Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27/03/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế Về việc khai báo, đăng ký và cấp giấy chứng nhận được sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động
- Số hiệu văn bản: 05/1999/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
- Ngày ban hành: 27-03-1999
- Ngày có hiệu lực: 11-04-1999
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-02-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 7981 ngày (21 năm 10 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-02-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/1999/TT-BYT | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 05/1999/TT-BYT NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN VIỆC KHAI BÁO, ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
Căn cứ vào Điều 96, Điều 185 và 186 của Bộ Luật lao động ngày 23 tháng 06 năm 1994.
Căn cứ Khoản 2 Điều 19 Nghị định 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định trách nhiệm của Bộ Y tế xây dựng, ban hành và quản lý thống nhất hệ thống qui phạm vệ sinh lao động.
Căn cứ Nghị định 68/CP ngày 11 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Y tế.
Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, đăng ký và cấp giấy chứng nhận sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, tập thể, cá nhân (gọi tắt là cơ sở) dưới đây có sử dụng, lưu giữ, vận chuyển, sản xuất kinh doanh (gọi chung là sử dụng) các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động thuộc danh mục do Bộ Y tế quy định phải thực hiện việc khai báo, đăng ký và xin cấp giấy chứng nhận được sử dụng với cơ quan Thanh tra Nhà nước về vệ sinh lao động thuộc Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Các doanh nghiệp Nhà nước;
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, các hợp tác xã, tổ sản xuất, các tổ chức cá nhân;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong các khu chế xuất, khu công nghiệp;
- Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam;
- Các đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị xã hội khác.
II. KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Khái niệm các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động: là các chất độc hại và nguy hiểm trong qúa trình tiếp xúc gây nhiễm độc mãn, nhiễm độc cấp có thể dẫn tới tử vong, gây ung thư, biến đổi gien, tác hại tới qúa trình sinh sản và gây các bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Danh mục các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động do Bộ Y tế qui định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Danh mục này sẽ được bổ sung khi có yêu cầu. Tiêu chuẩn cho phép các chất trong môi trường lao động theo các quy định của Bộ Y tế.
2. Mục đích quản lý các chất này nhằm phòng ngừa trước mắt và lâu dài các tai biến, thảm hoạ về hoá chất, bảo vệ sức khoẻ người lao động, bảo vệ môi trường và sức khoẻ cho cộng đồng.
3. Các chất này phải được khai báo, đăng ký và kiểm tra theo định kỳ, đột xuất; được sử dụng, bảo quản, lưu giữ và vận chuyển theo quy định về an toàn vệ sinh lao động. Trong qúa trình sản xuất và sử dụng, các cơ sở phải có phương án tối ưu nhằm đề phòng, xử lý sự cố.
III. KHAI BÁO, ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Khai báo các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động.
a/ Khai báo là sự kê khai , báo cáo các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động với cơ quan Thanh tra Nhà nước về vệ sinh lao động thuộc Thanh tra Nhà nước về Y tế cấp Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt Thanh tra Bộ Y tế hoặc Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
b/ Các chất phải khai báo: Là các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động được đưa vào sử dụng và phát sinh trong qúa trình sản xuất, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển thuộc danh mục qui định tại phụ lục 1 được ban hành kèm theo Thông tư này. Các chất này phải được khai báo về số lượng, nồng độ và mục đích sử dụng các chất đó (theo phụ lục số 2).
c/ Thủ tục khai báo: Các cơ sở phải khai báo các chất thuộc danh mục các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động loại I và II với Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thanh tra Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải báo cáo các chất thuộc danh mục các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động loại I với Thanh tra Bộ Y tế.
2. Đăng ký và cấp giấy chứng nhận được sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động.
2.1. Việc đăng ký và xin cấp giấy chứng nhận được sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động (gọi tắt là giấy chứng nhận) là thủ tục hành chính bắt buộc đối với các cơ sở sử dụng các chất thuộc danh mục qui định của Thông tư này.
2.2. Thanh tra Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc đăng ký và cấp giấy chứng nhận được sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động thuộc loại I và II của danh mục kèm theo Thông tư này.
2.3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận lần đầu được qui định như sau:
Cơ sở gửi hồ sơ đăng ký và xin cấp giấy chứng nhận tới cơ quan Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi đã nhận bản khai báo các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động của cơ sở. Hồ sơ đăng ký và xin cấp giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn xin đăng ký và cấp giấy chứng nhận gửi Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (phụ lục 3).
- Tóm tắt lý lịch các chất xin cấp giấy chứng nhận (phụ lục 4).
- Kết qủa thẩm định các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động do các cơ quan có thẩm quyền cấp (phụ lục 7).
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký và xin cấp giấy chứng nhận, các cơ quan Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét và cấp giấy chứng nhận (theo mẫu tại phụ lục 8) cho cơ sở có yêu cầu. Giấy chứng nhận có giá trị 36 tháng.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, sau 10 ngày cơ quan Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do để cơ sở khắc phục các sai sót.
2.4. Gia hạn giấy chứng nhận:
Trước khi giấy chứng nhận hết hạn một tháng cơ sở gửi hồ sơ xin gia hạn giấy chứng nhận tới cơ quan Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi đã cấp giấy chứng nhận lần gần nhất. Hồ sơ xin gia hạn giấy chứng nhận gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy chứng nhận (phụ lục 5).
- Giấy chứng nhận đã đựơc cấp lần gần nhất.
- Kết qủa thẩm định các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động do các cơ quan có thẩm quyền cấp (phụ lục 7).
2.5. Cấp lại giấy chứng nhận được sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động.
a/ Việc cấp lại giấy chứng nhận áp dụng cho các trường hợp sau:
- Sau khi thay đổi nồng độ các chất đang sử dụng, thay đổi chất mới, thay đổi qui trình công nghệ, thay đổi địa điểm, cải tạo nhà xưởng, kho tàng lưu giữ .
- Sau khi bị thu hồi giấy chứng nhận.
b/ Cơ sở xin cấp lại giấy chứng nhận gửi hồ sơ tới Thanh tra Sở Y tế tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, nơi đã nhận bản khai báo các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động của cơ sở. Hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận (phụ lục 3).
- Giấy chứng nhận đã cấp lần gần nhất.
- Tóm tắt lý lịch các chất xin cấp giấy chứng nhận (phụ lục 4)
- Kết qủa thẩm định các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động (phụ lục 7).
c/ Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận thực hiện theo qui định tại điểm 2.3 mục 2 của Thông tư này.
2.6. Trong qúa trình được phép sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động, hàng năm các cơ sở đều phải thực hiện đánh giá môi trường lao động, khám sức khỏe định kỳ và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo các qui định của pháp luật hiện hành. Những cơ sở không thực hiện theo đúng các qui định ghi trong Thông tư này đều bị thu hồi giấy chứng nhận sử dụng.
Trong thời gian xét được cấp giấy chứng nhận, các cơ sở phải thực hiện theo các kiến nghị của cơ quan thẩm định đối với người lao động trực tiếp và cộng đồng. Trong trường hợp chưa khắc phục được các yếu tố có nguy cơ đến sức khỏe người lao động và cộng đồng xung quanh, Thanh tra Sở Y tế tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền tạm đình chỉ hoạt động và thông báo việc không xét cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đó biết.
3. Thẩm định các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động.
a/ Các cơ quan thẩm định các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động gồm:
- Các Trung tâm Y tế dự phòng hoặc Y tế lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các Viện thuộc hệ Y tế dự phòng của Bộ Y tế.
- Các Trung tâm Y tế lao động các Bộ, ngành và các đơn vị khác được Bộ Y tế chấp thuận. Đối với các đơn vị này khi tiến hành thẩm định bắt buộc phải có sự phối hợp của Trung tâm Y tế dự phòng hoặc Trung tâm Y tế lao động các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b/ Trong trường hợp có khiếu nại về kết quả thẩm định thì các Viện khu vực thuộc hệ Y tế dự phòng của Bộ Y tế thẩm định lại; nếu vẫn còn tiếp tục khiếu nại về kết quả thẩm định lại của Viện khu vực thì kết quả do Viện Y học lao động và vệ sinh môi trường thuộc Bộ Y tế là kết quả cuối cùng.
c/ Hồ sơ xin thẩm định gồm:
- Đơn xin thẩm định các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động (phụ lục 6) gửi cho một trong các cơ quan nêu ở điểm a trên.
- Tóm tắt lý lịch các chất xin thẩm định (phụ lục 4)
- Bản kết quả khám tuyển, khám sức khoẻ định kỳ cho công nhân.
- Giấy chứng nhận (hoặc hợp đồng huấn luyện) đã tập huấn cho người lao động về sử dụng an toàn và vệ sinh lao động trong việc sử dụng hóa chất do các Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
- Hồ sơ vệ sinh lao động cơ sở và kết qủa đo đạc môi trường lao động trong 12 tháng gần nhất.
d/ Thời hạn thẩm định: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin thẩm định, các cơ quan được phép phải thẩm định xong và trả lời kết qủa thẩm định cho cơ sở (phụ lục 7).
e/ Mọi chi phí cho việc thẩm định và cấp giấy chứng nhận được thực hiện theo các qui định hiện hành của Nhà nước.
4. Thu hồi giấy chứng nhận được sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động.
Việc thu hồi giấy chứng nhận được áp dụng trong các trường hợp như sau:
a/ Cơ sở không thực hiện đúng mọi qui định, có nguy cơ gây tác hại đối với sức khỏe người lao động, cộng đồng.
b/ Có nguy cơ xảy ra sự cố.
c/ Khai báo và đăng ký các chất không đúng với giấy chứng nhận đã được cấp.
Các cơ quan được phép thu hồi giấy chứng nhận sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động là Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra Bộ Y tế.
Đối với cơ sở sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động khi để xảy ra sự cố gây thiệt hại đến tính mạng, tài sản phải chịu trách nhiệm theo qui định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, Ngành có trách nhiệm chỉ đạo các cơ sở thuộc quyền thực hiện việc khai báo, đăng ký và xin cấp giấy chứng nhận theo đúng qui định của Thông tư này.
2. Thanh tra Bộ Y tế, Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm:
a/ Tổ chức hướng dẫn thực hiện việc khai báo, đăng ký và cấp giấy chứng nhận theo thẩm quyền được giao tại Thông tư này .
b/ Định kỳ tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ Y tế về tình hình khai báo, đăng ký và cấp giấy chứng nhận trong phạm vi cả nước.
3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Thanh tra Sở Y tế và Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a/ Tổ chức triển khai thực hiện việc khai báo, đăng ký, thẩm định và cấp giấy chứng nhận theo thẩm quyền được giao tại Thông tư này.
b/ Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc khai báo, đăng ký và cấp giấy chứng nhận đối với các cơ sở trên địa bàn địa phương.
c/ Định kỳ báo cáo 6 tháng trước ngày 15 tháng 7 và báo cáo năm trước ngày 15 tháng 1 năm sau cho Bộ Y tế (Thanh tra Bộ Y tế, Vụ Y tế dự phòng) về tình hình khai báo, đăng ký và cấp giấy chứng nhận ở địa phương (phụ lục 9).
4. Các cơ sở sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động phải thực hiện đúng mọi qui định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong qúa trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị các Sở Y tế phản ảnh về Bộ Y tế (Thanh tra Bộ Y tế và Vụ Y tế dự phòng) để nghiên cứu giải quyết.
| Nguyễn Văn Thưởng (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999)
DANH MỤC CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG PHẢI KHAI BÁO, ĐĂNG KÝ VÀ XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG
I. DANH MỤC CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG LOẠI I
1. 2-Acetylaminofluorene .
2. 4-Aminobiphenyl ( M3).
3. Arsenic và các hợp chất của arsenic ( 1A).
4. Asbestos (amosite va chrysotil).
5. Benzene (T1,M1).
6. Benzidine (1A).
7. Bis (chloromethyl)ether.
8. 1,4-Butanediol dimethanesufonate (M3).
9. Cyclophosphamide (T2, M2 ).
10. Diamino-4,4 diphenyl.
11. Diethylstilboestrol .
12. 4- Dimethylaminoazobenzene.
13. Naphthylamine (a và b).
14. Thorium dioxide.
15. 4-Amino 10-methyl formic acid (T1 ).
16. Dinitrogen pentoxide (T1 ).
17. 2,4 DB.
18. 2,4 DP.
19. 2,4,5 D.
20. 2,4,5 T.
21. Các hoá chất bảo vệ thực vật trong danh mục hạn chế sử dụng ở Việt nam (Theo danh mục của Bộ nông nghiệp và phát triển Nông thôn)
II. DANH MỤC CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG LOẠI II
1) Acetothioamide. 2) Acrylic amide. 3) Alachlor 4) Allyl catechol methylene ether 5) 2-Aminofluorene 6) 3-Amino 1,2,4-triazole 7) Aniline và các hợp chất 8) Antimony và các hợp chất (1B) 9) Aziridine 10) Benzidine dihydro chloride 11) 2,3-Benzofluoroethene 12) 2,3- Benzophenanthrene. 13) Benzo (a) pyrene (C2). 14) (Bis (Chloro-2 ethyl) amino) phenyl butyric acid (T3) 15) Bis chloroethyl nitroso urea (T3 M3). 16) Benomyl. 17) Benzyl chloride 18) Beryllium và các hợp chất. 19) Boric acid và các borate 20) Bromodichloromethane. 21) Cadmium và các hợp chất (1A) 22) Calcium cyanide. 23) Carbondisulfide(T3, A800). 24) Carbon monoxide 25) Carbon tetrachloride 26) Chloroethyl ether 27) Chloromethyl ether 28) Chloropicrine 29) Chromium và các hợp chất ( C1 ) 30) Coal tar ( hắc ín) (C1 ). 31) Dactinomycin. 32) Daunorubicin ( T3 ). 33) Demention (o & s). 34) Dieldrin 35) Di-sec-octyl phthalate 36) Dibez (A-H) anthracene 37) 1,4- Dichlorobenzene. 38) Diethylstilboestrol. 39) Dimethylformamide 40) 1,4- Dioxane ( C1). 41) Dimethyl mercury. 42) Dinitro toluene (DNT). 43) Dinitrogen pentoxide. 44) Dioxin và dẫn xuất. 45) Endosulfan 46) Epichlorohydrin ( C3 , 1A) | 47) Epoxy 1-propanol. 48) Ethylene dibromide (C2) 49) Ethylene dichloride. 50) Ethylene dioxide (C2 , 1A) 51) Fluorouracil. 52) Formalin. 53) Formaldehyde (1A) 54) Hexa methyl phosphoramide(C2). 55) Hydrazine và hydrazine hydrate, hydrazine sulfate (1A). 56) Lead (chì) và các hợp chất chứa chì. 57) Mechloethamine, 58) Mechloethamine hydrochloride(C2 , T2 , A0600 , A0800) 59) Melfalan (A0600, A0800). 60) Mercury và các hợp chất. 61) Endrine. 62) Methallyl chloride 63) 2-Methyl aziridine Mercury và các hợp chất ( 1A ) 64) Methylazoxy methanol B-D-Glucosite. 65) Methyl bromide. 66) Methyl chroride. 67) Methylen chloride. 68) Nickel (carbonyl, dioxide, disulfide, monoxide) (C2 ) 69) N-Nitrosodiisopropylamine 70) Nitrosomorpholine 71) Ortho-amino azotoluene 72) Perchloropentacyclodecane. 73) Phosphine. 74) Phosphorus ( vàng) 75) Polychlorinated biphenyls. 76) Procarbazine hydrochloride. 77) Propyl thiouracil. 78) Sodium cyanide. 79) Stibine. 80) Thallium và các hợp chất. 81) Thionyl chloride. 82) Thiophosphamide. 83) Toluene ( o,m,p). 84) Uracil mustard 85) Urethane ( C1 , M2 ) 86) Vinyl chloride. 87) Vinyl cylohexene dioxide. 88) Xylene (o,m,p) |
Ghi chú: Các ký hiệu dùng kèm theo các chất như sau:
C1: Đã thấy gây ung thư trên người C2: Đã thấy gây ung thư trên động vật, nghi ngờ có thể tác hại trên người C3: Nghi ngờ có gây ung thư trên động vật M1: Đã thấy gây biến đổi gen trên người M2: Đã thấy gây biến đổi gien trên động vật, nghi ngờ có thể tác hại trên người M3: Nghi ngờ gây biến đổi gien hại trên động vật T1: Đã thấy gây quái thai trên người T2: Đã thấy gây quái thai trên động vật, nghi ngờ có thể tác hại trên người T3: Nghi ngờ có gây quái thai trên động vật | A0600: Gây rối loạn sinh dục nam A0800: Gây bất thường cho tinh trùng A1000: Qua nhau thai, gây độc phôi, trứng ở người 1A: Vật liệu rất độc có hậu quả tức thời và trầm trọng 1B: Vật liệu độc có hậu quả tức thời và trầm trọng 2A: Vật liệu rất độc có các tác hại khác 2B: Vật liệu độc có các tác hại khác |
DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT HẠN CHẾ SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/1999/QĐ-BNN-BCTV ngày 04 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNN)
| Tên hoạt chất | Tên thương mại | Tổ chức xin đăng ký | |||
I. Thuốc sử dụng trong nông nghiệp: | ||||||
| 1. Thuốc trừ sâu: |
|
| |||
1 | Carbofuran | Furadan 3 G | FMC | |||
2 | Deltamethrin 2% + Dichlovos 13% | Sát trùng linh 15 EC | Công ty thuốc trừ sâu - Bộ Quốc phòng | |||
3 | Dichlovos | Demon 50 EC | Connel Bros | |||
4 | Dicotol | Kelthane 18.5 EC | Rohm and Haas PTE Ltd. | |||
5 | Dicrotophos | Bidrin 50 EC | Công ty vật tư KTNN Cần Thơ | |||
6 | Endosulfan | Endosol 35 EC | Công ty thuốc trừ sâu Sài Gòn | |||
|
| Thiodan 35 EC | AgrEvo AG | |||
|
| Thiodol 35 ND | Công ty vật tư KTNN Cần Thơ | |||
| 2. Thuốc trừ bệnh hại cây trồng: |
| ||||
1 | MAFA | Dinasin 6.5 SC | Công ty sát trùng Việt Nam | |||
| 3. Thuốc trừ cỏ: |
|
| |||
1 | Paraquat | Gramoxone 20 SL | Zeneca Agrochemical | |||
| 4. Thuốc trừ chuột: |
|
| |||
1 | Zinc Phosphide | Fokeba 1%, 5%, 20% | Công ty thuốc sát trung Việt Nam | |||
|
| QT - 92 18% | Hội chăn nuôi Việt Nam | |||
|
| Zinphos 20% | Công ty TTS Sài Gòn | |||
II. THUỐC TRỪ MỐI: | ||||||
1. | Na2SiF5 50% + HBO3 30% + CuSO4 30% | PMC 90 bột | Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội | |||
2 | Na2SiF5 80% + ZnCl2 20% | PMs 100 bột | Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội | |||
3 | Na2SIF5 75 % + C5Cl5ONa 15% | PMD 90 bột | Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội | |||
III. THUỐC BẢO QUẢN LÂM SẢN |
|
|
| |||
1 | Methylene bis Thiocyanate 5% + Quatemary ammonium compounds 25% | Celbrite MT 30 | Celcure(M) Sdn Bhd | |||
2 | Sodium Pencachlorophenate monohydrate | Copas NAP 90 G | Celcure(M) Sdn Bhd | |||
3 | Sodium Tetraboratedecahydrate 54% + Boric acid 36% | Celbor 90 SP | Celcure(M) Sdn Bhd | |||
4 | Tribromophenol | Injecta AB 30 L | Moldrup System PTE Ltd | |||
5 | Tributyl tin naphthenate | Timber life 16 L | Jardine Davies ins (Philippines) | |||
6 | CuSO4 50 % + K2Cr2O7 50% | XM5 100 boojt | Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam - Chèm - Từ Liêm - Hà Nội | |||
7 | ZnSO4.7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia 10% | LN5 90 bột | Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam - Chèm - Từ Liêm - Hà Nội | |||
8 | C5Cl5Na 60% + NaF 30% + phụ gia 10% | P - NaF 90 bột | Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam - Chèm - Từ Liêm - Hà Nội | |||
9 | C5Cl5ONa 50% + Na2B4O7 25% - H3BO4 25% | PBB 100 bột | Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam - Chèm - Từ Liêm - Hà Nội | |||
10 | SO4(NH4)2 92% + NaF 8% | PCC 100 bột | Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam - Chèm - Từ Liêm - Hà Nội | |||
11 | C5Cl5OH 5% + C5H4O5N2 2% | CMM 7 dầu lỏng | Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam - Chèm - Từ Liêm - Hà Nội | |||
IV. THUỐC KHỬ TRÙNG KHO: |
|
|
| |||
1 | Aluminium Phosphide | Celphos 56% | Excel Industries Ltd India | |||
|
| Gastoxin 56.8 GE | Helm Ag | |||
|
| Fumitoxin 55% tablets | Vietnam Fumigation Co., | |||
|
| Phostoxin 56% viên tròn, viên dẹt | Vietnam Fumigation Co., | |||
|
| Quickphos 56 viên | United Phosphorus Ltd | |||
2 | Magnesium phosphide | Magtoxin 66 tablet, pellet | Detia Degesch GmbH | |||
3 | Methyl Bromide | Brom - O - Gas 98% | Vietnam Fumigation Co., | |||
|
| Dowfome 98% | Công ty TNHH Thần Nông | |||
|
| Meth - O - gas 98% | Công ty vật tư KTNN Cần Thơ | |||
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CẤM SỬ DỤNG
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4 tháng 2 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
No | TÊN CHUNG (COMMON NAMES - TÊN THƯƠNG MẠI (TRADE NAMES) |
| THUỐC TRỪ SÂU - INSECTICIDES |
1 | Aldrin (Aldrex, Aldrite...) |
2 | BHC, Lindane (Gamma - BHC, Gamma - HCH, Gamatox 15 EC, 20 EC, Lindafor, Carbadan 4/4 G; Sevidol 4/4G ...) |
3 | Cadmium compound (Cd) |
4 | Chlordane (Chlorotox, Octachlor, Pentichlor...) |
5 | DDT (Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane...) |
6 | Dieldrin (Dieldrex, Dieldrite, Octalox...) |
7 | Eldrin (Hexadrin...) |
8 | Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox...) |
9 | Isobenzen |
10 | Isodrin |
11 | Lead compound (Pb) |
12 | Methamidophos: (Dynamite 50 SC, Filitox 70 SC, Master 50 EC, 70 SC, Monitor 50 EC, 60 SC, Isometha 50 DD, 60 DD, Isosuper 70 DD, Tamaron 50 EC); |
13 | Methyl Parathion (Danacap M 25, M 40; Folidol-M 50 EC; Isomethyl 50 ND; Metaphos 40 EC, 50 EC; (Methyl Parathion) 20 EC, 40 EC, 50 EC; Milion 50 EC Proteon 50 EC; Romethyl 50 ND; Wofatox 50 EC) |
14 | Monocrotophos: (Apadrin 50 SL, Magic 50 SL, Nuvacron 40 SCW/DD, 50 SCW/DD, Thunder 515 DD) |
15 | Parathion Ethyl (Alkexon, Orthophos, Thiopphos...) |
16 | Phosphamidon (Dimecron 50 SCW/DD) |
17 | Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor...) |
18 | Strobane (Polychlorinate of camphene) |
| THUỐC TRỪ BỆNH HẠI CÂY TRỒNG - FUNGICIDES |
1 | Arsenic compound (As) except Neo - Asozin, Dinasin |
2 | Captan (Captane 75 WP, Mepan 75 WP ...) |
3 | Captatol (Difolatal 80 WP, Folcid 80 WP ...) |
4 | Hexachlorobenzene (Anticaric, HCB...) |
5 | Mercury compound (Hg) |
6 | Selenium compound (Se) |
| THUỐC TRỪ CHUỘT - RODENTICIDE |
1 | Talium compound (Tl) |
| THUỐC TRỪ CỎ - HERBICIDE |
1 | 2, 4, 5 T (Brochtox, Decamine, Veon...) |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999)
................................ Số: | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà nội, ngày tháng năm 199 |
BẢN KHAI BÁO CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG HIỆN ĐANG SỬ DỤNG
Kính gửi: Thanh tra ...........
Căn cứ vào Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999 của Bộ Y tế qui định về việc khai báo sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động.
Tên cơ sở:......................................................................
Địa chỉ :.........................................................................
Số điện thoại:..............................Số FAX:........................
Xin khai báo các chất hiện đang sử dụng tại cơ sở như sau:
TT | Tên chất | Số lượng | Nồng độ sử dụng | Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
Phần cam đoan: Nếu có gì sai sót cơ sở xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 3.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999)
................................ Số: | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà nội, ngày tháng năm 1999 |
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
Kính gửi: Thanh tra Sở Y tế ............
Căn cứ vào Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999 của Bộ Y tế qui định về việc đăng ký xin cấp giấy chứng nhận sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động.
Tên cơ sở.......................................................................
Địa chỉ :.........................................................................
Số điện thoại:............................Số FAX:........................
Đăng ký xin cấp giấy chứng nhận sử dụng các chất như sau:
TT | Tên chất | Số lượng | Nồng độ tại nơi làm việc | Mục đích sử dụng | Số người tiếp xúc |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ của từng loại hóa chất gửi kèm theo văn bản này.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999)
TÓM TẮT LÝ LỊCH CÁC CHẤT * CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Tên hoá chất
Tên khoa học:.................................................................................
Tên thương mại:..............................................................................
Công thức hoá học:
2. Công dụng:
3. Nước sản xuất: ngày tháng năm
4. Ký hiệu trên nhãn:
5. Chất lượng:
6. Các vị trí công việc phải tiếp xúc:
-
-
-
7. Tính chất độc hại
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Biện pháp đảm bảo vệ sinh lao động.
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
9. Phương án xử lý sự cố, cấp cứu.
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Ghi chú: * Mỗi một chất phải có 1 bản lý lịch riêng.
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên và đóng dấu )
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999)
................................ Số: | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...... ngày tháng năm 1999 |
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
Kính gửi: Thanh tra Sở Y tế ............
Căn cứ vào Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999 của Bộ Y tế qui định về việc đăng ký xin cấp giấy chứng nhận sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động.
Tên cơ sở.......................................................................
Địa chỉ :.........................................................................
Số điện thoại:............................Số FAX:........................
Xin gia hạn giấy chứng nhận sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động.
Số giấy chứng nhận đã cấp lần gần nhất: ngày tháng năm
Thời hạn:
Các chất xin gia hạn:
TT | Tên chất | Số lượng | Nồng độ tại nơi làm việc | Mục đích sử dụng | Số người tiếp xúc |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ của từng loại hoá chất gửi kèm theo văn bản này.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999)
................................ Số: | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày tháng năm 199 |
ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
Kính gửi:...........................
Căn cứ vào Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999 của Bộ Y tế qui định về việc thẩm định các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động.
Tên cơ sở.......................................................................
Địa chỉ :.........................................................................
Số điện thoại:............................Số FAX:........................
Xin thẩm định các chất như sau:
TT | Tên chất | Số lượng | Nồng độ tại nơi làm việc | Mục đích sử dụng | Số người tiếp xúc |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo bao gồm:
Hồ sơ của từng loại hóa chất.
Kết qủa đo môi trường lao động.
Kết qủa khám sức khỏe định kỳ.
Giấy chứng nhận ( hoặc bản hợp đồng) tập huấn về an toàn hóa chất.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-BYT ngày 27 tháng 3 năm 1999)
Tỉnh, thành phố/Viện ................................... Trung tâm y tế dự phòng ................................... Số: .................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày tháng năm 199.. |
KẾT QỦA THẨM ĐỊNH CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
Căn cứ đơn xin thẩm định các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động ngày.....tháng...năm....của.............
...............................................................................................................
Cơ quan thẩm định ( tên cơ quan):.......................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại:...............................................Fax:............................................
Cơ sở được thẩm định (tên cơ sở):..........................................................
Địa điểm: xã/phường..................................................................................
Huyện/ quận............................tỉnh/thành phố.............................
Điện thoại:...............................................Fax:............................................
Nội dung thẩm định bao gồm:
I/ Thẩm định điều kiện vệ sinh lao động.
1. Biện pháp xử lý sự cố các chất: có : – không –
Đạt yêu cầu : – Không đạt yêu cầu –
2. Nhà tắm: có : – không –
Đạt yêu cầu : – Không đạt yêu cầu –
3. Phòng nghỉ giữa ca: Đạt yêu cầu : – Không đạt yêu cầu –
3. Bảo hộ lao động: có: – không –
Đạt yêu cầu : – Không đạt yêu cầu –
4. Các thuốc cấp cứu : có – không –
Đạt yêu cầu : – Không đạt yêu cầu –
5. Huấn luyện cấp cứu : có : – không –
Đạt yêu cầu : – Không đạt yêu cầu –
Nhận xét : Có /không đủ điều kiện lao động sử dụng các chất :
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
II. Thẩm định sức khỏe người tiếp xúc
- Tổng số người tiếp xúc: ............ trong đó số nữ tiếp xúc :..........
- Hồ sơ sức khỏe khi tuyển dụng :
Đủ hồ sơ – Không đủ –
- Tình hình sức khỏe người tiếp xúc khám định kỳ:
- Tên bệnh và danh sách người bị bệnh : có – không –
- Số người mắc bệnh mãn tính:............
- Số người không đủ sức khỏe:.............
- Kết qủa khám phân loại:
Phân loại sức khỏe | Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại v |
Tổng số: Trong đó nữ: |
|
|
|
|
|
III. Thẩm định về nồng độ các chất có yêu cầu nghiêm ngặt.
TT | Tên các chất | Nồng độ | Đạt TCVS | Không đạt TCVS |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 ... |
|
|
|
|
III. Kết luận:
Đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sử dụng các chất sau:
-
-
Không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sử dụng các chất sau:
-
IV. Kiến nghị:
Thủ trưởng đơn vị
(kí tên và đóng dấu)