cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 13/1998/TT-BYT ngày 15/10/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng thuốc viện trợ của nước ngoài vào Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/1998/TT-BYT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
  • Ngày ban hành: 15-10-1998
  • Ngày có hiệu lực: 30-10-1998
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-02-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4488 ngày (12 năm 3 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-02-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-02-2011, Thông tư số 13/1998/TT-BYT ngày 15/10/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng thuốc viện trợ của nước ngoài vào Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn hoạt động xuất, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ Y TẾ 
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
*******

Số:13/1998/TT-BYT 

Hà Nội;Ngày 15 tháng 10 năm 1998

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 13/1998/TT/BYT NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN VIỆC TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THUỐC VIỆN TRỢ CỦA NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

Trong những năm gần đây do giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng, nhiều cơ sở, địa phương đã có mối quan hệ với các tổ chức từ thiện, các tổchức phí Chính phủ, cá nhân nước ngoài để tranh thủ viện trợ thuốc cho ngành, đơn vị mình. Thuốc viện trợ đã giúp giải quyết một phần khó khăn cho các địa phương bị thiên tai, bão lụt, bệnh nhân nghèo, người tàn tật, trẻ em không nơi nương tựa v.v... Tuy nhiên, do quan niệm đơn giản thuốc viện trợ là thuốc cho, không mất tiền nên nhiều địa phương, nhiều đơn vị đã quá dễ dãi trong việc tiếp nhận. Qua thực tế theo dõi cho thấy thuốc viện trợ được thu gom từ nhiều nguồn khác nhau nên khi tiếp nhận, phần lớn không có danh mục, số lượng cụ thể, có những thuốc sắp hết hạn hoặc đã hết hạn sử dụng, thậm chí có thuốc đã bị cấm lưu hành ở trong nước hoặc ở nước ngoài, thuốc đang dùng dở không còn nguyên vẹn bao gói, vì vậy thuốc nhận về thường không sử dụng được phải tổ chức huỷ bỏ. Việc tiếp nhận thuốc viện trợ như vậy đã gây nên sự lãng phí về thời gian, công sức đồng thời gây khó khăn cho công tác quản lý, một số trường hợp ảnh hưởng đến sức khoẻ nhân dân.

Căn cứ Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân;
Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành theo Nghị định 23/HĐBT ngày 24-01-91 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
Căn cứ Quyết định 113/CT ngày 9-5-89 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng(nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh cho người;
Để thuốc viện trợ thực sự có hiệu quả, góp phần trong công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân, Bộ Y tế hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng thuốc viện trợ như sau:

I- ĐỐI TƯỢNG VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG VIỆC VIỆN TRỢ VÀ TIẾP NHẬN THUỐC VIỆN TRỢ

1. Đối tượng điều chỉnh của Thông tư này là thuốc viện trợ do các tổ chức từ thiện, tổ chức phi Chính phủ, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài (gọi tắt là bên nước ngoài) gửi tặng, viện trợ khẩn cấp cho các địa phương, các ngành, các cơ sở điều trị, các tổ chức của Việt Nam (gọi tắt là bên Việt Nam) dưới hình thức quà tặng, viện trợ nhân đạo, viện trợ khẩn cấp... không thu tiền.

Thuốc viện trợ theo các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), thuốc của các chương trình y tế quốc gia không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.  2. Những quy định về trách nhiệm của các bên trong việc viện trợ và tiếp nhận thuốc viện trợ:

2.1. Trách nhiệm của bên nước ngoài:

a) Tìm hiểu nhu cầu của bên Việt Nam thông qua cơ quan Việt Nam nhận viện trợ, hiểu rõ mục đích của đợt viện trợ để viện trợ đúng mục đích.

b) Trước khi viện trợ phải thông báo cho bên Việt Nam danh mục và những thông tin cụ thể về: tên thuốc, hoạt chất chính, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, đơn vị tính, quy cách đóng gói, số lượng, công dụng, hạn dùng của thuốc dự định sẽ viện trợ, tên nhà sản xuất. Không được gửi thuốc nếu không có sự đồng ý của bên nhận viện trợ.

c) Phải thông báo cho bên Việt Nam về quá trình chuẩn bị, lộ trình vận chuyển, thời gian, cảng dự định giao thuốc viện trợ.

d) Chi phí vận chuyển quốc tế do bên viện trợ chi trả (trừ khi có sự đồng ý của bên Việt Nam chi trả).

e) Không được viện trợ thuốc gây nghiện, thuốc nằm trong danh mục cấm nhập khẩu vào Việt Nam (Phụ lục 1).

g) Không được đưa thuốc chất lượng kém (không đạt tiêu chuẩn chất lượng của nước viện trợ), thuốc không được lưu hành ở nước viện trợ để viện trợ cho Việt Nam.

h) Không được viện trợ những thuốc đã cấp cho bệnh nhân và bệnh nhân đem trả lại hoặc thuốc mẫu cho nhân viên y tế.

2.2. Trách nhiệm của bên Việt Nam:

a) Khi nhận được thông báo về viện trợ thuốc, phải cung cấp cho bên nước ngoài những quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như nhu cầu thuốc viện trợ của mình và yêu cầu bên nước ngoài cung cấp những thông tin chi tiết có liên quan về thuốc (theo quy định tại điểm b mục 2.1 nêu trên) dự định sẽ viện trợ cho bên Việt Nam.

b) Đơn vị tiếp nhận viện trợ phải có công văn xin tiếp nhận thuốc viện trợ kèm theo danh mục thuốc xin nhận theo mẫu đính kèm (04 bản) gửi về Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) để xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể.

Đơn vị tiếp nhận viện trợ chỉ được tiến hành các thủ tục tiếp nhận viện trợ sau khi được Bộ y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) chấp thuận bằng văn bản. Việc tiếp nhận phải theo đúng quy định của pháp luật.

II- NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI THUỐC VIỆN TRỢ

Thuốc viện trợ phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Phải đáp ứng đúng những yêu cầu thực tế của bên nhận viện trợ và chính sách quốc gia về thuốc của Việt Nam.

2. Phải nằm trong danh mục các thuốc được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam. Khuyến khích viện trợ những loại thuốc thiết yếu (danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam - Phụ lục 2).

3. Phải được cung cấp từ các nguồn đáng tin cậy và bảo đảm các tiêu chuẩn về chất lượng ở cả nước viện trợ và Việt Nam.

4. Phải được đóng gói trong đồ bao gói thích hợp, có ghi cách sử dụng thuốc trên bao bì và có danh mục chi tiết đi kèm theo từng đơn vị đóng gói.

5. Tuổi thọ của thuốc:

* Thuốc viện trợ khẩn cấp: hạn dùng còn tối thiểu 06 tháng khi về đến Việt Nam.

* Những trường hợp khác: Tối thiểu phải còn 01 năm, trường hợp đặc biệt thuốc có tuổi thọ ít hơn 02 năm thì thuốc phải còn ít nhất 1/3 tuổi thọ khi về đến Việt Nam.

III- NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG THUỐC VỆN TRỢ

1. Thuốc viện trợ phải được coi là một nguồn thuốc chính thức bổ sung cho công tác phòng và chữa bệnh. Sau khi nhận được thuốc viện trợ, đơn vị tiếp nhận phải thành lập Hội đồng có đủ thành phần các cán bộ chuyên môn tham dự để kiểm kê, đánh giá, phân loại thuốc và nhập kho để quản lý. Chỉ được phép đưa những thuốc đảm bảo chất lượng, còn hạn dùng vào sử dụng cho công tác điều trị. Đối với những thuốc không được phép sử dụng, phải thành lập Hội đồng để tiến hành huỷ thuốc theo quy định, không gây ô nhiễm môi trường.

2. Thủ trưởng các đơn vị tiếp nhận thuốc viện trợ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc phân phối, sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, chất lượng và hiệu lực của thuốc theo các quy chế hiện hành.

3. Nghiêm cấm việc mua, bán thuốc viện trợ.

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với các quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề nảy sinh, các địa phương, đơn vị phải báo cáo về Bộ y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam) để kịp thời bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

 

Lê Văn Truyền

(Đã ký)

 

Tên đơn vị

Số:..........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày..... tháng.... năm.....

DANH MỤC THUỐC VIỆN TRỢ

(kèm theo công văn số.........ngày......tháng..... năm......)

STT

Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói

Đơn vị tính

Số lượng

Hoạt chất chính

Hạn dùng

Tên công ty sản xuất

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cục QL Việt Nam xác nhận danh mục này gồm..... trang.... khoản đúng theo quy định trong công văn số..../QLD ngày... tháng... năm... của Cục QLD Việt nam

Hà Nôi, ngày.... tháng... năm...

Cục Quản lý dược Việt Nam

Ngày.... tháng.... năm....

Thủ trưởng đơn vị xin tiếp nhận viện trợ
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THUỐC CẤM NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THEO ĐƯỜNG VIỆN TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định 1904/BYT-QĐ ngày 28 tháng 11 năm

1- Các thuốc gây nghiện

2- Các thuốc có hoạt chất chính:

- Amphetamine

- Ampletamin

- Amnileridine

- Cyclobarbital

- Dexamftamine

- Dexfenfluramine

- Diacetylmrphine

- Erythromycin estilat

- Fenetylline

- Fenfluramin

- Glafenine

- Levamfetamine

- Levamisol

- Levomethamphetamine

- Metamfetamine

- Methanqualone

- Methylphenidate

- Pemoline

- Phenacetine

- Phenmetrazine

- Phenolphthalein

- Piminodin

- Pipradrol

- Practolol

- Pyramidon

- Mecloqualone

- Santonin

- Secobarbital

- Terfenadine

- Zomepirac

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU VIỆT NAM LẦN THỨ III, 1995
(Ban hành kèm theo Quyết định 1904/BYT-QĐ ngày 28 tháng 11 năm

i

Tên thuốc, Hàm lượng

Đường dùng

Tuyến

sử dụng

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

A

(4)

B

(5)

C

(6)

(7)

 

1. Thuốc tê mê

1.1. Thuốc mê và oxygen:

 

 

 

 

 

1

Ete mê 120 mll (dd)

đường hô hấp

+

 

 

 

2

Oxygen (khí)

đường hô hấp

+

 

 

 

3

Thiopental 1,0 g

Tiêm TM

+

 

 

 

4

Diazepam 5 mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

5

Nito oxyt (khí)

đường hô hấp

+

 

 

 

6

Ketamin (hydrochloride) 50 mg/ml

Tiêm TM

+

 

 

 

7

Fentanyl 0,05 mg/ml

Tiêm TM

+

 

 

 

 

1.2. Thuốc tê tại chõ:

 

 

 

 

 

8

Procain 1 - 3% (dd)

Tiêm da

+

+

 

 

9

Kelen (dd)

Phun tại chỗ

+

+

 

 

10

Lidocain (hydrocholoride)

Tiêm da

+

+

 

 

 

1.3. Thuốc tiền mê:

 

 

 

 

 

11

Atropin sulfatd 0,25mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

12

Diazepan 5mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

13

Morphin  (hydrochloride) 10mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

14

Promethazin  (hydrochloride) 5mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

 

2. Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi Steroid và thuốc chữa bệnh Gút:

2.1 Không chứa opi:

 

 

 

 

 

15

Acetyl salicylic acid 0,1 - 0,5g

Uống

+

+

+

 

16

Ibuprofen 200mg

Uống

+

+

 

 

17

Indometacin 25mg

Uống

+

+

 

 

18

Allopurinol 100mg, 400mg, 600mg

Uống

+

+

 

 

19

Paracetamol 100 - 500mg

Uống

+

+

+

 

20

Piroxicam 20mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

 

2.2. Giảm đau loại opi

 

 

 

 

 

21

Codein (phostphate) 30mg

Uống

+

+

 

 

22

Morphin  (hydrochloride) 10mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

23

Pethidin  (hydrochloride) 50mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

 

3. Thuốc chống dị ứng va dùng trong các trường hợp mẫn cảm:

 

 

 

 

 

24

Chlorphenamin (maleate) 4mg

Uống

+

+

+

 

25

Epinephrin  (hydrochloride) 1mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

26

Promethazin  (hydrochloride) 25mg

Uống

+

+

+

 

27

Hydrocortison (Hemisuccinate) 100mg

Tiêm

+

+

 

 

28

Prednisolon 5mg

Uống

+

+

 

 

 

4. Thuốc giải độc:

4.1. Thuốc giải độc chung:

 

 

 

 

 

29

Than hoạt (bột)

Uống

+

+

+

 

 

4.2. Đặc trị:

 

 

 

 

 

30

Dimercaprol 0,1g/2ml

Tiêm bắp

+

+

 

*chỉ tiêm bắp

31

Atropin sulfate 0,25mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

32

Natrithiosulfate 2g/10ml

Tiêm TM

+

+

 

 

33

Methionin 250mg (viên)

Uống

+

+

+

 

34

Naloxon 0,4mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

35

Protamin sulfate 50mg/ml

Tiêm TM

+

+

 

 

36

Penicillamin 1g (bột tiêm)

Tiêm TM

+

 

 

 

 

250mg (viên)

Uống

+

+

 

 

37

Calcium edetat 20mg/ml

Tiêm TM

+

 

 

 

 

5. Thuốc chống đông kinh:

 

 

 

 

 

38

Phenobarbital 0,1g/ml (dd)

Tiêm

+

 

 

 

 

10 - 100mg (viên)

Uống

+

+

+

 

39

Diazepam 5mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

40

Carbamazepin 100mg

Uống

+

+

 

 

41

Phenytoin 100mg

Uống

+

+

 

 

 

6. Thuốc chống nhiễm trùng:

6.1. Chống giun sán:

6.1.1. Giun sán ký sinh đường ruột:

 

 

 

 

 

42

Mebendazol 100mg

Uống

+

+

+

 

43

Levamisol  (hydrochloride) 50 - 150mg

Uống

+

+

+

 

44

Niclóamid 500mg

Uống

+

+

+

 

45

Albendazol 200mg

Uống

+

+

+

 

 

6.1.2. Chống giun chỉ:

 

 

 

 

 

46

Diethylcarbamazin 50mg

Uống

+

+

 

 

 

6.1.3. Trị sán lá:

 

 

 

 

 

47

Metrifonat 100mg

Uống

+

+

 

 

 

6.2. Chống nhiễm khuẩn:

6.2.1. Nhóm Penicilline:

 

 

 

 

 

48

Ampicillin 250; 500mg

Uống

+

+

+

 

49

Benzyl penicillin 500.000 - 1.000.000 - 5.000.000 UI

Tiêm

+

+

 

 

50

Benzathin bezyl penicillin 1.200.000 - 2.400.000 UI

Tiêm

+

+

 

 

51

Cloxacillin 500mg

Uống

+

+

+

 

52

Phenoxymethyl Penicillin 400.000 UI

Uống

+

+

+

 

53

Procain Benzylpenicillin 1.000.000 - 3.000.000 UI

Tiêm

+

+

 

 

54

Amoxicillin 250 - 500mg

Uống

+

+

+

 

 

6.2.2. Nhóm các thuốc khác:

 

 

 

 

 

55

Chloramphenical 1g (bột tiêm)

Tiêm

+

+

 

 

 

250mg (viên)

Uống

+

+

+

 

56

Sulfadimidin 500mg

Uống

+

+

+

 

57

Erythromycin 250mg

Uống

+

+

+

 

58

Azythromycin 500mg

Uống

+

+

 

 

59

Gentamycin 10-40mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

60

Metronidazol 200-500mg

Uống

+

+

+

 

61

Trimethoprim 100,200mg

Uống

+

+

+

 

62

Sulfametgixazik 100, 400mg

Uống

+

+

+

 

 

Trimethoprin 20, 80mg

 

 

 

 

 

63

Tetracyclin 250mg

Uống

+

+

+

 

64

Doxycyclin 100mg

Uống

+

+

 

 

65

Ciprofloxaxin  (hydrochloride) 250mg

Uống

+

 

 

 

66

Nalidixic acid 250mg. 500mg

Uống

+

+

 

 

67

Nitrofurantoin 100mg

Uống

+

+

 

 

68

Cafalexin 125mg, 250mg, 500mg

Uống

+

+

+

 

69

Cefotaxim Natri 0,5-1g (bột tiêm)

Tiêm

+

 

 

 

 

6.2.3. Thuốc chữa bệnh phong:

 

 

 

 

 

70

Dapson 50-100mg (DDS)

Uống

+

+

 

 

 

6.2.4. Thuốc chữa lao:

 

 

 

 

 

71

Ethambutol 100-400mg

Uống

+

+

 

 

72

Isoniazid (INH) 100mg

Uống

+

+

 

 

73

Pyrazinamid 500mg

Uống

+

+

 

 

74

Rifampicin 150-300mg

Uống

+

+

 

 

75

Stretomycin 1g

Tiêm

+

+

 

 

 

6.3. Chống nấm:

 

 

 

 

 

76

Griseofulvin 125-250mg

Uống

+

+

 

 

77

Ketoconazol 200mg

Uống

+

+

 

 

78

Fluconazol 50mg, 15mg (viên)

Uống

+

+

 

 

 

 2mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

79

Tioconazol (kem)

Dùng ngoài

+

+

+

 

80

Nystalin 100.000 UI (viên đặt)

Đặt tại chỗ

+

+

+

 

81

Clotrimazol 0,5g (viên đặt)

Đặt tại chỗ

+

+

+

 

 

6.4. Thuốc chống đông vật nguyên sinh:

6.4.1. Ly amip:

 

 

 

 

 

82

Diloxanid 500mg

Uống

+

+

+

 

83

Metronidazol 200-500mg

Uống

+

+

 

 

84

Dehydroemetin 10mg (viên bọc đường)

Uống

+

+

 

 

 

60mg/2ml (3%), 20mg/2ml (1%)

Tiêm

+

 

 

 

 

6.4.2. Chống sốt rét:

6.4.2.1. Phòng bệnh:

 

 

 

 

 

85

Chloroquin 150mg

Uống

+

+

 

 

86

Mefloquin 250mg  (hydrochloride)

Uống

+

+

 

 

 

6.4.2.2. Chữa bệnh:

 

 

 

 

 

87

Chloroquin 150mg

Uống

+

+

 

 

88

Primaquin 7,5-15mg

Uống

+

+

 

 

89

Quinin chlohydrate 0,5g/2ml

Tiêm

+

+

 

 

90

Quinoserum 0,05g/5ml

Tiêm

+

+

 

 

91

Sulfadoxin 500mg

Uống

+

+

 

 

 

+ Pyrimethamin 25mg

 

 

 

 

 

92

Artemisinin 0,25g

Uống

+

+

 

 

 

7. Thuốc chống đau nửa đầu

7.1. Điều trị cơn đau cấp

 

 

 

 

 

93

Acid Acetylsalycilic 300-500mg

Uống

+

+

+

 

94

Ergotamin (tartrate) 1mg (vieen)

Tiêm

+

+

 

 

 

 0,5mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

95

Paracetamol 500mg

Uống

+

+

 

 

 

7.2. Phòng bệnh:

 

 

 

 

 

 

Propraholol 25-40mg

Uống

+

+

 

 

 

8. Thuốc chống giảm miễn dịch:

 

 

 

 

 

 

Azathioprin 50mg

Uống

+

 

 

 

 

8.2. Thuốc chống ung thư:

 

 

 

 

 

97

Cyclophosphamid 25mg

Uống

+

 

 

 

98

Doxorubicin  (hydrochloride) 10-50mg (bột)

Tiêm TM

+

 

 

Chỉ tiêm tĩnh mạch

99

Etoposid 100mg

Uống

+

 

 

 

100

Fluorouracil 250mg/5ml (dd)

Tiêm TM

+

 

 

 

101

Mercaptopurin 50mg

Uống

+

 

 

 

102

Methotrexat 2,5mg

Uống

+

 

 

 

103

Vinblastin 10mg (sulfate)

Tiêm TM

+

 

 

 

104

Vincristin (sulfate) 0,5-1mg (bột đông khô)

Tiêm TM

+

 

 

 

105

Tamoxifen (citrate) 10-20mg

Uống

+

 

 

 

106

Cisplastin 10-50mg (bột)

Tiêm TM

+

 

 

 

107

Bleomycin (sulfate) 15mg (bột)

Tiêm TM

+

 

 

 

 

8. Thuốc chống Parkisone:

 

 

 

 

 

108

Levodopa 250mg

Uống

+

 

 

 

109

Trihexyphenidyl (hidrochloride) 2-5mg

Uống

+

 

 

 

 

10. Thuốc tác dụng tới máu:

10.1. Thuốc chống thiếu máu:

 

 

 

 

 

110

Sắt sulfate 60mg+Acid folic 0,25mg

Uống

+

+

+

 

111

Hydroxocobalamin 1000, 500, 200mcg

Tiêm

+

+

+

 

 

10.2. Thuốc tác dụng tới qua trình đông máu:

 

 

 

 

 

112

Heparin 1.000-5.000-20.000 UI/ml

Tiêm

+

 

 

 

113

Phytomenadion 5mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

 

2-5-10mg (viên)

Uống

+

+

+

 

 

11. Sản phẩm máu-Thuốc có tác dụng thay thế máu:

11.1. Thuốc thấy thế máu:

 

 

 

 

 

114

Dextran 70 6%

Tiêm truyền

+

 

 

 

115

Gelatin 5-6%

Tiêm truyền

+

 

 

 

 

11.2. Một số thành phần của máu dùng điều trị đặc trị:

 

 

 

 

 

116

Albumin 25%

Tiêm truyền

+

 

 

 

117

Huyết tương khô 300ml

Tiêm truyền

+

 

 

 

 

12. Thuốc tim mạch:

12.1. Thuốc phòng chống đau thắt ngực:

 

 

 

 

 

118

Glyceryl trinitrate 0,5mg

Uống

+

+

 

 

119

Isosorbid dinitrate 5mg

Uống

+

+

 

 

120

Nitroglycerin 2,5mg

Uống

+

+

 

 

121

Diltiazem 30-60mg

Uống

+

+

 

 

 

12.2. Thuốc chống loạn nhịp:

 

 

 

 

 

122

Lidocain 20mg/ml

Tiêm TM

+

 

 

 

123

Procainamid 250mg

Uống

+

+

 

 

124

Propranolot 10-40mg

Uống

+

+

 

 

125

Quinidin sulfate 200mg

Uống

+

+

 

 

126

Amiodaron (hydrochloride) 200mg

Uống

+

+

 

 

127

Spartein sulfate 50mg/1ml

Tiêm

+

+

 

 

 

12.3. Thuốc chống tăng huyết áp:

 

 

 

 

 

128

Hydrochlorothiazid 25mg

Uống

+

+

 

 

129

Amlodipine 5mg

Uống

+

+

 

 

130

Nifedipin 10mg

Uống

+

+

 

 

131

Furosemid 10mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

 

40 mg (viên)

Uống

+

+

 

 

132

Methyldopa 0,25g

Uống

+

+

 

 

133

Enalapril 5-20mg

Uống

+

 

 

 

 

12.4. Glycozit trợ tim:

 

 

 

 

 

134

Digoxin 0,25mg (viên)

Uống

+

+

 

 

 

0,05mg/ml (dd)

Uống

+

+

 

 

 

0,25mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

135

Strophantin G 0,25mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

 

12.5. Thuốc điều trị sốc phản vệ:

 

 

 

 

 

136

Dopamin (hydrochloride) 40mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

137

Epinephrin (hydrochloride) 1 mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

 

12.6. Thuốc chống huyết khối:12.6. Thuốc chống huyết khối:

 

 

 

 

 

138

Acid Acetyl Salicylic 100-500mg

Uống

+

+

 

 

 

13. Thuốc ngoài da:

13.1. Thuốc chống nấm:

 

 

 

 

 

139

Mỡ Cryzophanic

Dùng ngoài

+

+

+

 

140

Cồn A.S.A

Dùng ngoài

+

+

+

 

141

Cồn hắc lào (BSI)

Dùng ngoài

+

+

+

 

142

Acid benzoic 5%  + Acd salicylic 3% (mỡ)

Dùng ngoài

+

+

+

 

143

Nystatin 100.000 UI/g (kem)

Dùng ngoài

+

+

+

 

144

Clotrimazol 1% (kem)

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

13.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn

 

 

 

 

 

145

Mỡ Neomycin sulfate 5mg + Bacitracin 500 IU

Dùng ngoài

+

+

+

 

146

Methybrosanilin chloride (dd Tím Getian) 1%

Dùng ngoài

+

+

+

 

147

Mercurochrome (thuốc đỏ) 0,1-0,5% (dd)

Dùng ngoài

 

 

 

 

 

13.3. Thuốc chống viêm ngứa

 

 

 

 

 

148

Mỡ hydrocortison (acetate) 1%

Dùng ngoài

+

+

+

 

149

Mỡ betamethason (valerate) 0,1%

Dùng ngoài

+

+

+

 

150

Mỡ Fluocinolon acetonide 0,025%

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

13.4. Thuốc có tác dụng tao hình và làm tiêu sừng

 

 

 

 

 

151

Acid salicylic 5% (dung dịch)

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

13.5. Thuốc trị ghẻ và chấy rận

 

 

 

 

 

152

Lindan 1% (mỡ)

Dùng ngoài

+

+

+

 

153

Dietylphtalat (DEP) mỡ, dung dịch

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

13.6. Thuốc có tác dụng ngăn cản tia tử ngoại

 

 

 

 

 

154

Kẽm oxyt (bột)

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

14. Thuốc dùng chẩn đoán

14.1. Mắt

 

 

 

 

 

155

Fluorescein 1% (dd)

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

14.2. Cản quang

 

 

 

 

 

156

Bari sulfate (bột)

Uống

+

+

 

 

157

Natri amidotrizoat + Metylglucamin amidotrizoat (bột)

Uống

+

+

 

 

 

15. Thuốc khử trung

 

 

 

 

 

158

Chlohexidin (digluconate) 5% (dd)

Dùng ngoài

+

+

+

 

159

Nước oxy già 3%

Dùng ngoài

+

+

+

 

160

Iodin 2,5% (dd)

Dùng ngoài

+

+

+

 

161

Thuốc tím (bột)

Dùng ngoài

+

+

+

 

162

Cồn 70o

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

16. Thuốc lợi tiểu

 

 

 

 

 

163

Furosemid 40mg (viên)

Uống

+

+

 

 

 

10mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

164

Hydrocholorothiazid 25-50mg

Uống

+

+

 

 

165

Mannitol 10-20%

Tiêm TM

+

 

 

 

 

17. Thuốc đường tiêu hóa

17.1. Thuốc chống loét dạ dày

 

 

 

 

 

166

Cimetidin 200mg

Uống

+

+

 

 

167

Magne hydroxide 500mg

Uống

+

+

 

 

168

Nhôm hydroxide 500mg

Uống

+

+

 

 

 

17.2. Thuốc chống nôn

 

 

 

 

 

169

Promethazin (hydrochloride) 10-25mg

Uống

+

+

+

 

 

17.3. Thuốc chống co thắt

 

 

 

 

 

170

Atropin sulfate 0,25mg (viên)

Uống

+

+

+

 

 

0,25mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

171

Papaverin (hydrochloride) 0,04g (viên

Uống

+

+

+

 

 

0,04g/ml

Tiêm

+

 

 

 

 

17.4. Thuốc tẩy nhuận tràng

 

 

 

 

 

172

Magne sulfate 30g (bột)

Uống

+

+

+

 

173

Dầu Parafin (d/dịch)

Uống

+

+

+

 

 

17.5. Thuốc chữa ỉa chảy:

 

 

 

 

 

 

17.5.1. Thuốc chống mất nước:

 

 

 

 

 

174

Oresol (ORS)

Uống

+

+

+

 

 

17.5.2. Thuốc chống ỉa chảy:

 

 

 

 

 

175

Opizoic

Uống

+

+

 

 

176

Berberin 0,01g

Uống

+

+

+

 

 

18. Hormon - nội tiết tố - chống thụ thai

18.1. Hormon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế

 

 

 

 

 

177

Dexamethason (natriphosphate) 0,5mg (viên)

Uống

+

+

 

 

 

4mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

178

Hydrocortison (natrisuccinate) 100mg (bột)

Tiêm

+

+

 

 

179

Prednisolon 1-5mg

Uống

+

+

 

 

 

18.2. Các chất androgen:

 

 

 

 

 

180

Testosteron propionate 25-50mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

 

18.3. Thuốc tránh thai:

 

 

 

 

 

181

Ethinyl estradiol 0,03mg + Levonorgestrel 0,15mg

Uống

+

+

 

 

182

Ethinyl estradiol 0,05 mg + Norethisteron 0,1mg

Uống

+

+

 

 

 

18.4. Những chất Estrogen và Progesterone:

 

 

 

 

 

183

Ethinyl estradiol 0,05mg

Uống

+

 

 

 

184

Norethisteron 5mg

Uống

+

 

 

 

185

Progesteron 0,01g/ml

Tiêm

+

 

 

 

 

18.5. Insulin và thuốc chống đái tháo đường:

 

 

 

 

 

186

Insulin 40 UI/ml

Tiêm

+

 

 

 

187

Insulin (tác dụng ngay) 40 UI/ml

Tiêm

+

 

 

 

188

Glibenclamid 5mg

Uống

+

 

 

 

 

18.6. Giáp trạng và kháng giáp trạng:

 

 

 

 

 

189

Metylthiouracil (M.T.U) hoặc Propylthiouracil (P.T.U) 50mg

Uống

+

 

 

 

190

Levothyroxin 0,05-0,1g

Uống

+

 

 

 

 

19. Các thuốc miễn dịch:

19.1. Huyết thanh và Globulin miễn dịch:

 

 

 

 

 

191

Gamma globulin

Tiêm

+

 

 

 

192

Huyết thanh kháng dại 150 UI/ml

Tiêm

+

 

 

 

193

Huyết thanh kháng uốn ván 500 UI/ml

Tiêm

+

 

 

 

194

Huyết thanh kháng nọc độc

Tiêm

+

 

 

 

 

19.2. Vaccin:

19.2.1. Tiêm chủng mở rộng:

 

 

 

 

 

195

Vaccin B.C.G (khô)

Tiêm

+

+

+

 

196

Giải độc tố uốn ván

Tiêm

+

+

+

 

197

Vaccin bạch hầu - uốn ván - ho gà

Tiêm

+

+

+

 

198

Vaccin sởi

Tiêm

+

+

+

 

199

Vaccin bại liệt (giảm độc lực)

Uống

+

+

+

 

 

19.2.2. Tiêm chủng riêng cho một số bệnh:

 

 

 

 

 

200

Vaccin phòng viêm gan B

Tiêm

+

+

 

 

201

Vaccin phòng viêm màng não

Tiêm

+

+

 

 

202

Vaccin phòng dại

Tiêm

+

+

 

 

203

Vaccin phòng thương hàn

Tiêm

+

+

 

 

 

20. Thuốc dãn cơ và ức chế Cholinesteraza

 

 

 

 

 

204

Gallamin triethiodide 40mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

205

Neostigmin (bromide) 15mg (viên)

Uống

+

 

 

 

 

(metylsulfate) 0,5mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

206

Suxamethonium (myorelaxine) 350 mg (bột)

Tiêm

+

 

 

 

 

21. Thuốc dùng cho mắt, tai mũi họng:

21.1. Thuốc chống nhiễm khuẩn:

 

 

 

 

 

207

Argyrol 3% (dd)

Nhỏ mắt

+

+

+

 

208

Chloramphenicol 0,4% (dd)

Nhỏ mắt

+

+

+

 

209

Sulfaxylum 10% (dd)

Nhỏ mắt

+

+

+

 

210

Tetracyclin (hydrochloride) 1% (mỡ)

Tra mắt

+

+

+

 

211

Bạc nitrat 1% (dd)

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

21.2. Thuốc chống viêm:

 

 

 

 

 

212

Hydrocortison 1% (mỡ)

Tra mắt

+

+

 

 

 

21.3. Thuốc gây tê tai chỗ:

 

 

 

 

 

213

Tetracain (hydrochloride) 0,5% (dd)

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

21.4. Thuốc là co đồng từ và chữa tăng nhãn áp:

 

 

 

 

 

214

Acetazolamid 250mg

Uống

+

+

 

 

215

Pilocarpin (hydrochloride) 2-4%

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

21.5. Thuốc làm dãn đồng tử:

 

 

 

 

 

216

Homatropin (hydrochloride) 2%

Nhỏ mắt

+

+

 

 

217

Atropin 1% (sulfate) 0,5% - 0,1%

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

21.6. Thuốc tai, mũi, họng

 

 

 

 

 

218

Nước oxy già 12V

Dùng ngoài

+

+

+

 

219

Sunfarin

Nhỏ mũi

+

+

+

 

 

22. Thuốc có tác dụng thúc đẻ:

 

 

 

 

 

220

Ergometrin 0,1 mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

221

Oxytocin 10 UI/ml

Tiêm

+

 

 

 

 

23. Dung dịch thẩm phân màng bụng:

 

 

 

 

 

222

Dung dịch thẩm phần màng bụng

Truyền dịch màng bụng

+

 

 

 

 

24. Thuốc tâm thần:

 

 

 

 

 

223

Amitriptylin 25 mg

Uống

+

+

 

 

224

Chlopromazin 25mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

 

100mg (viên)

Uống

+

+

 

 

225

Diazepam 2-5mg (viên)

Uống

+

+

 

 

 

 5 mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

226

Haloperidol 2-5mg (viên)

Uống

+

 

 

 

 

 5mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

 

25. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp:

25.1. Thuốc chữa hen

 

 

 

 

 

227

Aminophyllin 25mg/ml

Tiêm

+

 

 

 

228

Ephedrin (hydrochloride) 0,03g

Uống

+

+

+

 

229

Epinephrin (hydrochloride) 1mg/ml

Tiêm

+

+

 

 

230

Salbutamol

Đường hô hấp

+

+

 

 

231

Theophylin 0,1g

Uống

+

+

+

 

232

Beclomethason (dipropionate) 50/ug/1 liều

Đường hô hấp

+

+

 

 

 

25.2. Thuốc chữa ho:

 

 

 

 

 

233

Codein (phosphae) 10mg

Uống

+

+

 

 

 

26. Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải và cân bằng acidbazơ

26.1. Thuốc uống

 

 

 

 

 

234

Oresol (bột)

Uống

+

+

+

 

235

Kali chlorid 600mg, 750mg, 1000mg

Uống

+

+

+

 

 

26.2. Thuốc tiềm truyền:

 

 

 

 

 

236

D/d Glucose 5-30%

Tiêm truyền

+

+

 

 

237

Natri bicarbonat 1,4%

Tiêm truyền

+

+

 

 

238

Natri chlorid 0,9%

Tiêm truyền

+

+

 

 

239

D/d Ringer lactat

Tiêm truyền

+

+

 

 

240

D/d Calci chlorid

Tiêm

+

+

 

 

241

Nước cất pha tiêm

 

+

+

+

 

 

27. Vitamin và các chất khoáng:

 

 

 

 

 

242

Retinol (palmitate) 10.000 UI

Uống

+

+

 

 

243

Vitamin A-D

Uống

+

+

 

 

244

Cốm Calci 100g (cốm)

Uống

+

+

+

 

245

Natri fluorid 0,5mg

Uống

+

+

+

 

246

Ergo calciferol (Vitamin D) 1,25mg

Uống

+

+

 

 

247

Nicotinamid (Vitamin PP) 50mg

Uống

+

+

+

 

248

Dầu ít (iodized oil) 480 mg iốt/1ml

Uống

+

+

 

 

 

 240 mg iốt/1ml

Uống

+

+

 

 

 

 200mg (viên)

Uống

+

+

 

 

249

Pyridoxin (hydrochloride) 25mg

Uống

+

+

+

 

250

Riboflavin (Vitamin B2) 5mg

Uống

+

+

+

 

251

Thiamin (hydrochloride) 10mg, 50mg, 100mg

Uống

+

+

+

 

252

Acid ascorbic (Vitamin C) 50-100-500mg

Uống

+

+

+

 

 

28. Các thuốc khác

 

 

 

 

 

253

Cao xoa, dầu xoa

Dùng ngoài

+

+

+

 

254

Thuốc điều kinh

Uống

+

+

+

 

255

Dentoxit

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

CỘNG

 

255

197

83

 

Ghi chú:

- Có thể sử dụng các biệt dược có hoạt chất tương tự để thay thế.

-  A: Tuyến Y tế có Bác sĩ.

- B: Tuyến Y tế có Y sĩ.

- C: Tuyến Y tế không có Y, Bác sĩ.

- Tiêm TM: Tiêm tĩnh mạch

- Tiêm dda: Tiêm dưới da