

Eticyclidine

N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine

 

26

Etrytamine*

3-(2-aminobulyl)indole

 

27

(+)-Lysergide(LSD)

9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8bectacar boxamide

 

28

MDMA

(±)-N-a-dimethyl-3,4-(methylene -dioxy)phenethylamine

 

29

Mescalm

3,4,5- trimthoxyphenethylamine

 

30

Methcathinone*

2(methylamino)-1-phenylpropan-1-one

 

31

4- Methylaminorex

(±)-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-axazoline

 

32

MMDA

(±)-5-methoxy-3,4-methlenedioxy-a-methylphenylethylamine

 

33

N-ethy[MDA

(±)-N-ethyl-a-methyl-3,4-(methylennedioxy) phenethylamine

 

34

N-hydroxy MDA

(±)-N-[a-methyl-3,4-(methylenedyoxy)phenethyl] hydroxylamine

 

35

Parahexyl

3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H- dibenzo[b,d] pyran-1-ol

 

36

PMA

P-methoxy-a-methylphenylethylamine

 

37

Psilocine, Psilotsin

3-[2-(dimettylamino)ethyl] indol-4-ol

 

38

Psilocybine

3-[2-(dimetylamino)ethyl]indol-4-yl dihydrogenphosphat

 

39

Rolicycliane

1-(1-phenylcyclohexyl) pyrrolidine

 

40

STP, DOM

2,5-dimethoxy -a- 4-dimethylphenethylamine

 

41

Tenamferminee (MDA)

a-methyl -3,4- (methylendioxy)phenethylamine

 

42

Tenocyclidine (TCP)

1-[1-(2-thienyl)cyclohexy]piperidine

 

43

Tetrahydrocannabinol

1-hydro-3-pentyl-6a,7,10,10,-tetrahydro-6,6,9- trirnethyl-611-dibenzo(b,d)pyran-1- ol

 

44     

TMA

(±)-3,4,5- trimethoxy -a- methylphenylethylamine

 

BẢNG II 

GỒM CÁC CHẤT MA TUÝ ĐỘC HẠI ĐƯỢC DÙNG HẠN CHẾ TRONG Y HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(Có trong bảngI, bảng II - Công ước quốc tế 1961 và bảng II
của Công ước quốc tế 1971)

45

Acetymethadol

3-acetoxy 6-dimethylamino -4,4-diphienyiheptane

46

Alfentanil

N-[1-[2-(4-ethy4,5-dihydro5-oxo-IH-tetrazol-1-y)ethyl]-4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenylpropanamide

47

Allvprodine

3-allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

48

Alphameprodine

a-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

49

Alphamethadol

a-6-dimethylamino-4,4 -diphenyl-3-heptanot

50

Alphamethylthiofentayl                                                 

N-[1-[1-methyl-2-(2-theny)ethyl]-4-piperidyl], propionanilide

51

Alphaprodine

a-1,3-dimethyl-4-phenyl -4-propionoxypiperidine

52

Anileridine

1-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpipedine-4-cacboxylic acid ethyl ester

53

Benzenthidine

1-(2-benzyloxyethy)-4-phenylpipedine-4-cacbõylic acid ethyl ester

54

Benzylmorphine

3-benzylmorphine

55

Bectacatylmethadol

b-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane

56

Betameprodine

b-3-ethyl-l-methyl-propionoxypiperidine

57

Betaniethadol

b-6-dimethylamina-4,4-diphenyl-3-heptanol

58

Betaprodine

b-1,3-dimethy-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

59

Bezitramide

1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(2-oxo-3-propionyl-1- benzimidazoliny0-piperidine

60

Clonitrazene

(2-para-chlobenzyl)-1-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole

61

Coca leaf(lá coca)

 

62

Cocaine                           

Benzoyl-l-ecgoninmethylester

63

Codoxim                          

Dihydrocodeinane-6-cacboxymethyloxime

64

Concentrate of poppy straw
(Cao đặc thuốc phiện)

 

65

Dextromoramide                                                       

(+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3diphenyl-4-(1-lpynolidinyl)butyl] morpholine

66

Diampromide

N-[2-(methylphenethylamino)-propyl] propionalinide

67

Diethylthiambutene

3-diethylamino-l,l-di-(2-thiennyl)-1-butene

68

Difenoxin

1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylisonipecotic acid

69

Dihydromorphine

7,8-dihydromorphine

70

Dimenoxadol

2-dimethlaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate

71

Dimepheptanol

6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3- heptanol,

72

Dimethylthiambutene

3-dimethylamino-1,1-di-(2-thienyl)-!-butene

73

Dioxaphetyl outyrate

Ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrale

74

Diphenoxylate

1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

75

Dipipanone

4,4 -diphenyl -6-piperidine-3-heptarone

76

Drotebanol

3,4-dimethoxy-17methylmorphinan-6b,14-diol

77

Ecgcnine và các chất dẫn của nó

(-)-3-hydroxytropane-2-carboxylate

78

Ethylmethylthiambutene

3-ethylmethylaminol-1,1-di-(2-thienyl)-1-butene

79

Etonitazehe

1-diethylaminoethyl-2-para-ethoxybenzyl-5- nitrobenzimidazole

80

Etoxeridine

1-[2-(2-hydroxymethoxy)-ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacbcxylic acid ethyl ester

81

Fetanyl

I-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperid ine

82

Fmethidine

1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

83

Hydrocodein

Dihydrocodeinone

84

Hydromorphin

14-hidroxydihydromorphine

85

Hydromorphone

Dihydromorphinone

86

Hydroxypethidine

4-meta-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4- carboxylic acid ethy ester

87

lsomethadone

6-dimethylamino -5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone

88

Levomethorphan

-3-methoxy -N-methylmorphinan

89

Levamoramide

(-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyi-4-(l-pyrrolidinyl) byty] morpholine

90

Levophenacylmorphan

(-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan

91

Levcrphanol

(-)-3-hydroxy-N-methylmorphinan

92

Metazocine

2-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7,-benzomorphan

93

Methadone

6-dimethylamino-4,4-diplienyl-3-heptanone

94

Methadone interrnediate

4-cynano-2dimethylamino-4,4-dipnenylbutane

95

Methyldesorphine

6- methyl-detla-6-deoxymorphine

96

Methyldihydromorphine

6-methyldihydromorphine

97

Metopon

5-methyldihydromorphinone

98

Moramide

2-methyl-3-morpholino-l,l-diphenylpropane carboxylic acid

99

Morpheridine

l-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carbonxylic acid ethyl ester

100

Morphine

7,8-dehydro-4,5-epoxy-3,6-dihydroxy-N-methylmorphinan

101

Morphine-N-oxide

3,6-dihydroxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7N-oxide

102

Morophine

Myristylbenzylmorphine

103

Nicomorphine

3,6-dinicotinylmorphine

104

Noracymethadol

(±)-a-3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenyl-heptane

105

Norlevorphanol

(-)-3-hydroxymorphinan

106

Norimethadone

6-dimethylamino-4,4diphenyl-3-hexanone

107

Normorphin

N-demethylmorphine

108

Norpipanone

4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe

109

Opium (Thuốc phiện)

 

110

Oxycodone

14-hydroxydihydrocodeinone

111

oxymorphone

14-hydroxydihydromorphinone

112

Pethidine

l-methyl-4-phenylpiperidine-4-Carboxlic acid ethyl ester

113

Pethidine intermediate A

4-cyano-l-methy-4-phenylpiperidine

114

Pethidine intermediate B

4- Phenylpiperidire-4-carboxylic acid ethyl ester

115

Pethidine intermediate C

l-methyl-4-Phenylpiperidine-4-carboxylic acid

116

Phenadoxone

6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone

117

Phenampromide

N-(l-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide

118

Phenazocine

2-hydroxy-5,9-dimethyl-2-phenethyl-6,7-benzomorphan

119

Phenomorphan

3-hydroxy-N-phenethylmorphinan

120

Phenoperidine

l-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

121

Piminodine

4-phenyl-l-(3-phenylaminopropyl)-piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

122

Piritrammide

l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(l-piperidino)-piperidine-4- carboxylic acid amide

123

Proheptazine

1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane

124

Properidine

l-methyl-4--phenylpiperidine-4-carboxylic acid iopropylester

125

Racemethorphan

(±)-3-methoxy-N-methylmorphinan

126

Racemoramide

(±)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(l-pyrrolidlnyl)butyl] morpholine

127

Racemorphan

(±)-3-hydroxy-N-methylmorphinan

128

Sulfentanil

N-[4-(methoxymethyl)-1-[2-(thienyl)]-4piperidyl] propionanilide]

129

Thebacon

Acethyldihydrocodeinone

130

Thebaine

3,6-dirnethoxy-N-methyl-4,5-epoxymorphinadien-6,8

131

Tilidine

(±)ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene-l-carboxylate

132

Trimeperidine

1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

133

Acetyldihydrocodeine

6-acetoxy-3-methoxy-N-4,5-epoxy-morphinan

134

Codeine (3-methylmorphine)

6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7                        

135

Dextroproxyphen

a-(+)-4-dimethlamino-1,2-diphenyl-3-methyl-2-butanol propionate

136

Dihydrocodeine

6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinan               

137

Ethylmorphine

3-Ethylmorphine

138

Nicocodine

6-nicotinylcodeine

139

Nicodicodine

6-nicotinyldihydrocodeine

140

Norcodeine

N-demethylcodeine

141

Pholcodine

3-morpholinylethylmorphine

142

Propiram

N-(l-methyl-2-piperidinoethyl)-N2-pyridylpropionamide

143

Amphetamine

(±)-2-amino-l-phenylpropane

144

Dexamphetamine

(±)-2-amino-l-phenylpropane

145

Fenetylline

7-[2[(a-methylphenyethyl)amino]ethyl]thiophenylline

146

Levamphetamine

(-)-(R)-a-methlphenylethylamine

147

Levomethamphetamine

(-)-N-a-methylphenylethylamine

148

Mectoqualone

3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone

149

Metamfetamine

(±)-(s)-N-a-dimethylphenethylamine

150

Metamfetamine racemate

(±)-N,-a-dimethylphenethylamine

151

Methaqualone

2-methyl-3-o-tolyl-4-(3H)-quinazolinone

152

Methylphenidate

Methyl-a-phenyl-2-piperidineacetate

153

Phencyclidine

1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine

154

Phenmetrazine

3-methyl-2-phenylmorpholine

155

Secobarbital

5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid

156

Delta-9-tetrahydrocanabinol and its stereochemical

(6aR,10aR)-6a,7,8,10a-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pen tyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-ol

157

Zipeprol*

a-(a-methoxybenzyl)-4-(b-methoxyphenethyl)-1-piperezineethano

 

BẢNG III

 GỒM CÁC CHẤT MA TUÝ ĐỘC DƯỢC
ĐƯỢC DÙNG TRONG Y TẾ
(Các chất trong bảng III và bảng IV - Công ước quốc tế 1971)

158

Amobarbital

5-ethyl-5-isopentylbarbituric acid

159

Buprenorphine

21-cyclopropyl-7-a-[(S)-1-hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl]-6,14-endo-ethano-6,7,8,14-tetrahydrooripavine

160

Butalbital

5-allyl-5-isobutylbarbituric acid

161

Cathine

(+)-(R)-a-[(R)-1-aminoethyl]benzyl alcohol

162

Cycloba bital

5-(1-cyclohexen-l-yl)-5-ethylbarbituric acid

163

Flunitrazepam**

5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro-l-methyl-7-nitro-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

164

Glutethimue

2-ethyl-2-phenylglutarimide

165

Pentazocine

(2R*,6R*,11*)-1,2,3,4,5,6-hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-methano-3-benzazocin-8-ol

166

Pentobarbital

5-ethyl-5-(l-methylbutyl)barbuturic acid

167

Allobarbital

5,5-diallylbarbituric acid

168

Alprazolam

8-chloro-l-methyl-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-a] [1,4]-benzodiazepine

169

Amphepramone

2-(diethylamino)propiophenone

170

Aminorex

2-amino-5-phenyl-2-oxazoline

171

Barbital

5,5-diethylbarbituric acid

172

Benzfetamine

N-benzyl-N-a-dimethylphenethylamine

173

Bromazepam

7-bromo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyl)-2H-1,4-benzaliazepin-2-one

174

Butobarbital

5-butyl-5-ethylbarbituric acid

175

Camazepam

7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-rnethyl-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester)

176

Chlordiazepoxide

7-chloro-2(methylamino)-5-phenyl-3H-1,4-bensodiazepin-4- oxide

177

Clobazarn

7-chloro-metryl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine-2,4-(3H,5H)-dione

178

Clonazepam

5-(o-chlorophenyl)-1,3-nitro-2H-1,4-benzodiazepine-2-one

179

Clorazepate

7-chloro-2,3-dihydro-2-oxo-5-phenyl-1H-1,4-bensodiazepin-3-carboxylic acid

180

Clotiazepam

5-(2-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3-dihydro-1-rnethyl-2H- thieno[2,3,e]-1-4-diazepin-2-one

181

Cloxazolam

10-chloro-11b-(o-chlorophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolon-[3,2-d]-[1,4]benzodiazenpin-6(5H)-one

182

Delorazepam

7-chloro-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

183

Diazepam

7-chloro-1,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazenpin-2-one

184

Estazolam

8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo-[4,3-a][1,4-benzodiazenpin]

185

Ethchlorxynol

1-chloro-3-ethyl-1-penta-4yn-3-ol

186

Ethinamate

1-ethynylcyclohexanolcarbamate

187

Ethyloflazepate

Ethyl-7-chloro-5-(o-fluorophenyl)-2-3-dihydro-2-oxo-1H-1,4-benzodiazepin-3-carboxylate

188

Etilamfetamine

N-ethyl-a-rnethylphenylethylamine

189

Fencamfamin

N-ethyl-3-phenyl-2-nocobornanamine

190

Fenproporex

(±)-3-[(a-methylphenylethyl)amino]propionitrile

191

Fludiazepam

7-chloro-5-(o-fluorofenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpine-2-one

192

Flurazepam

7-chloro-l-[2-(diethylamino)ethyl]-5-fluorophenyl)-1,2- dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

193

Halazepam

7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-l-(2,2,2-trifluoroethyl)-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

194

Haloxazolam

10-bromo-11b-(o-flurophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolo[3,2-d][1,4]benzoidazepin-6-(5H)-one

195

Ketasolam

11-chloro-8-12b-dihydo-2,8-dimethyl-12b-phenyl-4H-[1,3]-oxazino[3,2-d][1,4]benzodiazepin-4,7(6H)-dione

196

Lefetamine

-)-N,N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine

197

Loprazolam

6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro-2-[(4-methyl-1-piperaziniyl) methylene]-8-nitro-1-H-imidazo-[1,2-a][1,4]benzodiazepin-1-one

198

Loprazepam

7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

199

Lometazepam

7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one

200

Mazindol

5-(p-chlorophenyl)-2,5dihydro-3H-imidazo-(2,1-a)isoindol-5-ol

201

Medazepam

7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,4-benzodiazeparn

202

Mefenorex

N-(3-chloropropyl)-a-methylphenethylamine

203

Meprobamate

2-methyl-2-propyl-1,3-propanediol dicarbamate

204

Mesocarb*

3-(a-methylphenethyl)-N-(phenyicarbamoyl) sydnoneimine

205

Methylphenobarbital

5-ethyl-1-methyl-5-phenylbarbituric acid

206

Methylprylon

3,3-diethyl-5-mehyl-2,4-piperidine-dione

207

Midasolam

8-chloro-6-(o-fluorophennyl)-1-methyl-4H-imidazo-[1,5a][1,4]-benzodiazepin

208

Nimetazepam

1,3-dihydro-1-methyl-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

209

Nitrazepam

1,3-dihydro-7-nitro-5phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

210

Nordazepam

7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin,-2-one

211

Oxazepam

7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one

212

Oxazolam

10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2-methyl-11b phenyl oxazolo[3,2d][1,4]benzodiazepin-6(5H)-one

213

Pemoline

2-amiro-5-phenyl-2-oxazolin-4-one

214

Phendimetrazine

(+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorphline

215

Phenobarbital

5-ethyl-5-phenylbarbituric acid

216

Phentermine

a-a-dimethylphenethylamine

217

Pinazepam

7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4- benzodiazepin-2-one

218

Pipradrol

1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol

219

Prazepam

7-chloro-1-(cyclopropylmethyl)-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

220

Pyrovalerone

4-methyl-2-(1-pyrrolidinyl)valerophenone

221

Pyrovalerone

5-sec-butyl-5-ethylbarbituric acid

222

Temazepam

7-chloro-1,3-dihydro-3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one

223

Tetrazepam

7-chloro-5-(1-cyclohexen-1-yl)-1,3-dithydro-1-methyl-2H-1,4-benzodiapin-2-one

224

Triazolam

8-chloro-6-(o-chlorophenyl)-1-methyl-4H-s-triazolo[4,3-a][1,4]benzodiazepine

225

Vinylbutal

5-(1-methylbutyl)-5-vinylbarbituric acid

 

BẢNG IV

 BAO GỒM CÁC TIỀN CHẤT VÀ CÁC CHẤT HOÁ HỌC
THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO CÁC CHẤT MA TUÝ
(Các chất có trong bảng I, bảng II - Công ước quốc tế năm 1988)

226

Ephendrine

1-phenyl-2-methylamino-1-propanol

227

Ergcmetrine

N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D(+)-lysergamide

228

Ergotamine

12'-hydroxy-2'-methyl-5'-(phenylmethyl)-ergotaman-3',6', 18-ione

229

Lysergic acid

(8b)-9,10-Didehydro-6-methylergolin-8-carboxylic acid

230

1-phenyl-2-propanone

1-phenyl-2-propanone

231

1-phenyi-2-propanone

1-phenyi-2-propanone

231

Pseudoephedrine

[S-(R*,R*)]-a-[1(methylamino)ethyl] benzenemethanol

232

N-Acetyl-Anthranilic acid

1-Acetylamino-2-carboxybenzene

233

lsosafrole

1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)

234

3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone

3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone

235

Piperonal

1,3-benzodioxole,5-(carboxaldehyde)

236

Safrole

1,3-Benzodioxole,5-(2-propyenyl)

237

Anthranilicacid

2-Aminobenzoic acid

238

Phenylacetic acid

Benzeneacetic acid

239

Piperidine

Cyclopentimine

240

Potassium permanganate

 

 

MỘT SỐ HOÁ CHẤT CÓ TÍNH ĐỘC HẠI MẠNH
(Công văn số 1054/BKHCNMT-TĐC ngày 27/4/1999 của Bộ Khoa học-CNMT)

STT

Tên hoá chất

Công thức

Nồng độ

Ghi chú

1

Aldrin                           

C12H8Cl6

 

 

2

BHC (lindane)                   

C6H6O6

 

 

3

Chordane

 

 

 

4

DDT

 

 

 

5

Dieldrin

 

 

 

6

Eldrin

 

 

 

7

Heptachlor                        

C10H5Cl5

 

 

8

Isobenzen

 

 

 

9

lsodrin

 

 

 

10

Methamidophos

C2H8NO2PS

 

 

11

Monocrotophos

C7H14NO5P

 

 

12

Methyl Parathion

C8H10NO5PS

 

 

13

Ethyl Parathion

 

 

 

14

Phosphamidon

 

 

 

15

Polychlorocamphere

 

 

 

16

Strobane

 

 

 

17

Captan

 

 

 

18

Captofol

 

 

 

19

Hexachlorobenzen

C6O6

 

 

20

24,5 T (Brochtoo, Decamine)

 

 

 

21

Axit cyanhydric và muối của nó

HON

0,0003

 

22

Hexacloro cycloexan

C6H6Cl6

0,0001

 

23

Methyl paration (dernetil paranitro photpho, volfatoc...)

 

0,0001

 

 

(Công văn số 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)

STT

Tên hoá chất

1

O-Alkyl (£ C10, gồm cả cycloalkyl), Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluo-ridates

2

O-Alkyl (£ C10, gồm cả cycloalkyl), N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates

3

O-Alkyl (H hoặc C,10, gồm cả cycloalkyl),S-2 diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) -amincethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng

4

Sulfua mustards

2-Chleroethylichnoromethylsufide, (2625-76-5)

   Mustar gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2) Eis (2-chloroethylthio)   
   methane, (63869-13-6)

   Sesqimustard: 1,2- Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)

1,3-Bis (2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2)

1,4-Bis (2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7)

1,5-Bis (2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-7)

      Bis (2-chloroethylthiomrthyl) ether, (63918-90-1)

O-Mustard: Bis (2-chloroethylthiothyl)ether, (63918-89-8)

5

Lewisite:

Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3)

Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) chloroarsine, (40334-69-8)

Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1)

6

Nitrogen mustards:

HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)

HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2)

HN3: Tris (2-chloroethyl) amine, (555-77-1)

7

Saxitoxin, (35523-89-8)

8

Ricin, (9009-89-8)

9

Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldifluorides

10

O-Alkyl (H hoặc £ C10, gồm cả cycloalkyl) 0-2 dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng.

11

Chlorasine: O-lsopropyl methylphosphonochloridate (1445-76-7)

12

Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate (7040-57-5)

13

Amiron: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino)ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng

14

PFIB: 1, 1, 3, 3, 3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8)

15

BZ: 3-Cdinuclidinyl beilate, (6581-06-2)

16

Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (766-79-6)

17

N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphpramidic dihalldes

18

Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidates

19

2,2-Diphenyl-2-hydroxyaxotic acid, (76-93-7)

20

Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7)

21

N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-ols và các muối protonat tương ứng

22

N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane-2-thiols và các muối protonat tương ứng

23

Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)

24

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol, (464-07-3)

25

Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5)

26

Chloropicrin: Trichloronitromethane, (76-06-2)

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ
HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

STT

Tên hoá chất

Công thức

Nồng độ

Ghi chú

1

Acetonitril

CH5 - CN

 

 

2

Anilin

C6H7 -N

 

 

3

Benzen

C6H6

 

 

4

Choloroform

 CHCl3

 

 

5*

Furfurol

C5H4CO2

 

 

6

n-Hexan

CH3(CH2)4CH3

 

 

7

Piridin

C5H5N

 

 

8

Cabon tetra chloro

CCl4

 

 

9*

Tuluen

C7H8

 

 

10*

Ethylen Glycol

CH2OH - CH2OH

 

 

11*

n-Butanol

CH3(CH2)2CH2OH

 

 

12*

Aldehyd acetic

CH3CHO

 

 

13*

lsoPropanol

CH3CHOHCH3

 

 

14*

Amiang nguyên liệu

 

 

 

15*

Selen và hợp chất

Se

 

 

16*

Cadmium và hợp chất

Cd

 

 

17

Taliurn

TI

 

 

18*

Xylen                                   

C6H4(CH3)2

 

 

19*

Acid Pechloric

HCIO4

 

 

20

Acrolein

CH2 = CH - CHO

+0,002

 

21*

Amoniac

NH3NH4OH

+0,002

 

22

Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt)

As2O3

+0,0003

 

23

Acsenua hydro

AsH3

+0,0003

 

24*

Anhydrit cacbonic

CO2

0,1% mg/l

 

25*

Anhydrit cromic

CrO3

0,0001mg/l

 

26*

Anilin

C6H5-NH2

0,005

 

27*

Antimoan

Sb

0,0005

 

28*

Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro)

HCI

0,010

 

29*

Axit nitric (tính ra N2O5)

HNC3

0,005

 

30*

Axit axetic

CH3COOH

0,005

 

31

Cyanhydric tính ra HCN

 

 

 

32*

Axit sufuric và anhydrit sunfuric

H2SO4

0,002

 

33*

Axit photphoric

H3PO4

 

 

34*

Axit picric

C6H3K8O7

 

 

35*

Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do

BaO

0,005

 

36*

Bary+ hợp chất dễ tan

(Ba)

0,0005

 

37*

Benzidin

C12H22N2

0,001

 

38*

Brom

Br2

1 ml/m3

 

39*

Bromua metyl

Br-CH3

l 0 ml/m3

 

40*

Bromofoc

CHBr3

 

 

41*

Bicromat kiềm

Cr2O7-(Na,K)

0,0001

 

42*

Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi)

Pb

0,0001

 

43*

Clo

Cl2

0,0001

 

44*

Clobenzen

C6H6Cl

0,050

 

45

Clodiphenyl

 

0,001

 

46

Clo oxydiphonyl

 

0,0005

 

47

Clonaphtalin (triclonaphtalin)

C10H7Cl

0,001

 

48

Hỗn hợp tetra và pentanaphtalin bậc cao

 

0,005

 

49

Cloropren

CH2=CH-CCI=OH2

0,002

 

50

Clopycrin

CCl3NO2

20 mg/m3

60 mg/m3

 

51*

Clorua vôi (tính Cl)

CaCl2

0,001

 

52*

Cồn Metylic

CH3OH

0,050.

 

53*

Dimetyl amin

(CH3)2NH

0,001

 

54

Dimetyl focmanit

                 CH3

HCO-N 

                 CH3

0,001

 

55

Diclobenzen

C6H4Cl2

 

 

56

Dinitroclobenzen

              (NO2)2

C6H3

                Cl

0,001

 

57

Dinitrotoluen

(NO2)2C6H3-CH3

0,001

 

58

Dinitrobenzen và các đồng dạng

 

 

 

59

Dioxit Clo

ClO2

0,0001

 

60*

Đồng (muối)

 

0,00005

 

61

Etyl thuỷ ngân phốt phát

 

0,00005

 

62*

Focmaldehyt

HCHO

0,005

 

63

Ethyl thuỷ ngân Clorua

 

 

 

64*

Florua hydro

FH

0,0005

 

65

Muối của axit Flohydric tính ra HF

FH

0,0005

 

66

Muối của axit Flohydric tính ra HF

 

0,001

 

67

Florosilicat kim loại tan và khôngtan                                            

 

0,0000@

 

68

Hexacloro cyclohexan

 

 

 

69*

Đồng phân (gamma)

 

 

 

70

Hydrazin và dẫn chất

 

0,0001

 

71

Isopropylnitrat

C3H7N02

0,005

 

72*

Khi dùng kiềm (hơi NaOH, KOH)

 

 

 

73*

Mangan và các hợp chất (tinh ra MnO2)

MnO2

0,0003

 

74*

Metaldehyl

 

 

 

75

Nitobenzen và các hợp chất

C6H5NO2

0,005

 

76

Nitroclobenzen

              Cl

C6H4

               NO2

0,001

 

77

Nicotin

 

0,0005

 

78

Nitrit kim loại

NO2

 

 

79

Ozon

O3

0,0001

 

80*

Oxyt cacbon

CO

0,030

 

81*

Oxyt etylen

 

0,001

 

82*

Oxyt kẽm

ZnO

0,005

 

83*

Oxyt nitơ, tính ra N2O5

N2O,NO,NO2,N2O3 N2O5

0,005

 

84*

Oxyt niken

NiO

0,005

 

85

Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan

 

0,004

 

86

Phopho trắng (Sesquisulfur phesphore)

P4

0,0003

 

87

Hợp chất photphotriclorua

 

0,00005

 

88

Photphua hydro

PH3

0,0003

 

89

Photphua kim loại

 

0,15 - 0,30 g

 

90*

Photphorit (quặng duới 10% SiO2 tự do)

 

0,0005

 

91

Photgen

COCl2

0,0005

 

92*

Phenol

C6H5OH

0,005

 

93

Photphat dietyl

C10H14NO5PS

0,00005

 

94

Paranitropheny

 

5 mg/kg

 

95

(Pration, thiophot)

 

(Trừ sâu)

 

96

Sunfur chi

PbS

0,0005

 

97

Sunfua cacbon

SC2

0,010

 

98

Sunfua hydro

H2S

0,010

 

99*

Tetraclorua cacbon

CCl4

0,050

 

100

Tetracloheptan

 

0,001

 

101

Tetra etyl chì

Pb(C2H5)4

0,000005

 

102

Tetra nitrometan

CH3(NO2)4

0,00003

 

103

Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime)

Hg

0,00001

 

104

Thuỷ ngân (II)

 

 

 

105

Clorua (sublime)

HgCl2

0,0001

 

106

Trinitro clobenzen

 

0,001

 

107

Tricloetylen

 

0,001

 

108

Tricloetylen

C2H3Cl3

0,050

 

109

Trinitrobenzen và các hợp chất

C6H3(NO2)3

0,001

 

110

Toluen dihydroxyanat

 

0,0005

 

111

Nitro Toluen

CH3-C6H4-NO2

0,003

 

112

Tetraetyl

C10H20N2S4

 

 

 

(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)

STT

Tên hoá chất

1

Phosphorus oxochloride, (10025-87-3)

2

Phosphorus trichloride, (7719-12-2)

3

Phosphorus pentachloride, (9 10026-13-8)

4

Trimethyl phosphite, (121-45-9)

5

Triethyl phosphite, (122-52-1)

6

Dimethyl phosphite, (868-85-9)

7

Diethyl phosphite, (762-04-9)

8

Sulfur monochloride, (10025-67-9)

9

Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)

10

Thionyl chloride, (7719-09-7)

11

Ethyldiethanolamine, (139-87-7)

12

Methyldiethanolamine, (105-59-9)

13

Triethanolamine, (102-71-6)

14

Asen và các hợp chất của asen

15

Các hợp chất Cyanide

16

PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chưa PCB

17

Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN ngày 29/3/2000
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

STT

Mã HS

Tên hoá chất

Chỉ tiêu phân tích

Mức chất lượng NK

A

 

B

C

D

1

2815.12.00

Natri hydroxyt (Dạng lỏng)

TCVN 3793-83

 

 

 

 

NAOH

>31%

 

 

 

NaCl

0,004% max.

2

2806.10.00

Acid clohydric

TCVN 1556-86&52-99

 

 

 

 

HCI

>32 %

 

 

 

Fe

0,0005% max.

 

 

 

As

0,0001% max.

3

2807.00.00

Acid sulfuaric kỹ thuật

TCVN 5719- 92

 

 

 

 

H2SO4

> 97,2%

 

 

 

Fe

0,010 max.

 

 

 

Hàm lượng cặn sau nung

0,020 max.

4

2807.00.00

Acidsulfuaric tinh khiết

TCVN138-64 TC53-99

 

 

 

 

H2SO4

>97,2%

 

 

 

Cl+

0,00002% max.

 

 

 

NH4

0,0002% max.

5

2809.20.10

Acid phosphoric kỹ thuật

TCN 101-1997

 

 

 

 

H3PO4

>85%

 

 

 

Fe

0,002% max.

 

 

 

As

0,008% max.

6

2833.30.00

Phèn đơn từ hydroxyt nhôm

64TCN45-88

 

 

 

 

Al2O3

> 17%

 

 

 

Fe2O3

0,015% max.

 

 

 

Acid tự do

0,1% max.

7

2833.30.00

Phèn kép amôn hoặc kali

TC19-88HC

 

 

 

 

Al2O3

> 10,3%

 

 

 

Fe2O3

0,1 max.

8

2836.50.00

Carbonat canxi

TCVN 3912-84

 

 

 

 

CaCO3

>98%

 

 

 

Hàm lượng Fe2O3

0,2% max.

 

 

 

Độ mịn qua sàng 0,125

> 98%

9

2801.10.00

Clo lỏng

TC01-87 và TC24-88

 

 

 

 

Cl2

>99,5%

10

2827.20.00

Clorua canxi

TC16-97

 

 

 

 

CaCl2

>96%

11

2827.49.00

Javel (NaClO)

TC04-87

 

 

 

 

Clo hữu hiệu

>85 g/l

12

2803.00.10

Noir acetylene

C2H2

>98%

 

 

 

Hàm lượng C cố định

>99,5%

 

 

 

Độ tro

<0,2%

13

2804.40.00

Ôxy đóng chai

O2

>99,6%

14

2804.30.00

Nitơ đóng chai

N2

>99,999%

15

2711.29.00

Acetylene

C2H2

>99,7%