cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 1-TM/XNK ngày 24/01/1997 Hướng dẫn Quyết định 28/TTg-1997 về chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất nhập khẩu trong năm 1997 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1-TM/XNK
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
  • Ngày ban hành: 24-01-1997
  • Ngày có hiệu lực: 24-01-1997
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-05-2000
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1198 ngày (3 năm 3 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-05-2000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-05-2000, Thông tư số 1-TM/XNK ngày 24/01/1997 Hướng dẫn Quyết định 28/TTg-1997 về chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất nhập khẩu trong năm 1997 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 669/2000/QĐ-BTM ngày 21/04/2000 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1-TM/XNK

Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 1997

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 01-TM/XNK NGÀY 24 THÁNG 01 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/TTG NGÀY 13/01/1997 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NĂM 1997

Ngày 13/01/1997 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 28/TTg về chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất nhập khẩu trong năm 1997.
Căn cứ Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 89/CP của Liên Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan và các văn bản pháp quy khác;
Căn cứ kết quả điều hành công tác xuất nhập khẩu năm 1996;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/TTg ngày 13/01/1997 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

I. VỀ QUẢN LÝ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.

Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, danh mục hàng hoá quản lý bằng hạn ngạch, danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu theo các quy chế quản lý chuyên ngành, danh mục hàng hoá có liên quan đến các cân đối lớn của nền kinh tế quốc dân và việc quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá năm 1997 được thực hiện theo các quy định ghi từ Điều 1 đến Điều 8 của Quyết định 28/TTg và các Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Một số điểm được hướng dẫn cụ thể thêm như sau:

1. Nhập khẩu phân bón

Trong khi chờ ban hành Quy chế Nhập khẩu và Kinh doanh phân bón, căn cứ Điều 3, điểm 2, Quyết định 28/TTg, Bộ Thương mại tạm thời xác định danh sách doanh nghiệp có khả năng nhập khẩu phân bón và giao chỉ tiêu nhập khẩu cho các doanh nghiệp này (Xem Phụ lục số 01).

2. Nhập khẩu linh kiện để lắp ráp ô tô, xe hai bánh gắn máy:

Thực hiện theo Điều 6, điểm 3, Quyết định 28/TTg. Riêng đối với linh kiện xe hai bánh gắn máy dạng IKD, để đảm bảo thực hiện đúng quy định về các tiêu chuẩn lắp ráp loại hình này và chất lượng hàng hoá, việc nhập khẩu do Bộ Thương mại duyệt trên cơ sở hồ sơ doanh nghiệp xuất trình gồm:

- Luận chứng kinh tế kỹ thuật.

- Văn bản của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường) hoặc cơ quan được Tổng cục uỷ quyền xác nhận cơ sở có đủ điều kiện lắp ráp xe theo tiêu chuẩn IKD.

- Xác nhận của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc cơ quan Tổng cục uỷ quyền về số linh kiện thay thế sản xuất trong nước phù hợp với quy định chuẩn IKD của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

3. Điểm a, Điều 8, Quyết định 28/TTg, được thực hiện như sau:

Để khuyến khích xuất khẩu, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình (kinh doanh, sản xuất), không phân biệt thành phần kinh tế, nếu đã có Giấy phép Kinh doanh XNK loại chính thức, được xuất khẩu và nhận uỷ thác xuất khẩu cả những mặt hàng ngoài phạm vi ngành hàng ghi trong giấy phép kinh doanh, trừ những mặt hàng sau đây đang được xuất khẩu theo quy định riêng:

- Gạo

- Hàng dệt may xuất khẩu vào EU, Canađa, Nauy, Thổ Nhĩ Kỳ

- Cà phê

- Sản phẩm gỗ, lâm sản và lâm sản chế biến

- Hàng xuất khẩu theo cơ chế quản lý chuyên ngành

Hướng dẫn này thay thế cho hướng dẫn trước đây tại điểm 2.2.1 của Thông tư liên Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan số 77/TTLB ngày 29/7/1996.

II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC

1. Các quy định về việc bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá từng chuyến được thực hiện theo Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ, các Thông tư Liên bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan số 01/TTLB ngày 20/01/1996, số 07/TTLB ngày 13/4/1996, số 77/TTLB ngày 29/7/1996 và các văn bản liên quan của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan.

2. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc xác định ngành hàng, mặt hàng khi đến cơ quan hải quan làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá, trên cơ sở bản giải thích tạm thời của Bộ Thương mại tại Thông tư liên Bộ số 07/TTLB ngày 13/4/1996, Bộ Thương mại giải thích, bổ sung và cụ thể hoá thêm một số cụm từ, nhóm từ thường gặp trong Giấy phép Kinh doanh XNK của doanh nghiệp (xem Phụ lục số 02).

3. Các loại hàng hoá như ximăng, clinker, đường ăn, thép, phôi thép, kính xây dựng, giấy viết, giấy in sách, giấy in báo và hàng tiêu đang được đáp ứng chủ yếu bằng nguồn sản xuất trong nước. Bộ Thương mại sẽ có hướng dẫn cụ thể sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng các Bộ, ngành quản lý thống nhất các quy định về nhập khẩu bổ sung. Trước mắt, để việc kinh doanh, sản xuất không bị gián đoạn, Bộ Thương mại sẽ giải quyết cho các doanh nghiệp được nhập khẩu các mặt hàng này theo các quy định của năm 1996.

4. Ngoài những hướng dẫn cụ thể đối với một số nhóm mặt hàng nêu trên, việc điều hành xuất nhập khẩu năm 1997 sẽ được thực hiện theo cơ chế năm 1996.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Thương mại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký đến ngày 31/3/1998.

 

Nguyễn Xuân Quang

(Đã Ký)

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH SÁCH TẠM THỜI CÁC DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN 1997 (*)

Miền Bắc:

1. Tổng công ty Vigecam

2. Công ty dịch vụ thương mại Hachimex Hải Phòng

3. Công ty vật tư tổng hợp Hà Anh Hà Nội.

4. Công ty vật tư nông nghiệp Nghệ An

5. Công ty xuất nhập khẩu khoáng sản Bộ Thương mại

6. Tổng công ty hoá chất Bộ Công nghiệp

7. Công ty thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu Hải Phòng.

Miền Trung:

8. Công ty vật tư nông nghiệp Quảng Nam - Đà Nẵng

9. Công ty Inexim Dăklac

10. Công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Phú Yên (Corimex)

Miền Nam:

11. Công ty Grainco Bộ Nông nghiệp

12. Công ty Ladfeco Long An

13. Công ty Thasimex Bộ Quốc phòng

14. Công ty Epco Thành phố Hồ Chí Minh.

15. Công ty Lương thực An Giang

16. Tổng công ty lương thực miền Nam Bộ Nông nghiệp và PTNT

17. Công ty Incomex Đoàn thanh niên

18. Công ty vật tư nông nghiệp Đồng Nai

19. 1 Công ty do UBDT và miền núi giới thiệu.

20. Công ty Petec Bộ Thương mại

(*) Danh sách này áp dụng cho đến khi Chính phủ có quyết định mới.

PHỤ LỤC SỐ 2.

GIẢI THÍCH MỘT SỐ CỤM TỪ THƯỜNG GẶP TRONG GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP

Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp cho các doanh nghiệp là một loại chứng chỉ của Nhà nước chứng nhận phạm vi các mặt hàng được phép kinh doanh với nước ngoài. Giấy phép này được cấp trên cơ sở các doanh nghiệp được thành lập theo Nghị định 388/CP của Chính phủ trước đây, luật doanh nghiệp Nhà nước (sau khi luật này có hiệu lực), Luật Công ty và các văn bản hướng dẫn thực hiện luật của Chính phủ. Phạm vi ngành hàng chủ yếu dựa theo Giấy phép đăng ký kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp do Trọng tài kinh tế và hoặc Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước tỉnh, thành phố cấp.

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khi kinh doanh, và tránh các xáo trộn không cần thiết, Bộ Thương mại khi cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu đã cố gắng hiệu chỉnh một số cụm từ cho sát với tình hình thực tế nhưng không sửa đổi các nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Do việc cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu nằm trong bối cảnh như vậy nên các cụm từ hàng hoá xuất nhập khẩu trong một số trường hợp khi thực hiện các cơ quan quản lý hiểu không hoàn toàn giống nhau.

Để tránh ách tắc khi làm thủ tục xuất nhập khẩu hoặc nhập khẩu cần phân định loại hình kinh doanh và phạm vi được phép xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp:

I. GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU LOẠI HÌNH SẢN XUẤT:

Được cấp cho các đơn vị có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu hoặc chế biến hàng gia công xuất khẩu cho nước ngoài.

Đối với loại giấy phép này:

a) Hàng hoá xuất nhập khẩu được thực hiện theo điểm 3 của Thông tư số 01 TM/XNK ngày 24/01/1997

b) Hàng hoá nhập khẩu của loại giấy phép này gồm các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, nguyên liệu phụ liệu v.v... chỉ nhằm phục vụ cho việc sản xuất hàng xuất khẩu của chính doanh nghiệp đó mà không được dùng vào mục đích kinh doanh trên thị trường nội địa.

II. GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU LOẠI HÌNH CHUYÊN KINH DOANH

Các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh loại này, được phép xuất khẩu hàng hoá theo điểm 3 của Thông tư số 01 TM/XNK ngày 24/01/1997 và nhập khẩu hàng hoá ghi theo phạm vi ngành hàng trong giấy phép. Trong một số trường hợp cũng có thể được Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thêm các hàng hoá khác chưa ghi trong giấy phép.

Những cụm từ quy định phạm vi ngành hàng nhập khẩu ghi trong giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu được hiểu như sau:

1. Tư liệu sản xuất, vật tư, nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất tạm phân thành các nhóm sau đây:

1.1. Nhiên liệu, khoáng, dầu mỡ kỹ thuật:

- Gaz, xăng dầu các loại

- Dầu mỡ các loại

- Nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, dầu mỡ

- Than các loại.

1.2. Để phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp: Phân bón các loại, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, thuốc kích thích sinh trưởng, thuốc thú y, con giống, cây giống, hạt giống, nguyên liệu làm thức ăn gia súc, ngư lưới cụ...

1.3. Để phục vụ ngành thực phẩm, đồ uống: Bột mì, bột ngọt, đường, sữa bột nguyên liệu, dầu bơ, dầu thực vật, shorterning, phẩm mầu thực phẩm, hương liệu, thịt cá tươi hoặc đã chế biến, các loại gia vị tươi khô, malt, houblon, vỏ hộp vỏ chai v.v...

1.4. Để phục vụ sản xuất thuốc lá điếu: Lá thuốc lá, thuốc lá sợi, giấy cuốn, nguyên liệu làm bao thuốc lá, hương liệu, đầu lọc hoặc nguyên liệu làm đầu lọc v.v...

1.5. Hoá chất, dược liệu: Hoá chất các loại thuốc nhuộm, nguyên liệu làm sơn, vecni, mực in, làm bao bì các loại, dầu DOP, nguyên liệu để làm thuốc chữa bệnh cho người hoặc gia súc, bột màu, chất lưu hoá cao su, chất tẩy rửa, tinh dầu các loại, nguyên liệu và hương liệu sản xuất mỹ phẩm v.v...

1.6. Để phục vụ sản xuất hàng công nghiệp nhẹ: Vải các loại, lông cừu, len, bông xơ, xơ sợi hoá học, sợi bông, sợi hoá học, sợi pha, da các loại, vải giả da, các loại phụ liệu ngành may, ngành dệt, nguyên phụ liệu sản xuất giấy, chất dẻo v.v....

1.7. Vật liệu điện, điện tử, quang học: Bóng đèn các loại, giây cáp điện, giây dẫn các loại, cầu dao, automat các loại, bảng phân phối điện, linh kiện và nguyên phụ liệu để lắp ráp các mặt hàng cơ điện, điện, điện tử, quang học v.v...

1.8. Vật tư phục vụ ngành văn hoá giáo dục, ngành in, phim ảnh, dụng cụ làm ảnh, băng đĩa từ, đĩa CD, dụng cụ thể dục thể thao, nhạc cụ, đồ chơi trẻ em.

1.9. Kim khí: gang, fero, đồng nhôm, chì, kẽm và các loại kim loại màu khác hoặc hợp kim dưới dạng thành phẩm hoặc phôi. Sắt thép các loại dưới dạng thành phẩm hoặc phôi v.v...

1.10. Vật liệu nổ, thuốc nổ

1.11. Gỗ các loại, giấy các loại.

1.12. Vật liệu xây dựng:

Gồm xi măng các loại, sắp thép xây dựng các loại, clinker và các phụ gia để sản xuất xi măng, các loại gạch, đá ốp lát, sơn, kính, giấy dầu, các loại khung nhôm, kim loại, cấu kiện dạng tiền chế, trang thiết bị vệ sinh (bồn tắm, hố xí, lavabô...), bitum, nhựa đường, bông thuỷ tinh để cách âm, cách nhiệt...

2. Máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ sản xuất:

+ Các loại máy công cụ và phụ tùng

+ Các loại máy và phụ tùng nông, ngư cơ, thuỷ lợi.

+ Các loại máy hỗ trợ cho các ngành sản xuất như máy phát điện, động cơ điện, máy hàn, biến thế, máy mạ, máy sơn v.v...

+ Các loại máy ngành công nghiệp nhẹ và phụ tùng: dệt, may, da giầy, gốm sứ, giấy, thuỷ tinh, chế biến thực phẩm và sản xuất các mặt hàng tiêu dùng.

+ Các loại máy và thiết bị cho ngành đóng hoặc sửa chữa tàu thuỷ.

+ Các loại máy sản xuất bao bì từ kim loại, giấy, chất dẻo, thuỷ tinh v.v...

+ Thiết bị viễn thông, truyền sóng, phát thanh, truyền hình, điện thoại, điện báo, telex, fax

+ Thiết bị máy sản xuất phim ảnh chuyên dụng: máy quay phim chụp ảnh, máy chiếu phim, máy rửa phóng ảnh, máy ghi hình (videorecorder)..

+ Thiết bị ngành in, trang thiết bị văn phòng.

+ Trang thiết bị phòng thí nghiệm các loại.

+ Thiết bị khai thác chế biến khoáng sản (than, dầu thô, quặng các loại...)

+ Máy móc thiết bị ngành y tế và dược.

+ Các loại máy phục vụ cho ngành cầu đường như các loại kích, máy sản trộn bêtông, các loại tời máy, cần trục...

+ Máy móc xây dựng (máy ủi, xúc, đào, lu v.v...) và sản xuất vật liệu xây dựng (sản xuất xi măng, gạch ngói, trộn bê tông, nghiền Clinker, nghiền đá, chế biến đá...)

+ Thiết bị máy sản xuất điện (thuỷ điện, nhiệt điện, trạm biến áp, trạm phân phối điện).

+ Máy thiết bị ngành đường sắt, đường biển (đèn hải đăng, phao dẫn đường), đường không (thiết bị sân bay, ra đa, điều khiển không lưu).

+ Thiết bị cho các cảng sông, biển.

+ Thiết bị máy cho ngành luyện kim.

+ Thiết bị máy cho ngành lâm nghiệp, gia công gỗ và sản xuất đồ gỗ.

+ Thiết bị cho ngành chăn nuôi (máy ấp trứng, máy soi trứng, máy chọn trứng, máy vắt sữa v.v...)

+ Các dây chuyền công nghệ, thiết bị đồng bộ cho các ngành công nghiệp.

+ Thiết bị máy móc phục vụ an ninh, quốc phòng.

+ Các loại máy thiết bị khác.

+ Phụ tùng thay thế dùng cho các loại máy móc thiết bị nêu trên.

+ Săm lốp xe các loại.

3. Phương tiện vận tải:

Doanh nghiệp được nhập khẩu các phương tiện chuyên chở hàng hoá và hành khách trên không, trên bộ, và đường thuỷ (ô tô các loại, rơ mooc, xe 2 bánh, 3 bánh gắn máy, tàu thuỷ, thuyền máy, xà lan, máy bay, toa xe, đầu máy xe lửa...) và phụ tùng.

4. Hàng tiêu dùng:

Danh mục và mã số hàng hoá tiêu dùng như sau:

4.1. Thực phẩm:

+ Sữa và các sản phẩm từ sữa: gồm các mặt hàng từ nhóm 0401 đến 0406 thuộc chương 4 (chương sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và gia cầm...)

+ Kẹo, bánh:

- Các mặt hàng trong chương 17 (các loại mứt, kẹo có đường).

- Các mặt hàng trong nhóm 1806 chương 18 (ca cao và các sản phẩm chế biến từ ca cao).

- Các mặt hàng thuộc các phân nhóm từ 190510 đến 190540 của chương 19 (sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột, sữa: các loại bánh).

+ Đồ uống:

- Các mặt hàng trong chương 22 (đồ uống, rượu, bia...) trừ 2207; 220810 và 220900.

- Các mặt hàng nhóm 2009 của chương 20 (nước ép quả, nước rau ép) - Các sản phẩm các nhóm từ 090111 đến 090121 của chương 9 (cà phê rang hoặc chưa rang) và chè các loại.

+ Hoa quả tươi, khô: các mặt hàng của chương 8 (quả hạt ăn được; vỏ quả họ chanh hoặc họ dừa) trừ mặt hàng của nhóm 081400 (vỏ các loại quả...)

+ Đồ hộp các loại:

- Các sản phẩm của chương 20 (sản phẩm chế biến từ rau quả, hạt và các thành phần khác của cây) đóng hộp.

- Các sản phẩm của nhóm 2103; 2104 chương 21 (sản phẩm chế biến ăn được khác) đóng hộp.

- Các sản phẩm của chương 2 (thịt và các sản phẩm nội tạng của động vật dùng làm thực phẩm) và của chương 3 (cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và các động vật không xương sống dưới nước khác) đóng hộp.

4.2. Đồ gia đình và cá nhân:

+ Đồ nhà bếp:

- Các mặt hàng nhóm 392410 của chương 39 (bộ đồ ăn, đồ dùng nhà bếp).

- Các mặt hàng nhóm 4419 của chương 44 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp).

- Các mặt hàng nhóm 7321 (bếp, lò sưởi, lò sấy, bếp nấu, vỉ nướng, lò nướng...), 7323 của chương 73 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác...).

- Các sản phẩm nhóm 741810 chương 74 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các đồ gia dụng khác).

- Các sản phẩm nhóm 761510 của chương 76 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp...)

- Các sản phẩm nhóm 8215 của chương 82 (thìa cà phê, dĩa, môi...)

- Các mặt hàng nhóm 691110 của chương 69 (bộ đồ ăn và đồ nhà bếp)

- Các mặt hàng nhóm 7013 của chương 70 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp...)

+ Trang trí nội thất:

- Các mặt hàng nhóm 9403; 9404 của chương 94 (giường, tủ, bàn ghế và phụ tùng của chúng; lót đệm giường, các mặt hàng thuộc bộ đồ giường, các trang bị tương tự).

- Các mặt hàng nhóm 9105 của chương 91 (đồng hồ báo thức, đồng hồ treo tường).

- Các mặt hàng nhóm 6301; 6302; 6303 của chương 63 (chăn và chăn du lịch; khăn trải giường, khăn trải bàn; màn che và ren mỏng).

+ Quần áo may sẵn, trang phục các loại:

- Các mặt hàng của chương 61 (quần áo và hàng may mặc sẵn dệt kim, đan, móc), trừ các mặt hàng của nhóm 611220 (quần áo trượt tuyết).

- Các mặt hàng của chương 62 (quần áo may mặc sẵn không đan hoặc móc) trừ các mặt hàng của nhóm 621120 (quần áo trượt tuyết).

- Các mặt hàng của chương 64 (giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự), trừ các mặt hàng của nhóm 640311 (giày ống đi tuyết và trượt tuyết việt dã).

- Các mặt hàng của các nhóm từ 6503 đến 6506 (mũ, khăn đội đầu các loại).

- Các mặt hàng của nhóm 6601 (các loại ô, dù) chương 66.

+ Hàng mỹ phẩm:

- Các mặt hàng của các nhóm từ 3303 đến 3307 (nước hoa, nước thơm; mỹ phẩm hoặc các đồ trang điểm; chế phẩm dùng cho tóc, vệ sinh răng miệng; chế phẩm dùng trước hoặc sau khi cạo mặt, khử mùi hôi cá nhân...).

4.3. Đồ điện, điện tử và quang học nguyên chiếc:

+ Hàng điện:

- Các mặt hàng điện gia dụng (bàn là, ấm điện, máy cạo râu, máy hút bụi, máy xay sinh tố, máy giặt)

- Quạt gia dụng các loại

- Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện gia dụng các loại.

- Điều hoà không khí gia dụng

- Tủ lạnh gia dụng.

+ Hàng điện tử:

- Các loại tivi, radio, radiocassett, đầu video, đầu câm, máy ghi âm.

+ Các mặt hàng quang học:

- Máy ảnh, máy quay phim, máy ghi hình (video recoder), kính đeo mắt.

4.4. Phương tiện đi lại:

+ Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi.

+ Xe 2 bánh gắn máy có dung tích xi lanh dưới 175 cm3

+ Xe đạp hai bánh.