Thông tư số 188/1998/TT-BTC ngày 30/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quy chế công khai tài chính về ngân sách Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 188/1998/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 30-12-1998
- Ngày có hiệu lực: 01-01-1999
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-01-2002
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1118 ngày (3 năm 0 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-01-2002
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 188/1998/TT-BTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 188/1998/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thực hiện Quyết định số 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách, các doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân; Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện công khai về ngân sách nhà nước như sau:
I/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CÔNG BỐ:
1/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách nhà nước, nguồn bù đắp bội chi, các lĩnh vực chi: chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hoá, sự nghiệp thể dục thể thao, chi thực hiện các chương trình mục tiêu hàng năm đã được Quốc hội quyết định (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 1 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Phát hành ấn phẩm.
- Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày Quốc hội có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.
2/ Về công khai tổng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan trung ương đã được Thủ tướng Chính phủ giao hoặc Bộ Tài chính giao theo uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ; tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị này đã được Bộ Tài chính xét duyệt:
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 2 đính kèm (trừ dự toán và quyết toán của các Bộ, cơ quan trung ương, các đơn vị thuộc danh mục bí mật Nhà nước theo chế độ quy định).
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các Bộ, cơ quan trung ương.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
3/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tỷ lệ phân chia các nguồn thu; số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách các tỉnh, thành phố (nếu có); kinh phí uỷ quyền từ ngân sách trung ương cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu có) đã được Thủ tướng Chính phủ giao (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 3 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
II/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CÔNG BỐ:
1/ Về công khai dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các lĩnh vực chi của ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hoá, sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 4 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Phát hành ấn phẩm.
- Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 60 ngày Hội đồng nhân dân có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2/ Về công khai dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được giao (hoặc đã được xét duyệt):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 5 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỷ lệ phân chia các nguồn thu, số bổ sung (nếu có), kinh phí uỷ quyền từ ngân sách tỉnh, thành phố cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (nếu có) đã được giao (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 6 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách cho huyện, thị xã, thành phố trực thuộc của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
III/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH THỰC HIỆN CÔNG BỐ:
1/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các lĩnh vực chi của ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hoá, sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm đã được Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 7 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Phát hành ấn phẩm.
- Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 30 ngày Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được giao (hoặc đã được xét duyệt):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 8 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3/ Về công khai tổng dự toán (hoặc quyết toán) thu, chi ngân sách hàng năm, tỷ lệ phân chia các nguồn thu, số bổ sung (nếu có), nguồn kinh phí uỷ quyền từ ngân sách cấp trên cho các xã, phường, thị trấn (nếu có) đã được giao (hoặc đã được phê chuẩn):
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 9 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Thông báo bằng văn bản cho các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Thời điểm công bố công khai:
+ Đối với dự toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách cho xã, phường, thị trấn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Đối với quyết toán ngân sách: Chậm nhất 30 ngày sau khi Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
IV/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÔNG BỐ:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn công bố công khai dự toán, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách xã, phường thị trấn đã được Hội đồng nhân dân quyết định, phê chuẩn chi tiết đến từng lĩnh vực thu, chi ngân sách:
- Nội dung công bố công khai: Theo phụ lục số 10 đính kèm.
- Hình thức công bố công khai: Niêm yết công khai tại trụ sở xã, phường, thị trấn.
- Thời điểm công bố công khai: Chậm nhất sau 30 ngày Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn có nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách.
V/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1/ Việc công bố công khai ngân sách nhà nước theo các quy định trên được thực hiện đối với quyết toán ngân sách nhà nước từ năm 1998 và dự toán ngân sách nhà nước từ năm 1999 trở đi.
2/ Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp thực hiện tốt việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NSNN NĂM .....
đã được Quốc hội quyết định (phê chuẩn)
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Dự toán (hoặc quyết toán) NSNN |
I - Tổng số thu ngân sách nhà nước: |
|
II - Tổng số chi ngân sách nhà nước: |
|
III - Chi một số lĩnh vực chủ yếu: |
|
- Chi đầu tư phát triển |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
- Chi sự nghiệp y tế |
|
- Chi sự nghiệp văn hoá |
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
|
IV- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu: |
|
- Chương trình quốc gia về y tế |
|
- Chương trình quốc gia Dân số và KHH gia đình |
|
- Chương trình quốc gia xoá đói giảm nghèo |
|
......................... |
|
V - Nguồn bù đắp bội chi NSNN: |
|
- Vay trong nước |
|
- Vay ngoài nước |
|
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
PHỤ LỤC 2
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NSNN NĂM .....CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
đã được Thủ tướng Chính phủ giao (hoặc Bộ Tài chính duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên bộ, cơ quan trung ương | dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách | |
|
| Tổng số thu | Tổng số chi |
1 | Văn phòng Chủ tịch nước |
|
|
2 | Văn phòng Quốc hội |
|
|
3 | Toà án nhân dân tối cao |
|
|
4 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
5 | Ban Tài chính quản trị TW |
|
|
6 | Bộ Xây dựng |
|
|
| ..................... |
|
|
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Các Bộ, cơ quan trung ương, đơn vị
theo danh sách ở trên
- Lưu: VP, Vụ NSNN
PHỤ LỤC 3
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM .....
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Đã được Thủ tướng Chính phủ giao (hoặc HĐND phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
S | Tên tỉnh, thành phố | Tổng thu | Tổng số | Tỷ lệ phân chia các nguồn thu cho ngân sách tỉnh, T.phố | Số bổ | Tổng các khoản kinh phí uỷ quyền của NSTW |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Hà nội |
|
|
|
|
|
2 | Thành phố Hải phòng |
|
|
|
|
|
3 | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
4 | Bà rịa - Vũng tầu |
|
|
|
|
|
| .......................... |
|
|
|
|
|
| .......................... |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Các tỉnh, thành phố
- Lưu: VP, Vụ NSNN
PHỤ LỤC 4
UBND TỈNH.... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM .....CỦA TỈNH
Đã được HĐND tỉnh, thành phố quyết định (hoặc phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | Dự toán |
I - Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
|
II- Tổng số thu ngân sách tỉnh: |
|
Trong đó: |
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
- Thu kết dư |
|
III - Tổng số chi ngân sách tỉnh: |
|
- Chi đầu tư phát triển |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
- Chi sự nghiệp văn hoá |
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
|
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
Chủ tịch
Nơi nhận:
PHỤ LỤC 5
UBND TỈNH.... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đã được UBND tỉnh, thành phố giao (hoặc Sở Tài chính xét duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách | |
|
| Tổng số thu | Tổng số chi |
1 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
2 | Sở giao thông |
|
|
3 | Sở công nghiệp |
|
|
4 | Sở tài chính |
|
|
| ..................... |
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
- Các đơn vị theo danh sách trên Chủ tịch
PHỤ LỤC 6
UBND TỈNH.... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đã được UBND tỉnh, thành phố giao (hoặc HĐND phê duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên huyện | Tổng thu ngân sách NN trên địa bàn huyện | Tổng số chi ngân sách huyện | Tỷ lệ phân chia các nguồn thu cho ngân sách huyện | Số bổ sung từ ngân sách tỉnh | Tổng các nguồn kinh phí uỷ quyền |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
3 | Huyện C |
|
|
|
|
|
4 | Huyện D |
|
|
|
|
|
5 | Huyện E |
|
|
|
|
|
... | ........... |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
- Các huyện, thị xã trực thuộc Chủ tịch
PHỤ LỤC 7
UBND HUYỆN.... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU CHI NGÂN SÁCH NĂM... CỦA HUYỆN
Đã được HĐND huyện thông qua (hoặc phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | Dự toán |
I - Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
|
II- Tổng số thu ngân sách huyện: |
|
Trong đó: |
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
- Thu kết dư |
|
III - Tổng số chi ngân sách huyện: |
|
- Chi đầu tư phát triển |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
- Chi sự nghiệp y tế |
|
- Chi sự nghiệp văn hoá |
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...
- Chủ tịch
PHỤ LỤC 8
UBND HUYỆN.... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đã được UBND huyện giao (hoặc cơ quan tài chính xét duyệt)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách | |
|
| Tổng số thu | Tổng số chi |
1 | Văn phòng UBND huyện |
|
|
2 | Sở giao thông |
|
|
3 | Sở công nghiệp |
|
|
4 | Sở tài chính |
|
|
| ..................... |
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...
- Các đơn vị theo danh sách trên Chủ tịch
PHỤ LỤC 9
UBND HUYỆN.... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
STT | Tên xã | Tổng thu ngân sách NN trên địa bàn xã | Tổng số chi ngân sách xã | Tỷ lệ phân chia các nguồn thu cho ngân sách xã | Số bổ sung từ ngân sách huyện | Tổng các nguồn kinh phí uỷ quyền |
1 | Xã A |
|
|
|
|
|
2 | Xã B |
|
|
|
|
|
3 | Xã C |
|
|
|
|
|
4 | Xã D |
|
|
|
|
|
5 | Xã E |
|
|
|
|
|
... | ........... |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
- Các xã trực thuộc Chủ tịch
PHỤ LỤC 10
UBND XÃ.... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đã được HĐND xã quyết định (hoặc phê chuẩn)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | Dự toán |
I - Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
|
- Thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
|
- Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
- Thu phí, lệ phí |
|
- Thu hoa lợi công sản |
|
................... |
|
- Thu khác |
|
II - Tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu dành cho xã |
|
(Ghi cụ thể tỷ lệ từng khoản thu có phân chia với ngân sách cấp trên) |
|
III- Tổng thu ngân sách xã |
|
Trong đó: - Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Thu kết dư |
|
IV- Tổng số chi ngân sách xã: |
|
- Chi đầu tư phát triển |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
- Chi sự nghiệp y tế |
|
- Chi sự nghiệp văn hoá |
|
- Chi quản lý hành chính |
|
............ |
|
Chi khác |
|
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ...
Chủ tịch