cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 01/TT-NH7 ngày 24/01/1996 Hướng dẫn Nghị định 02/CP-1995 quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước đối với hoạt động kinh doanh vàng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/TT-NH7
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 24-01-1996
  • Ngày có hiệu lực: 24-01-1996
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-11-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1387 ngày (3 năm 9 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-11-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-11-1999, Thông tư số 01/TT-NH7 ngày 24/01/1996 Hướng dẫn Nghị định 02/CP-1995 quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước đối với hoạt động kinh doanh vàng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 389/1999/QĐ-NHNN10 ngày 27/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/TT-NH7

Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 1996

 

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 01/TT-NH7 NGÀY 24 THÁNG 1 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 02/CP NGÀY 5 THÁNG 1 NĂM 1995 CỦA CHÍNH PHỦ "QUI ĐỊNH VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC" ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG

Ngày 5/1/1995 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 02/CP quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước. Theo qui định tại phụ lục số 2 của Nghị định 02/CP thì vàng thuộc về hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vàng, giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công, chế tác vàng như sau:

1. Đối với các doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh vàng, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố căn cứ điểm a, b, c khoản 2 mục II Thông tư 07/NH-TT ngày 29/10/1993 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định 63/CP của Chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vàng, để xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vàng.

2. Đối với cá nhân có kỹ thuật tay nghề từ bậc bốn trở lên có nhu cầu gia công, chế tác vàng (nhưng không có đủ điều kiện thành lập Doanh nghiệp) thì căn cứ vào qui định tại khoản 6, mục II Thông tư 07/NH-TT ngày 29/10/93 để xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công, chế tác vàng.

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vàng theo qui định tại khoản 3 mục II Thông tư 07/NH-TT (riêng qui định về đơn xin cấp giấy phép kinh doanh vàng, nay đổi thành đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vàng theo mẫu đính kèm).

4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công chế tác vàng theo qui định tại khoản 6 mục II Thông tư 07/NH-TT (riêng qui định về đơn xin gia công, chế tác vàng nay đổi thành đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công, chế tác vàng).

5. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vàng, Giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công chế tác vàng, thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1, điều 2 Quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc thu các loại phí, lệ phí trong hoạt động kinh doanh vàng và đá quí (Ban hành kèm theo Quyết định số 61/QĐ-NH7 ngày 7/4/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).

6. Các doanh nghiệp, cá nhân đã được cấp Giấy phép kinh doanh vàng, Giấy phép gia công chế tác vàng trước ngày ban hành Thông tư này, nay phải đổi lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vàng, Giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công chế tác vàng do Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố cấp. Thủ tục xin đổi Giấy phép lấy Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vàng, Giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công chế tác vàng, thực hiện theo mẫu thống nhất quy định tại phụ lục 1 kèm theo giấy phép (bản gốc) gửi cho giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.

7. Thời hạn đổi Giấy phép được tiến hành kể từ ngày ban hành Thông tư này đến hết ngày 30/9/1996. Ngoài thời hạn quy định trên, các doanh nghiệp, cá nhân đã có Giấy phép muốn tiếp tục kinh doanh, gia công chế tác vàng phải làm lại thủ tục theo quy định tại điểm 3, 4 Thông tư này.

8. Việc cấp Giấy chứng nhận có đủ điều kiện kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công chế tác vàng (kể cả việc đổi Giấy phép lấy Giấy chứng nhận) được thực hiện trong vòng 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, cá nhân. Trong thời hạn trên giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải trả lời cho các doanh nghiệp, cá nhân về việc cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công chế tác vàng cho doanh nghiệp, cá nhân.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.

 

Lê Văn Châu

(Đã ký)

 

Tên đơn vị

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày... tháng... năm...

ĐƠN XIN ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH VÀNG

Kính gửi: Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước

tỉnh/thành phố..........................................

Tên doanh nghiệp (Cá nhân):.....................................

Giấy phép kinh doanh vàng (hoặc Giấy phép gia công, chế tác vàng)

số:...... Cấp ngày... tháng... năm...

Trụ sở chính:................................

.....................................................

Điện thoại số:...............................

Chúng tôi làm đơn này, đề nghị Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh/thành phố............... đổi Giấy phép kinh doanh vàng (hoặc Giấy phép gia công, chế tác) số:............ thành giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện gia công, chế tác).

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Tên đơn vị ................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày... tháng... năm...

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIA CÔNG,

CHẾ TÁC VÀNG

Kính gửi: Ông Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước

Tỉnh/Thành phố.................................................................

Họ và tên:..........................................................................

Trụ sở (cửa hàng, cửa hiệu)................................................

..........................................................................................

Điện thoại:

Trình độ tay nghề:...............................................................

Điều kiện kỹ thuật (trang thiết bị kỹ thuật hiện có):.............

............................................................................................

Phạm vi kinh doanh (gia công, chế tác vàng):......................

.............................................................................................

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý kinh doanh vàng hiện hành của Nhà nước.

Ký tên

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước

Tỉnh/Thành phố........................

Số: ....., ngày... tháng... năm 199

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIA CÔNG, CHẾ TÁC VÀNG

Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước

Tỉnh/Thành phố......................................

Chứng nhận: (*).............................................

Địa điểm kinh doanh:....................................

Đủ điều kiện và được phép gia công, chế tác vàng.

Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước

Tỉnh/Thành phố......................................

* Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ họ tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở.

Tên đơn vị

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

....., ngày... tháng... năm 199

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀNG

Kính gửi: Ông Giám đốc Chinh nhánh Ngân hàng Nhà nước

Tỉnh/Thành phố............................

Tên doanh nghiệp:................................................................

Giám đốc:.............................................................................

Trụ sở chính:.........................................................................

.............................................................................................

Điện thoại số:............................. FAX:.................................

Vốn pháp định:.....................................................................

+ Bằng tiền:..................................................

+ Bằng vàng:................................................

Tổng số lao động:................................................................

+ Cán bộ kỹ thuật:.........................................

+ Công nhân:.................................................

Điều kiện kỹ thuật (trang thiết bị kỹ thuật hiện có):..............

.............................................................................................

.............................................................................................

Phạm vi kinh doanh (mua bán, gia công, chế tác, xuất nhập khẩu):

.............................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý kinh doanh vàng hiện hành của Nhà nước.

Xác nhận của cơ quan Thủ trưởng đơn vị

chủ quản (Ký tên, đóng dấu)

Ngân hàng Nhà Việt Nam

 

nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước

Tỉnh/Thành phố........................

Số: ....., ngày... tháng... năm 199

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀNG

Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước

Tỉnh/Thành phố......................................

Chứng nhận: (1)......................................

Địa điểm kinh doanh:..............................

Đủ điều kiện và được phép kinh doanh vàng (bao gồm: (2)..........................)

Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước

Tỉnh/Thành phố......................................

(1) Đối với tổ chức KD ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, Doanh nghiệp

(2) Ghi rõ hành vi kinh doanh như: mua, bán, gia công chế tác, xuất nhập khẩu vàng.