cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 03/TT-NH5 ngày 09/02/1996 Hướng dẫn Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam (kèm theo Nghị định 64/CP-1995) (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 03/TT-NH5
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 09-02-1996
  • Ngày có hiệu lực: 09-02-1996
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 27-03-1998
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-12-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 7249 ngày (19 năm 10 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-12-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-12-2015, Thông tư số 03/TT-NH5 ngày 09/02/1996 Hướng dẫn Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam (kèm theo Nghị định 64/CP-1995) (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2568/QĐ-NHNN ngày 15/12/2015 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 03/TT-NH5

Hà Nội, ngày 09 tháng 2 năm 1996

 

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 03/TT-NH5 NGÀY 9/2/1996 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN "QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM" BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH 64/CP NGÀY 9 THÁNG 10 NĂM 1995 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Ngày 09 tháng 10 năm 1995, Thủ tướng Chính phủ đã ký Nghị định số 64/CP ban hành "Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam", Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau:

Mục 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. "Ngân hàng, Công ty nguyên xứ" là Ngân hàng, Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính nước ngoài hoặc tổ chức tài chính quốc tế được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc quốc tế, tham gia góp vốn vào Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam;

2. Ngân hàng, Công ty tài chính của Việt Nam bao gồm: Các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Đầu tư phát triển và Công ty tài chính quốc doanh hoặc cổ phần.

3. "Vốn điều lệ" là vốn góp của các Ngân hàng, Công ty tài chính, doanh nghiệp khác được ghi vào Điều lệ của Công ty cho thuê tài chính, nhưng phải đảm bảo ít nhất bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 6 trong "Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam"

Mục 2:

TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH VÀ KIỂM SOÁT CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

1. Các loại hình Công ty cho thuê tài chính được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam gồm có:

1.1. Công ty cho thuê tài chính do Ngân hàng, công ty tài chính hoặc Ngân hàng, công ty tài chính cùng với các doanh nghiệp khác của Việt Nam thành lập dưới hình thức là doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn.

1.2. Công ty cho thuê tài chính liên doanh giữa bên Việt Nam là một hoặc nhiều Ngân hàng, Công ty tài chính doanh nghiệp (nhưng ít nhất phải có một Ngân hàng hoặc Công ty tài chính tham gia) với bên nước ngoài là một hoặc nhiều Ngân hàng, Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính và Tổ chức tài chính Quốc tế, trên cơ sở hợp đồng liên doanh.

1.3. Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài do các Ngân hàng, Công ty cho thuê tài chính nước ngoài thành lập tại Việt Nam bằng 100% vốn của bên nước ngoài.

2. Thời hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam được quy định trong giấy phép hoạt động, nhưng tối đa không quá 70 năm kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động. Việc gia hạn thời hạn hoạt động phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản. Mỗi lần gia hạn không quá thời hạn của giấy phép hoạt động được cấp lần đầu.

3. Quản trị điều hành và kiểm soát của Công ty cho thuê tài chính:

3.1. Trong một Công ty cho thuê tài chính, Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm quản trị hoạt động của Công ty; Ban Kiểm soát chịu trách nhiệm kiểm soát hoạt động của Công ty; Tổng Giám đốc (Giám đốc) chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của Công ty.

Thành viên Hội đồng quản trị, kiểm soát viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) của Công ty cho thuê tài chính phải là những người không vi phạm các quy định tại Điều 6 và 7 "Luật Công ty", Điều 32 "Luật Doanh nghiệp Nhà nước" và một trong bốn khoản tại Điều 16 "Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính".

Các chức danh Chủ tịch, các Phó chủ tịch, các uỷ viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên trưởng, các Kiểm soát viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty cho thuê tài chính được bầu, bổ nhiệm và phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y mới có hiệu lực pháp lý.

Ngoài việc phải thực hiện theo đúng những quy định nêu trên Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty cho thuê tài chính phải có đầy đủ các tiêu chuẩn sau:

- Có đủ năng lực lãnh đạo và am hiểu kỹ thuật nghiệp vụ về kinh doanh tiền tệ;

- Tốt nghiệp đại học về kinh tế, tài chính, Ngân hàng trở lên hoặc có trình độ tương đương, có thời gian công tác trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng từ 5 năm trở lên.

3.2. Công ty cho thuê tài chính phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản khi cần thay đổi một trong những điểm sau đây:

- Tên gọi, Điều lệ của Công ty cho thuê tài chính;

- Tăng vốn điều lệ hoặc giảm vốn điều lệ;

- Các nội dung nêu tại mục V của Thông tư này;

- Chuyển trụ sở, mở hoặc đóng cửa chi nhánh;

- Tách ra hoặc sát nhập với một hoặc nhiều Công ty cho thuê tài chính khác;

- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, kiểm soát viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) trong Công ty cho thuê tài chính;

- Giải thể, thanh lý Công ty cho thuê tài chính;

- Chuyển nhượng vốn góp với số tiền lớn hơn 15% vốn điều lệ của Công ty cho thuê tài chính.

Mục 3:

HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

1. Đối với Công ty cho thuê tài chính do Ngân hàng, Công ty tài chính hoặc Ngân hàng, Công ty tài chính cùng với doanh nghiệp khác của Việt Nam thành lập:

1.1. Việc thành lập Công ty cho thuê tài chính, phải thực hiện đúng các thủ tục thành lập được quy định trong "Luật Doanh nghiệp Nhà nước", "Luật Công ty".

1.2. Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động được thực hiện theo Quyết định số 05/NH-QĐ ngày 07 tháng 01 năm 1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc "Ban hành quy chế cấp giấy phép hoạt động cho các tổ chức tín dụng Việt Nam".

2. Đối với Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài, gồm 2 bước:

2.1. Giấy chấp thuận nguyên tắc:

Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy chấp thuận nguyên tắc thành lập Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam (gọi tắt là giấy chấp thuận nguyên tắc), bao gồm:

2.1.1. Đơn xin cấp giấy chấp thuận nguyên tắc (theo phụ lục 1 và 2)

2.1.2. Các văn bản kèm theo đơn gồm:

- Dự thảo Điều lệ của Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài;

- Phương án hoạt động tại Việt Nam trong đó xác định kế hoạch hoạt động 3 năm đầu;

- Bản tóm tắt quá trình hợp tác giữa Ngân hàng, Công ty nguyên xứ với các Ngân hàng và các doanh nghiệp Việt Nam khác;

- Bản ghi nhớ về việc thành lập Công ty cho thuê tài chính liên doanh (nếu có) dự thảo hợp đồng liên doanh giữa bên Việt Nam và bên nước ngoài (trường hợp thành lập Công ty cho thuê tài chính liên doanh);

- Ngoài ra các bên tham gia góp vốn phải gửi:

+ Văn bản pháp lý liên quan đến việc thành lập;

+ Điều lệ hiện hành;

+ Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cho phép Ngân hàng, Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính và các tổ chức có liên quan khác được góp vốn thành lập Công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc Công ty cho thuê tài chính 100% vốn;

+ Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn điều lệ và vốn thực góp năm hiện hành;

+ Bảng tổng kết tài sản, Bảng lãi lỗ và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất;

+ Lịch sử tóm tắt về quá trình thành lập và phát triển.

- Trong trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu bổ sung thêm những tài liệu khác có liên quan.

2.1.3. Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chấp thuận nguyên tắc cho phép thành lập Công ty cho thuê tài chính liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài (Phụ lục 3).

2.1.4. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy chấp thuận nguyên tắc, Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài phải hoàn tất hồ sơ cần thiết gửi cho Ngân hàng Nhà nước xin cấp Giấy phép hoạt động. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước sẽ không xem xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động.

2.2. Giấy phép hoạt động:

Hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động gồm:

2.2.1. Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài (Phụ lục 4);

2.2.2. Giấy uỷ quyền của người được ký các văn bản (nếu có); 2.2.3. Văn bản kèm theo đơn xin cấp Giấy phép hoạt động gồm:

- Các văn bản pháp lý về quyền sở hữu hoặc quyền được phép sử dụng trụ sở của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam;

- Các văn bản pháp lý về việc bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Ban Giám đốc Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài;

- Lý lịch của các thành viên Hội đồng quản trị, kiểm soát viên và Ban Giám đốc Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài (Phụ lục 5); Các văn bằng của thành viên Hội đồng quản trị, kiểm soát viên và Ban Giám đốc;

- Điều lệ Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài gồm những nội dung chính sau:

+ Tên và nơi đặt trụ sở chính của Công ty cho thuê tài chính;

+ Thời hạn hoạt động;

+ Các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh; + Vốn điều lệ và phương thức góp vốn;

+ Tổ chức, thành phần Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Ban Giám đốc;

+ Người đại diện cho Công ty cho thuê tài chính trước toà án và cơ quan nhà nước Việt Nam;

+ Các nguyên tắc về tài chính, công tác kế toán và kiểm tra kế toán;

+ Trường hợp và thủ tục giải thể;

+ Thủ tục sửa đổi Điều lệ.

- Danh sách những người nước ngoài và số lượng người Việt Nam làm việc tại Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài (Phụ lục 6);

- Trong trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu bổ sung thêm những tài liệu khác có liên quan.

2.2.4. Ngoài các văn bản quy định trên, đối với Công ty cho thuê tài chính liên doanh phải nộp cho Ngân hàng Nhà nước hợp đồng liên doanh chính thức gồm các nội dung chính sau đây:

- Tên, địa chỉ, quốc tịch của người đại diện mỗi bên tham gia liên doanh;

- Tên Công ty cho thuê tài chính liên doanh;

- Nơi đặt trụ sở chính;

- Thời hạn hoạt động;

- Vốn điều lệ: tỷ lệ góp vốn của mỗi bên trong đó góp vốn bằng đôla Mỹ, bằng đồng Việt Nam, bằng hiện vật (nếu có) và kế hoạch góp vốn;

- Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, kiểm soát viên, Ban Giám đốc điều hành tỷ lệ thành viên của mỗi bên;

- Số lượng nhân viên của Công ty cho thuê tài chính:

+ Người mang quốc tịch nước ngoài;

+ Người mang quốc tịch Việt Nam;

- Các nguyên tắc tài chính: Hạch toán, lập và sử dụng các quỹ;

- Nguyên tắc phân chia lãi, lỗ cho các bên tham gia liên doanh;

- Thủ tục giải quyết những tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh lý, giải thể;

- Cơ quan trọng tài và luật áp dụng trong trường hợp có tranh chấp;

- Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hiệp đồng liên doanh;

- Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh;

- Điều kiện để hợp đồng liên doanh có hiệu lực.

2.2.5. Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày Công ty cho thuê tài chính nộp đầy đủ và đúng yêu cầu các văn bản nêu tại điểm 2 mục III của thông tư này. Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp hoặc từ chối cấp giấy phép hoạt động cho Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.

2.3. Các văn bản nêu tại điểm 2 mục III đều phải làm thành 2 bản, một bản bằng tiếng Anh và một bản bằng tiếng Việt. Các bản sao bằng tiếng Anh của văn bản gốc phải được xác nhận của cơ quan Công chứng của nước nguyên xứ; các bản dịch ra tiếng Việt phải được cơ quan Công chứng Việt Nam xác nhận.

Mục 4:

THỦ TỤC KHAI TRƯƠNG HOẠT ĐỘNG.

1. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động, Công ty cho thuê tài chính phải nộp lệ phí bằng 0,1% (một phần nghìn) vốn điều lệ cho Ngân hàng Nhà nước. Số tiền lệ phí này không được khấu trừ vào vốn điều lệ và không được nhận lại trong bất kỳ trường hợp nào.

2. Vốn điều lệ của Công ty cho thuê tài chính được đóng góp dưới những hình thức sau:

2.1. Đồng Việt Nam (ĐVN): Đối với Công ty cho thuê tài chính do Ngân hàng, Công ty tài chính hoặc Ngân hàng, Công ty tài chính cùng với doanh nghiệp khác của Việt Nam thành lập, vốn điều lệ được góp bằng đồng Việt Nam. Việc góp vốn điều lệ được thực hiện theo Quyết định số 05/NH5-QĐ ngày 7 tháng 1 năm 1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2.2. Đôla Mỹ (USD): Đối với bên nước ngoài trong Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài, vốn điều lệ được góp bằng Đôla Mỹ.

Bên Việt Nam tham gia trong Công ty cho thuê tài chính liên doanh có thể góp vốn điều lệ bằng Đôla Mỹ hoặc bằng đồng Việt Nam. Trong trường hợp góp bằng Đồng Việt Nam, số tiền góp vốn phải được quy đổi ra Đôla Mỹ theo tỷ giá bán hàng của Ngân hàng Thương mại vào thời điểm góp vốn.

2.3. Hiện vật: Phải là tài sản cần thiết phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Công ty cho thuê tài chính, nhưng phải tuân thủ quy định tại Điều 15, Điểm 1 của: "Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam". Việc định giá và chuyển quyền sở hữu theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Việc góp vốn điều lệ của Công ty cho thuê tài chính liên doanh. Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài:

3.1. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động và chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai trương hoạt động công ty cho thuê tài chính liên doanh. Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài phải chuyển đủ vốn điều lệ vào tài khoản tạm giữ được mở tại Ngân hàng Nhà nước;

3.2. Số dư tiền gửi trên tài khoản tạm giữ không được hưởng lãi cho đến ngày khai trương hoạt động.

3.3. Trong trường hợp vốn điều lệ có phần vốn bằng hiện vật, Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% nước ngoài phải xuất trình với Ngân hàng Nhà nước đầy đủ các giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu và giá trị hiện vật.

3.4. Sau ngày khai trương hoạt động, Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài được chuyển số vốn từ tài khoản tạm giữ vào các tài khoản hoạt động của mình mở tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Thương mại Việt Nam, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoặc Ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam.

4. Khai trương hoạt động:

4.1. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động, Công ty cho thuê tài chính phải hoàn tất các thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và tiến hành khai trương hoạt động;

4.2. Công ty cho thuê tài chính có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

4.3 Trong trường hợp đặc biệt không kịp khai trương hoạt động, Công ty cho thuê tài chính phải xin phép Ngân hàng Nhà nước gia hạn ngày khai trương hoạt động.

4.4. Hết thời hạn quy định, nếu không khai trương hoạt động hoặc không thực hiện các điều kiện còn thiếu ghi trong Giấy phép hoạt động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi giấy phép đã cấp và làm thủ tục hoàn lại vốn tại tài khoản tạm giữ (nếu có);

4.5. Trước khi khai trương hoạt động ít nhất 30 ngày, Công ty cho thuê tài chính phải đăng báo địa phương nơi đặt trụ sở chính và báo hàng ngày của Trung ương trong 5 số liên tiếp các nội dung chủ yếu sau đây để công chúng biết:

- Tên đầy đủ và viết tắt của Công ty cho thuê tài chính;

- Địa chỉ trụ sở chính; Số điện thoại, Fax.

- Địa bàn hoạt động;

- Nội dung hoạt động;

- Họ tên, Quốc tịch của chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) điều hành.

- Vốn điều lệ;

- Số và ngày của giấy phép hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp;

- Số và ngày của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tên cơ quan cấp;

- Các đặc điểm khác nếu thấy cần thiết;

- Ngày khai trương hoạt động.

Mục 5:

PHẠM VI VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM

1. Phạm vi và nội dung hoạt động:

1.1. Phạm vi và nội dung hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam được quy định trong Giấy phép hoạt động của Ngân hàng Nhà nước cấp;

1.2. Công ty cho thuê tài chính chỉ được thực hiện các nghiệp vụ của mình như đã quy định trong Giấy phép hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp;

1.3. Trong quá trình hoạt động, nếu có nhu cầu mở rộng phạm vi và nội dung hoạt động, Công ty cho thuê tài chính có thể làm đơn đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét để cho phép bổ sung;

1.4. Công ty cho thuê tài chính được phép vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước. Trong trường hợp có nhu cầu về vốn để hoạt động, Công ty cho thuê tài chính có thể phát hành trái phiếu và các giấy tờ có giá khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép;

1.5. Về nguyên tắc, mọi giao dịch cho thuê tài chính phải thực hiện bằng Đồng Việt Nam. Trong trường hợp, Công ty cho thuê tài chính sử dụng ngoại tệ để nhập khẩu tài sản cho thuê thì đối với các Hợp đồng thuê có thời hạn cho thuê trên một năm, được xác định số tiền thuê bằng ngoại tệ, nhưng việc thanh toán tiền thuê phải thực hiện bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá hiện hành của các Ngân hàng thương mại vào thời điểm thanh toán.

Khi có nhu cầu ngoại tệ để trả nợ (gốc và lãi), phí hoặc chuyển lợi nhuận về nước theo quy định của Pháp luật thì Công ty cho thuê tài chính được phép mua ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước chỉ định theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.

1.6. Trên cơ sở lãi suất cho vay cùng kỳ hạn và các chi phí cho thuê, Công ty cho thuê tài chính xác định mức phí cho thuê phù hợp với thị trường được bên thuê chấp nhận. Vào từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước ấn định phí cho thuê tối đa đối với hoạt động cho thuê tài chính. 2. Tổng giá trị tài sản cho thuê đối với một khách hàng không được vượt quá 30% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính. Trường hợp vượt quá mức quy định này phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

3. Công ty cho thuê tài chính được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam. Trường hợp cần mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép.

4. Công ty cho thuê tài chính được quyền yêu cầu bên thuê xuất trình các tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến việc cho thuê tài sản trong phạm vi pháp luật quy định; Có quyền từ chối cho thuê nếu thấy trái Pháp luật hoặc không đảm bảo khả năng hoàn trả tiền thuê.

5. Hợp đồng cho thuê tài chính phải đảm bảo các nguyên tắc nêu trong chương III và chương IV "Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam" và bao gồm các nội dung cơ bản trong mẫu hợp đồng cho thuê tài chính (Phụ lục 7).

6. Công ty cho thuê tài chính phải chấp hành đầy đủ các điều liên quan ghi trong "Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước", "Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính", các quy chế khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành cũng như các điều liên quan của Luật pháp Việt Nam.

Mục 6:

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CHO CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC MỞ CHI NHÁNH.

1. Công ty cho thuê tài chính hoạt động tại Việt Nam có thể mở chi nhánh khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Công ty cho thuê tài chính và các chi nhánh của mình là một pháp nhân.

2. Công ty cho thuê tài chính muốn được xem xét cho mở chi nhánh phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Đã hoạt động được ít nhất 36 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động. Trong trường hợp đặc biệt, do nhu cầu của nền kinh tế, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét việc mở chi nhánh của Công ty cho thuê tài chính sớm hơn thời gian quy định trên;

- Hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có lãi;

- Không vi phạm các quy định của Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam;

-Không vi phạm Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty Tài chính và các Luật hiện hành có liên quan tại Việt Nam.

3. Thủ tục và hồ sơ xin mở chi nhánh:

- Tờ trình xin mở chi nhánh phải nêu rõ: Lý do, địa điểm và tóm tắt về năng lực của người điều hành chi nhánh;

- Báo cáo tình hình hoạt động của Công ty cho thuê tài chính đến thời điểm gần nhất.

- Phương án hoạt động của chi nhánh;

- Bản sao Giấy phép hoạt động và Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty cho thuê tài chính;

- Văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân nơi đặt trụ sở chính chi nhánh;

- Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền được phép sử dụng trụ sở chi nhánh;

- Quyết định bổ nhiệm và sơ yếu lý lịch của người điều hành chi nhánh.

4. Chi nhánh Công ty cho thuê tài chính chỉ được phép hoạt động khi được cấp Giấy chấp thuận cho mở chi nhánh và Giấy đăng ký kinh doanh.

Mục 7:-

TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:

1. Năm tài chính:

1.1. Năm tài chính của Công ty cho thuê tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 mỗi năm dương lịch;

1.2. Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày khai trương hoạt động và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm đó;

1.3. Trường hợp Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài cần sử dụng năm tài chính của nước nguyên xứ để soạn thảo các báo cáo tài chính cho Ngân hàng, Công ty nguyên xứ, phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

2. Công ty cho thuê tài chính được phép trích chi phí để lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro. Trong giai đoạn đầu, quỹ dự phòng bù đắp rủi ro được quy định là 3% tổng số tiền thuê chưa thanh toán. Khi có thay đổi về tỷ lệ trích lập quỹ dự phòng, Ngân hàng Nhà nước sẽ có văn bản quy định cụ thể.

3. Hạch toán:

3.1. Công ty cho thuê tài chính phải thực hiện hạch toán kế toán theo hệ thống tài khoản kế toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành;

3.2. Đồng tiền hạch toán: Công ty cho thuê tài chính phải sử dụng đồng Việt Nam trong hạch toán. Trong trường hợp muốn sử dụng ngoại tệ để hạch toán phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép.

4. Báo cáo:

4.1. Công ty cho thuê tài chính phải thực hiện đúng các quy định về chế độ thông tin báo cáo cụ thể:

4.1.1. Báo cáo hàng tháng chậm nhất phải gửi vào ngày 15 tháng sau, bao gồm:

a. Bảng cân đối tài khoản kế toán.

b. Các báo cáo thống kê (theo chế độ thống kê và các loại mẫu thống kê do Ngân hàng Nhà nước quy định);

4.1.2. Báo cáo 6 tháng, chậm nhất gửi vào ngày cuối của tháng kế tiếp, gồm:

a. Các báo cáo quy định tại điểm 4.1.1 nêu trên;

b. Báo cáo tình hình hoạt động trong 6 tháng.

4.1.3. Báo cáo năm, gửi trong vòng 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, gồm:

a. Bảng tổng kết tài sản;

b. Bảng lãi, lỗ và phân bổ lợi nhuận.

c. Báo cáo tình hình hoạt động năm.

4.2. Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính năm của Công ty cho thuê tài chính phải được cơ quan kiểm toán xác nhận; Việc chỉ định cơ quan kiểm toán phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

4.3. Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước báo cáo năm của Ngân hàng, Công ty nguyên xứ, chậm nhất là 4 tháng sau khi kết thúc năm tài chính, gồm:

a. Bảng tổng kết tài sản;

b. Bảng lỗ lãi;

c. Báo cáo tình hình hoạt động thuộc năm tài chính.

4.4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có những thay đổi dưới đây, Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài, phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước:

- Những thay đổi về Điều lệ của Ngân hàng, Công ty nguyên xứ;

- Những thay đổi nhân sự trong Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) của Ngân hàng, Công ty nguyên xứ;

- Thay đổi địa chỉ của Ngân hàng, Công ty nguyên xứ;

- Ngân hàng, Công ty nguyên xứ sáp nhập;

- Tình hình biến động đột xuất về tài chính;

4.5. Các báo cáo ghi tại điểm 4.1 của mục này phải được thể hiện bằng Đồng Việt Nam;

4.6. Đối với Công ty cho thuê tài chính liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài các báo cáo hàng tháng, 6 tháng và năm gửi cho Ngân hàng Nhà nước gồm 01 bản bằng tiếng Việt và 01 bản bằng tiếng Anh.

5. Công ty cho thuê tài chính phải thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ về tài chính và các khoản thuế theo các quy định của Pháp luật Việt Nam.

6. Công ty cho thuê tài chính phải chịu sự giám sát và thanh tra của Ngân hàng Nhà nước;

Việc thanh toán được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh thanh tra và Quy chế thanh tra Ngân hàng.

7. Sau khi quyết toán năm tài chính và thực hiện đầy đủ, kịp thời những nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp Luật Việt Nam cũng như trích lập các quỹ theo quy định trong Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính, đối với Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam được chuyển về nước phần lợi nhuận của mình theo quy định tại Điều 33 Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Điều 70 Nghị định số 18/CP ngày 16 tháng 4 năm 1993 của Chính phủ.

8. Việc chuyển vốn điều lệ của Công ty cho thuê tài chính liên doanh, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài khi kết thúc hoạt động hoặc giải thể phải được thực hiện theo quy định tại điểm 2 Điều 83 của Nghị định số 18/CP ngày 16 tháng 4 năm 1993 của Chính phủ.

Mục 8:

 CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

1. Công ty cho thuê tài chính bị thu hồi giấy phép trong trường hợp sau:

1.1. Sau 6 tháng kể từ ngày cấp Giấy phép hoạt động mà không khai trương hoạt động, hoặc hết thời hạn được Ngân hàng Nhà nước gia hạn mà không khai trương hoạt động, hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục khai trương hoạt động;

1.2. Vi phạm nghiêm trọng Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam, Thông tư hướng dẫn thực hiện Quy chế này và Pháp luật hiện hành của Việt Nam;

1.3. Tách ra thành một số tổ chức độc lập hoặc sát nhập vào một tổ chức khác khi không được phép của Ngân hàng Nhà nước;

1.4. Tự nguyện xin giải thể;

1.5. Kinh doanh lỗ liên tục, không có khả năng thanh toán nợ và bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

1.6. Bị tuyên bố phá sản;

1.7. Chuyển nhượng Giấy phép hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp; 1.8. Giấy phép hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp đã hết thời hạn nhưng không được gia hạn.

2. Việc điều chỉnh các Tổ chức đang hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam trước khi ban hành Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam:

2.1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ban hành Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam, tất cả các tổ chức có những hoạt động cho thuê tài chính phải nộp cho Ngân hàng Nhà nước những tài liệu sau:

- Giấy phép thành lập và hoạt động;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Danh sách các cổ đông chính (nếu là công ty cổ phần), các bên góp vốn (nếu là công ty liên doanh, Công trách nhiệm hữu hạn);

- Các văn bản chứng minh tư cách pháp nhân của các bên góp vốn như điều lệ, giấy phép thành lập, giấy phép hoạt động;

- Trong trường hợp đặc biệt, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu bổ sung thêm các tài liệu khác có liên quan.

2.2. Ngân hàng Nhà nước sẽ thông báo về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận cho phép tổ chức liên quan được điều chỉnh để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính.

Trong trường hợp được chấp thuận điều chỉnh, tổ chức liên quan phải bổ sung đầy đủ các hồ sơ quy định tại mục III gửi Ngân hàng Nhà nước để xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê tài chính.

Trong trường hợp không được chấp thuận điều chỉnh, tổ chức liên quan phải đình chỉ ngay lập tức mọi hoạt động cho thuê tài chính mới kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước thông báo.

3. Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký.

4. Việc sửa đổi bổ sung Thông tư hướng đẫn này do Thông đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

PHỤ LỤC I

ĐƠN XIN CHẤP THUẬN NGUYÊN TẮC THÀNH LẬP CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH LIÊN DOANH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Các bên tham gia thành lập Công ty cho thuê tài chính liên doanh gửi thông đốc Ngân hàng Nhà nước đơn bày tỏ nguyện vọng được thành lập Công ty cho thuê tài chính liên doanh tại Việt Nam. Đơn do Chủ tịch Hội đồng quản trị các bên đối tác nước ngoài và Việt Nam tham gia liên doanh cùng ký;

Kèm theo thư này có một bản danh mục theo những điểm sau:

a. Bên đối tác nước ngoài tham gia liên doanh:

(Ghi cụ thể cho từng đối tác) 1. Tên đầy đủ và tên viết tắt

2. Địa điểm đặt trụ sở chính: Số nhà, phố, quận, thành phố, địa chỉ giao dịch, số Tel, Fax.

3. Vốn điều lệ (vốn đăng ký) trong đó nêu rõ số vốn đã đóng góp.

4. Ngày thành lập, ngày đăng ký kinh doanh và ngày bắt đầu hoạt động.

5. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động, số và ngày của Giấy phép.

6. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số và ngày của giấy phép.

7. Người được uỷ nhiệm làm việc chính thức tham gia liên doanh.

b. Bên đối tác Việt Nam tham gia liên doanh: (những điểm giống như bên đối tác nước ngoài).

c. Công ty cho thuê tài chính liên doanh thành lập tại Việt Nam

1. Tên dự kiến của liên doanh

2. Thành phố Việt Nam nơi dự kiến đặt trụ sở chính

3. Số vốn điều lệ dự kiến của liên doanh, tỷ lệ góp vốn. Trong đó:

- Vốn bằng đồng Việt Nam......

- Vốn bằng ngoại tệ...........

4. Dự kiến số người và cơ cấu của các bên tham gia liên doanh trong Hội đồng quản trị và ban Giám đốc.

Thay mặt.... Thay mặt.....

(Đại diện...) (Đại diện...)

Ghi chú:

Hồ sơ kèm theo gồm....

.... Ký tên

PHỤ LỤC 2

ĐƠN XIN CHẤP THUẬN NGUYÊN TẮC THÀNH LẬP CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 100% VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Các đối tác nước ngoài gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đơn bày tỏ nguyện vọng được thành lập Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam kèm theo đơn này có các danh mục theo những điểm sau:

a. Ngân hàng, Công ty nguyên xứ:

1. Tên đầy đủ, tên viết tắt của Ngân hàng, Công ty nguyên xứ.

2. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, phố, quận, thành phố, nước, số điện thoại, Fax.

3. Vốn điều lệ (hoặc vốn đăng ký, trong đó nêu rõ vốn đã góp)

4. Ngày thành lập, ngày đăng ký kinh doanh và ngày bắt đầu hoạt động.

5. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp và số của giấy chứng nhận.

6. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động cho Ngân hàng, Công ty nguyên xứ.

7. Ngày sửa đổi điều lệ gần nhất.

b. Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài xin thành lập tại Việt Nam

1. Tên Công ty cho thuê tài chính

2. Thành phố xin đặt trụ sở của Công ty cho thuê tài chính

3. Số vốn Ngân hàng Ngân hàng, Công ty nguyên xứ sẽ cấp cho hoạt động của Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.

4. Tên, quốc tịch và chức vụ của người dự kiến sẽ làm Tổng giám đốc (Giám đốc) của Công ty cho thuê tài chính.

5. Phạm vi và nội dung hoạt động của Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.

c. Tên, quốc tịch và chức vụ người thay mặt cho Ngân hàng, Công ty nguyên xứ theo dõi việc xin thành lập Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam.

d. Người làm đơn: Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng, Công ty nguyên xứ - Họ và tên - ngày tháng năm - ký tên

PHỤ LỤC 3

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số..../NH-GCT

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 199....

GIẤY CHẤP THUẬN NGUYÊN TẮC CHO THÀNH LẬP CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH LIÊN DOANH, CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 100% VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi.............................

Sau khi xem xét đơn của......................................

đề ngày................. xin thành lập Công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận về nguyên tắc cho.......... và yêu cầu:

Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy chấp thuận này ........... phải gửi đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đầy đủ và đúng yêu cầu các hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động theo quy định tại mục.... điểm.... tại Thông tư số..... /NH5-TT ngày.... tháng.... năm 1995 để xét cấp Giấy phép hoạt động.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

PHỤ LỤC 4

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH LIÊN DOANH HOẶC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 100% VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ giấy phép chấp thuận nguyên tắc số.... do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp ngày.... tháng.... năm 199..., chúng tôi để nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép hoạt động cho............... tại Việt Nam

1. Tên đầy đủ và chính thức của Công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài;

2. Tên gọi tắt của Công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài (nếu có);

3. Địa chỉ chính thức trụ sở chính của Công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài;

4. Địa chỉ giao dịch, số Tel, Fax;

5. Số vốn điều lệ của Công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài và tỷ lệ đóng góp của các bên bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ và hiện vật (nếu có);

6. Phạm vi và nội dung hoạt động của Công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài xin được ghi vào Giấy phép hoạt động;

7. Tên, năm sinh, quốc tịch của các thành viên trong Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Ban Giám đốc điều hành;

8. Số lượng cán bộ, nhân viên của Công ty cho thuê tài chính:

- Người mang quốc tịch nước ngoài;

- Người mang quốc tịch Việt Nam .

9. Ngày dự kiến khai trương hoạt động của Công ty cho thuê tài chính liên doanh hoặc Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.

.... Ngày .... tháng.... năm 199...

Thay mặt... Thay mặt...
(Đại diện...) (Đại diện...)
Ký:
(Tên đầy đủ)

Ghi chú: Những người đại diện hợp pháp hoặc người được uỷ quyền của các bên trong Công ty cho thuê tài chính liên doanh đều phải ký vào đơn.

PHỤ LỤC 5

LÝ LỊCH TÓM TẮT CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN VÀ BAN GIÁM ĐỐC CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH LIÊN DOANH HOẶC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 100% VỐN NƯỚC NGOÀI.

1. Họ và tên:

Bí danh:

2. Nam hay Nữ:

3. Ngày tháng năm sinh:

4. Nơi sinh:

5. Quốc tịch:

6. Dân tộc:

7. Địa chỉ thường trú:

8. Trình độ chuyên môn:

9. Các nghề nghiệp và chức vụ đã qua:

-

-

.....

10. Chức vụ trong Công ty cho thuê tài chính liên doanh (Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài) tại Việt Nam:

11. Chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác:

-

-

.....

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền: Ký tên:

PHỤ LỤC 6

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI MANG QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH LIÊN DOANH ( CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 100% VỐN NƯỚC NGOÀI) TẠI VIỆT NAM

- Tên Ngân hàng, Công ty nguyên xứ:

(Hoặc tên các đối tác tham gia liên doanh)

- Tên Công ty cho thuê tài chính liên doanh ( Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài):

- Địa chỉ:

- Số điện thoại:

- Telex:......, Fax......, Ngày..... tháng..... năm 199...

1. Số lượng cán bộ, nhân viên của Công ty:

- Số người mang quốc tịch nước ngoài;

- Số người mang quốc tịch Việt Nam .

2. Danh sách những người mang quốc tịch nước ngoài:

Số TT

Họ và Tên

Nam, Nữ

Quốc tịch

Dân tộc

Trình độ chuyên môn

Chức vụ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

Ký tên:
Chủ tịch Hội đồng quản trị
(Giám đốc)
(Hoặc người được uỷ quyền
của các bên trong liên doanh)

PHỤ LỤC 7

ĐƠN YÊU CẦU THUÊ TÀI CHÍNH MÁY MÓC - THIẾT BỊ

Kính gửi: Công ty cho thuê tài chính.....

Người gửi:.......

1. Chúng tôi đề nghị Công ty cho thuê tài chính........ đặt mua máy móc - Thiết bị dưới đây:.......

2. Chúng tôi thoả thuận ký hợp đồng cho thuê tài chính với Công ty cho thuê tài chính...... và thực hiện các khoản ghi trong Hợp đồng.

3. Các chi tiết yêu cầu:

a. Máy móc - thiết bị: tên, mô tả sơ lược

b. Nhà cung ứng: Tên, địa chỉ

c. Ngày mua:

d. Giá mua tại.....: Khoảng.......

....., Ngày..... tháng..... năm 199...

Ký tên:

MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM

A. Các bên tham gia hợp đồng cho thuê tài chính:

- Tên, địa chỉ Công ty cho thuê tài chính (bên cho thuê);

- Tên, địa chỉ kinh doanh của bên thuê;

- Tên, địa chỉ của đơn vị, người bảo lãnh (nếu có).

B. Hợp đồng cho thuê tài chính phải nêu đầy đủ các quy định chủ yếu trong sơ đồ 1 (Sơ lược tóm tắt Hợp đồng cho thuê tài chính), bao gồm các nội dung cơ bản sau:

1. Các bên tham gia hợp đồng cho thuê

2. Tài sản cho thuê bao gồm các đặc điểm về yếu tố nhận dạng: số sê ri, số đăng ký;

- Bảng liệt kê mô tả trang thiết bị và danh sách mô tả các bộ phận, các chi tiết kỹ thuật, tính năng của tài sản thuê.

3. Tên, địa chỉ người cung ứng.

4. Nơi tài sản được sử dụng hoặc cất giữ, nơi đặt hoặc vận hành tài sản thuê.

5. Giá mua tài sản thuê.

6. Thời gian thuê.

7. Cơ sở để tính toán tiền thuê.

8. Lãi suất nợ quá hạn (lãi phạt sẽ tính vào số tiền thuê quá hạn thanh toán).

9. Các điều khoản khác như: Quyền lựa chọn mua, tiền đặt cọc, tăng tiền thuê hoặc tiền thuê trả trước hoặc các yêu cầu an toàn khác, các điều kiện về bảo lãnh, thế chấp.

C. Điều kiện phải thực hiện:

Nếu có sự chậm trễ về thời gian giữa việc hoàn tất hồ sơ và chuyển giao thiết bị, thì có thể sẽ có những điều kiện mà bên thuê phải thực hiện trước khi những nghĩa vụ của bên cho thuê trong Hợp đồng có hiệu lực. Những điều kiện này có thể liên quan đến: Việc hoàn tất và chuyển giao toàn bộ hồ sơ theo mẫu đã thoả thuận và việc nhận được quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản thuê từ bên cho thuê.

D. Các cam kết:

1. Bên thuê cam kết:

- Các thông tin cung cấp cho bên cho thuê trong đơn xin thuê phải chính xác, đầy đủ.

- Bên thuê khi nhận tài sản thuê phải xác nhận về hiện trạng và khả năng sử dụng của tài sản thuê.

- Bên thuê sẽ trả đúng hạn tất cả tiền thuê và các khoản khác như hợp đồng cho thuê yêu cầu.

- Bên thuê sẽ trả tất cả các khoản phí: Đăng ký, giấy phép, tiền thuê, thuế và các nghĩa vụ khác đối với tài sản thuê.

- Bên thuê sẽ thanh toán lãi quá hạn (nếu có).

- Bên thuê sẽ duy trì tài sản thuê trong tình trạng tốt và sử dụng được, thực hiện đúng những chỉ dẫn của Nhà sản xuất về việc sử dụng và việc đào tạo người vận hành, ký kết các hợp đồng bảo dưỡng, dịch vụ thích hợp.

- Bên thuê sẽ không điều chỉnh hoặc sửa đổi thiết bị nếu không được bên cho thuê chấp thuận bằng văn bản.

- Bên thuê sẽ thay thế ngay tất cả những bộ phận mất hay hỏng hóc.

- Bên thuê phải cho phép bên cho thuê hoặc người được bên cho thuê uỷ quyền kiểm tra tài sản thuê vào bất kỳ thời điểm nào, ở bất kỳ đâu.

- Bên thuê sẽ luôn luôn đặt tài sản thuê trong phạm vi kiểm soát của bên thuê và không di chuyển tài sản thuê khỏi chỗ đặt ban đầu nếu không được bên cho thuê chấp thuận uỷ quyền bằng văn bản.

- Bên thuê cung cấp cho bên cho thuê các báo cáo tài chính được cập nhật đều đặn và các thông tin cần thiết khác để có thể đánh giá tình trạng tài chính của bên thuê.

- Bên thuê sẽ bồi thường toàn bộ mọi mất mát, hư hỏng của tài sản thuê cho bên cho thuê.

- Bên thuê sẽ thoả thuận ký hợp đồng bảo hiểm toàn diện tài sản thuê do bên cho thuê quy định trong suốt thời hạn thuê, bên cho thuê sẽ đứng ra mua bảo hiểm, bên thuê phải chịu mọi chi phí cho việc bảo hiểm.

- Bên thuê sẽ thành toán cho bên cho thuê toàn bộ phí, thuế và các chi phí khác mà bên cho thuê phải trả trước khi ký, hoàn tất và thực hiện hợp đồng.

- Bên cho thuê có quyền đính ký hiệu sở hữu, nhận dạng đối với tài sản thuê.

- Bên thuê sẽ không bán, chuyển nhượng, đem thế chấp hoặc cầm cố tài sản thuê hoặc cho phép giữ tài sản thuê làm vật thế nợ.

- Bên thuê không được chuyển khỏi địa điểm đã lắp đặt tài sản thuê mà không được sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê.

- Bên thuê không được xoá, thay đổi ký hiệu nhận dạng của tài sản thuê.

- Bên thuê không được sử dụng tài sản thuê vào những mục đích không phù hợp thiết kế hoặc không được bảo hiểm.

2. Bên cho thuê cam kết:

Cho bên thuê được thuê tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê và cho phép bên thuê được sử dụng tài sản thuê với điều kiện bên thuê tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.

3. Các cam kết khác:

- Bên cho thuê không có nghĩa vụ đối với mọi diều kiện, bảo đảm hoặc khiếu nại liên quan đến tình trạng của tài sản thuê: chất lượng, tính phù hợp của nó với mục đích thuê tài sản thuê.

- Bên cho thuê không có nghĩa vụ về việc chuyển giao tài sản thuê cho bên thuê.

- Bên cho thuê không có nghĩa vụ đối với những tổn thất do việc hỏng hóc, mất mát tài sản thuê.

- Bên cho thuê không có nghĩa vụ về mọi điều kiện bảo đảm hay khiếu nại của bên cung ứng.

E. Quyền sở hữu: Quyền sở hữu tài sản thuê luôn thuộc về bên cho thuê. Không có điều khoản nào trong hợp đồng cho thuê được hiểu có sự chuyển nhượng quyền sở hữu cho bên thuê trước khi thời hạn cho thuê chấm dứt.

F. Tổn thất tài sản thuê: Nếu tài sản thuê bị mất cắp, phá huỷ hoặc làm hỏng, bên thuê phải thông báo ngay cho bên cho thuê. Toàn bộ số tiền thu được từ bảo hiểm thuộc về bên cho thuê.

G. Trường hợp không trả được nợ do một trong những điều kiện dưới đây, bên cho thuê có quyền chấm dứt ngay hợp đồng cho thuê (phải có văn bản thông báo cho bên thuê):

1. Bên thuê phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê và tất cả các khoản tiền khác phải trả cho bên cho thuê, trong thời gian chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu thanh toán được gửi đến cho bên thuê.

2. Bên thuê hoặc người bảo lãnh mất khả năng thanh toán hoặc phá sản mà bên thuê không tìm được người bảo lãnh khác.

3. Tài sản thuê bị hỏng không sửa chữa được.

H. Khi chấm dứt hợp đồng cho thuê do bên thuê không trả được nợ, bên thuê phải:

1. Giao ngay tài sản thuê cho bên cho thuê.

2. Phải thanh toán ngay cho bên cho thuê tất cả các khoản tiền thuê còn thiếu và các khoản tiền nợ khác vào ngày chấm dứt hợp đồng.

3. Bồi thường cho bên cho thuê toàn bộ các tổn thất mà người cho thuê phải chịu nếu bên cho thuê không bán được tài sản thuê hoặc khi số tiền thu được từ việc bán tài sản thuê không bằng số tiền còn lại trong hợp đồng cho thuê.

4. Phải thanh toán cho bên cho thuê toàn bộ những chi phí liên quan như phí pháp lý, chi phí thu hồi và cất giữ tài sản thuê, chi phí sửa chữa và bảo dưỡng cần để bảo đảm thiết bị luôn ở trong trạng thái tốt, có thể sử dụng được.

I. Báo cáo: Tất cả các báo cáo đã quy định phải được thực hiện bằng văn bản và chuyển đến những địa chỉ quy định trong hợp đồng cho thuê.

SƠ LƯỢC TÓM TẮT HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Bên thuê

Bên cho thuê

Tên:

Địa chỉ:

Tên:

Địa chỉ:

Thiết bị

Số lượng Hạng mục Kiểu số Số sê ri

Các chi phí về tài sản thuê của bên cho thuê

Địa điểm đặt tài sản thuê

Đặc điểm của giao dịch cho thuê:

- Thời hạn cho thuê.... năm kể từ ngày bên thuê ký vào hoá đơn giao tài sản thuê

- Tiền thuê...../tháng;...../quý..... mỗi khoản tiền thuê được trả trước/trả chậm

- Khoản trả đầu tiên vào ngày ghi trên hoá đơn giao tài sản và các khoản trả tiếp theo vào ngày..... của từng tháng /quý sau ngày bên thuê ký vào hoá đơn giao tài sản thuê.

Lãi suất quá hạn: /1 tháng

Các điều khoản cụ thể:

 

 

Cao Sĩ Kiêm

(Đã ký)