cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 37-VHTT-TT ngày 01/07/1995 Hướng dẫn Nghị định 194/CP-1994 về hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam do Bộ Văn hóa, thông tin ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 37-VHTT-TT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
  • Ngày ban hành: 01-07-1995
  • Ngày có hiệu lực: 01-07-1995
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-12-1998
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-07-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1464 ngày (4 năm 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-07-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-07-1999, Thông tư số 37-VHTT-TT ngày 01/07/1995 Hướng dẫn Nghị định 194/CP-1994 về hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam do Bộ Văn hóa, thông tin ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 85/1999/TT-BVHTT ngày 19/06/1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá thông tin Hướng dẫn về hoạt động Quảng cáo quy định tại Nghị định 194/CP năm 1994, Nghị định 87/CP năm 1995, Nghị định 32/1999/NĐ-CP (Tình trạng hiệu lực không xác định)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 37-VHTT-TT

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 1995

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 37 NHTT-TT NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 1995 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 194/CP NGÀY 31-12-1994 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

Căn cứ điều 18 Nghị định 194/CP;
Sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, Ngành có liên quan: Bộ Y tế, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Thương mại, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Uỷ ban Nhà nước về đầu tư, Tổng cục Cảnh sát nhân dân;
Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn cụ thể một số điểm để thực hiện Nghị định 194/CP như sau:

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:

Điều 1

Một số khái niệm trong Nghị định được hiểu như sau:

- Trụ sở các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp (khoản 11, điều 6 NĐ) bao gồm: cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp và cơ quan đoàn thể chính trị.

- Đặt trước và che khuất các quảng cáo đã có trước: (khoản 11, điều 6 NĐ) nghĩa là đứng ở tim đường giao thông nhìn chính diện quảng cáo đã đặt trước, quảng cáo này không bị quảng cáo mới che khuất quá 10% diện tích.

- Kèm nội dung quảng cáo (khoản 4 Điều 7 NĐ) là pa nô, áp phích, biển hiệu, tranh ảnh, băng cờ, biểu ngữ tuyên truyền, giới thiệu các cuộc triển lãm, liên hoan nghệ thuật, biểu diễn thời trang, thi đấu thể dục thể thao, hoặc các hình thức khác có thể hiện thêm các biểu tượng, hình ảnh, tên gọi của các chủ quảng cáo (hoặc danh nghĩa tài trợ).

- Một đợt (khoản 1a, Điều 8 NĐ) là thời lượng tối đa cho một quảng cáo liên tục trên báo hàng ngày, đài phát thanh, truyền hình. Khoảng cách giữa 2 đợt cho một quảng cáo ít nhất là 5 ngày.

Thời lượng quảng cáo trong các băng nhạc, băng hình, điện ảnh cũng không được vượt quá 5% thời lượng chương trình của băng, phim.

- Biển hiệu (khoản 3, Điều 7 NĐ) nhằm giới thiệu tên gọi, biểu tượng, nhãn hiệu sản phẩm, hàng hoá của cơ quan sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Biển hiệu chỉ được treo ở chính các cơ sở đó, trong phạm vi từ mái hiên trở vào. Không được đặt trên vỉa hè hoặc treo trên gốc cây, cột điện.

Điều 2

Một số khái niệm trong Nghị định được thay đổi cho phù hợp với chuyên môn hoặc quy định mới của các ngành quy định trong Nghị định, cụ thể như sau:

Giấy đăng ký chất lượng hàng hoá hoặc Giấy xác nhận phù hợp với quy định của Nhà nước thay cho Giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá đã quy định tại khoản 2, Điều 9 và Điều 17 của Nghị định.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo thay cho Giấy phép hành nghề quy định tại Điều 11 của Nghị định.

- Khách hàng cũng được hiểu là Chủ quảng cáo đối với các cơ sở làm dịch vụ quảng cáo.

II. VỀ NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ PHẠM VI QUẢNG CÁO

Điều 3

Nội dung quảng cáo (bao gồm cả những thông tin về tính năng, tác dụng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ và những hình ảnh, ngôn ngữ thể hiện) phải được các cơ quan có thẩm quyền công nhận, cụ thể là:

1. Đối với hàng hoá sản xuất trong nước:

a. Những sản phẩm hàng hoá thuộc danh mục bắt buộc, đăng ký chất lượng (do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố) phải được các cơ quan quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp giấy đăng ký chất lượng hàng hoá.

b. Những sản phẩm, hàng hoá thuộc danh mục bắt buộc chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) phải được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp giấy chứng nhận phù hợp TCVN.

2. Đối với hàng hoá nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam thuộc danh mục bắt buộc phải kiểm tra chất lượng được cơ quan kiểm tra (Do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định) tổ chức kiểm tra và cấp giấy xác nhận phù hợp với quy định của Nhà nước.

3. Quảng cáo dược phẩm (thuốc và nguyên liệu làm thuốc), mỹ phẩm được Bộ Y tế duyệt nội dung, hình ảnh và cho phép theo những điều kiện và thủ tục được quy định tại Quy chế thông tin thuốc phòng và chữa bệnh cho người do Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định số 646/BYT-QĐ ngày 16-8-1993.

4. Quảng cáo các sản phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, thức ăn gia súc, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây, giống con phải theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.

5. Nhãn hiệu hàng hoá, nhãn hiệu dịch vụ, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, sáng chế phải được Cục sở hữu công nghiệp thuộc Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường cấp một trong các loại giấy tương ứng sau đây:

a. Văn bằng bảo hộ (Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, Giấy chứng nhận kiểu dáng công nghiệp; Bằng độc quyền giải pháp hữu ích; Bằng độc quyền sáng chế);

b. Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng mua bán quyền sử dụng các đối tương sở hữu công nghiệp tương ứng (gọi tắt là hợp đồng li-xăng);

c. Xác nhận đối tượng sở hữu công nghiệp có liên quan đang được bảo hộ tại Việt Nam kèm theo điều ước Quốc tế mà Việt Nam tham gia.

6. Quảng cáo hoạt động của các doanh nghiệp, công ty, cơ sở hoạt động dịch vụ, dạy nghề, tuyển dụng lao động hoặc các hình thức tương tự phải có đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định do cơ quan quản lý chuyên ngành cấp.

Điều 4

Những doanh nghiệp, công ty đang được phép kinh doanh nhiều ngành nghề, sản phẩm, mặt hàng dưới một nhãn hiệu (tên hãng) chung, khi quảng cáo phải nêu rõ nội dung ngành nghề, sản phẩm mặt hàng cần quảng cáo.

Ví dụ đồ trang sức Dunhill, nước ngọt Lotaba, y phục Marlboro. Không được chỉ nêu chung tên hãng Dunhill, Lotaba, Marlboro.

Điều 5

Việc cấm quảng cáo các mặt hàng Nhà nước cấm kinh doanh hoặc hạn chế tiêu dùng quy định tại khoản 4 Điều 6 NĐ. Thực hiện theo quyết định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền trong từng thời gian.

Hiện nay, cấm quảng cáo dưới mọi hình thức những mặt hàng sau đây:

- Thuốc lá các loại.

- Rượu các loại.

- Các thuốc bán theo đơn (toa) của thầy thuốc: các thuốc chưa được cấp đăng ký, hết hạn đăng ký hoặc đã bị loại ra khỏi danh mục cho phép sử dụng (theo điều 14 quy chế thông tin thuốc phòng và chữa bệnh cho người).

- Các loại thuốc chữa bệnh cho người và gia súc. Thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng ở Việt Nam (theo Nghị định 02/CP ngày 05-1-1995 quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại).

Điều 6

Tiếng nói chữ viết trong quảng cáo (khoản 3 điều 5 NĐ) cũng áp dụng cho tất cả các biển báo, biển hiệu.

III. ĐIỀU KIỆN THỦ TỤC HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO

Điều 7

Chủ quảng cáo là người có nhu cầu giới thiệu hàng hoá, sản phẩm cơ sở của mình thông qua các hình thức quảng cáo. Chủ quảng cáo có thể trực tiếp thực hiện các hình thức quảng cáo hàng hoá, sản phẩm của mình tại cơ sở sản xuất và trên các phương tiện của mình nhưng phải thực hiện các quy định tại khoản 1 điều 9, điều 12 NĐ và nộp các khoản thuế theo quy định.

Điều 8

1. Các doanh nghiệp Nhà nước, các công ty, các doanh nghiệp tư nhân, các hộ kinh doanh muốn làm dịch vụ quảng cáo hoặc bổ sung thêm chức năng quảng cáo đều phải được Bộ Văn hoá - Thông tin hoặc Sở Văn hoá - Thông tin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh.

2. Các Công ty, doanh nghiệp quảng cáo của Việt Nam được phép hợp tác với các tổ chức, cá nhân nước ngoài làm dịch vụ quảng cáo dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 5 năm.

Điều 9

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo:

1. Đối với doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn:

- Phải có vốn pháp định theo quy định của Pháp luật hiện hành.

- Phải có người có trình độ nghiệp vụ từ trung cấp trở lên về mặt mỹ thuật, thiết kế, kinh tế, thương mại, pháp lý, kỹ thuật.

- Phải có trụ sở, nhà (hoặc xưởng), cơ sở vật chất, phương tiện hành nghề tương ứng với phạm vi hoạt động và có khả năng thực hiện toàn bộ các quy trình dịch vụ quảng cáo.

2. Đối với các hộ kinh doanh dưới vốn pháp định:

- Người hành nghề phải có trình độ về mỹ thuật, kỹ thuật và phải có địa điểm, phương tiện hành nghề chủ yếu.

- Chỉ được thực hiện các dịch vụ nhỏ như trang trí mỹ thuật; kẻ vẽ biển hiệu, kẻ biển quảng cáo, sản xuất vật dụng quảng cáo nhỏ, (túi xách, tờ rời, áp phích, mũ, áo, cờ có gắn nội dung quảng cáo) khi chủ quảng cáo có đủ giấy tờ theo quy định.

3. Các cơ quan báo chí làm dịch vụ quảng cáo phải thực hiện theo luật báo chí.

4. Các Nhà xuất bản và các tổ chức được phép hoạt động xuất bản làm dịch vụ quảng cáo thực hiện theo luật xuất bản.

Điều 10

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo.

Người xin cấp giấy chứng nhận phải gửi hồ sơ đến Bộ Văn hoá - Thông tin hoặc Sở Văn hoá - Thông tin quy định tại điều 12 Thông tư này:

Hồ sơ gồm:

1. Đơn xin phép hành nghề quảng cáo theo mẫu thống nhất (phụ lục 1).

2. Mức vốn pháp định do cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

3. Địa điểm đặt trụ sở giao dịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý.

4. Bản sao có công chứng văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người hành nghề chính.

5. Bản kê các trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện hành nghề.

6. Đối với những doanh nghiệp đã có giấy phép kinh doanh phải có thêm bản sao có công chứng quyết định thành lập và đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều 11

Thủ tục xin phép thực hiện quảng cáo:

1. Tất cả các quảng cáo có nội dung quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, Điều 3 Thông tư thể hiện dưới mọi hình thức, phương tiện, trừ quảng cáo trên báo chí và các khoản 5, 6 điều 3 của Thông tư nếu thể hiện dưới hình thức panô, áp phích, băng, biển đều phải nộp hồ sơ xin phép từng quảng cáo theo quy định tại Điều 12, 13 của Nghị định. Đơn xin phép theo mẫu thống nhất (phụ lục 2).

2. Việc xét duyệt nội dung, hình thức các quảng cáo trên báo chí, xuất bản do Tổng biên tập cơ quan báo chí, Giám đốc Nhà xuất bản chịu trách nhiệm theo nội dung quy định tại Nghị định 194 và Thông tư này.

Trường hợp cơ quan báo chí có nhu cầu quảng cáo vượt diện tích, vượt thời lượng quy định thì phải xin phép để ra thêm phụ trang, phụ bản, kênh quảng cáo riêng.

3. Đối với các quảng cáo bằng panô, áp phích, biển hiệu còn phải bổ sung vào hồ sơ xin phép:

- Giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ công trình giao thông nếu quảng cáo dựng trong phạm vi bảo vệ công trình giao thông theo quy định tại khoản 7 điều 21. Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông.

- Nếu quảng cáo có kích thước lớn ảnh hưởng đến kiến trúc đô thị và mỹ quan đường phố (theo quy định của từng địa phương) phải có giấy phép xây dựng của kiến trúc sư trưởng hoặc Sở Xây dựng (đối với đô thị không có Kiến trúc sư trưởng) theo quy định tại điều 31 điều lệ quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ.

Điều 12

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo và giấy phép thực hiện quảng cáo.

1. Bộ Văn hoá - Thông tin cấp:

a. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo:

- Doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ, Ngành Trung ương.

- Doanh nghiệp địa phương xin mở rộng hoạt động ra nhiều địa phương khác.

b. Giấy phép thực hiện quảng cáo:

- Các bảng biển quảng cáo sản phẩm, hàng hoá, nhãn hiệu của nước ngoài nhập vào Việt Nam hoặc đứng tên sản xuất tại Việt Nam có diện tích từ 100m2/1 mặt (Bảng, biển, có hai mặt trở lên cùng nội dung tính là một mặt).

- Quảng cáo trên phim, điện ảnh, băng hình.

- Quảng cáo trên xuất bản phẩm.

- Cấp phép cho các cơ quan báo chí xin ra thêm phụ trang, phụ bản, kênh quảng cáo.

2. Sở Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp:

a. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo:

- Doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo sự uỷ nhiệm của Bộ Văn hoá - Thông tin.

- Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hộ kinh doanh dưới vốn pháp định thuộc địa phương mình.

b. Giấy phép thực hiện quảng cáo:

Sản phẩm hàng hoá nhãn hiệu và các loại quảng cáo không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hoá - Thông tin.

Điều 13

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với việc xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo, các cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy phép. Nếu từ chối phải có văn bản nói rõ lý do.

2. Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo và giấy phép thực hiện quảng cáo phải nộp lệ phí thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Văn hoá - Thông tin và Bộ Tài chính.

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo (theo mẫu thống nhất phụ lục 3) có giá trị 3 năm (36 tháng); giấy phép thực hiện quảng cáo có giá trị tối đa 1 năm (12 tháng) kể từ ngày cấp. Khi hết thời hạn quy định người hành nghề hoặc thực hiện quảng cáo muốn tiếp tục hoạt động phải đến cơ quan cấp phép để xin gia hạn.

4. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo, người xin phép hành nghề gửi hồ sơ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để xin cấp giấy thành lập hoặc giấy phép kinh doanh theo quy định tại luật doanh nghiệp tư nhân, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật công ty. Nghị định 66 HĐBT ngày 2-3-1992 về cá nhân và nhóm kinh doanh vốn thấp hơn vốn pháp định.

5. Chỉ sau khi có giấy phép kinh doanh, giấy phép thực hiện quảng cáo (phụ lục 4) cơ sở hành nghề quảng cáo mới được thực hiện.

6. Nghiêm cấm mọi hành vi mua bán, trao đổi, giả mạo giấy phép.

Điều 14

Cơ quan cấp giấy phép phải thực hiện những quy định sau đây:

1. Niêm yết công khai quy hoạch quảng cáo và các quy định về thủ tục và lệ phí.

2. Giao phiếu ghi nhận khi người nộp hồ sơ đã có đầy đủ giấy tờ hợp lệ.

3. Hồ sơ về việc cấp phép phải được lưu trữ và vào sổ sách theo biểu mẫu thống nhất (phụ lục 5).

Điều 15

Tổ chức, cá nhân làm dịch vụ quảng cáo, cho thuê địa điểm phương tiện đặt quảng cáo đều phải nộp thuế theo Pháp lệnh hiện hành.

Ngoài ra các khoản thuế và lệ phí đã quy định tại Thông tư này, người làm quảng cáo không phải nộp thêm bất cứ khoản tiền hoặc hiện vật nào khác.

IV. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUẢNG CÁO

Điều 16

Bộ Văn hoá - Thông tin là cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động quảng cáo trong cả nước. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin thực hiện việc quản lý có các đơn vị sau đây:

1. Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở:

- Quản lý Nhà nước về các hoạt động quảng cáo trong cả nước.

- Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề và xin mở rộng phạm vi hoạt động cho những cơ sở được quy định tại điểm a, khoản 1, điều 12 của Thông tư này.

- Cấp phép thực hiện các quảng cáo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 12; trừ quảng cáo trên xuất bản phẩm và việc cấp giấy phép cho cơ quan báo chí ra thêm phụ trang, phụ bản, kênh quảng cáo.

2. Vụ báo chí: thực hiện quản lý hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực báo chí.

3. Cục Xuất bản: thực hiện quản lý hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực xuất bản.

4. Cục Điện ảnh: thực hiện quản lý hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực điện ảnh, băng hình.

5. Cục Nghệ thuật biểu diễn: thực hiện quản lý hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.

Điều 17

Sở Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

1. Quản lý các hoạt động quảng cáo ở địa phương.

2. Chủ trì phối hợp với các ngành lập quy hoạch về hoạt động quảng cáo ở địa phương, bao gồm:

- Quy hoạch các tổ chức cá nhân hoạt động quảng cáo.

- Quy hoạch các khu vực, đường phố, địa điểm được phép quảng cáo.

- Quy hoạch về quy mô, kích cỡ, số lượng các loại hình quảng cáo cho từng khu vực bảo đảm độ an toàn về các mặt: phòng chữa cháy, kết cấu xây dựng, mỹ quan đô thị, an toàn giao thông.

3. Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng ở địa phương tổ chức việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định.

Điều 18

Phòng Văn hoá - Thông tin các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm trước UBND cùng cấp thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

- Xác nhận đơn xin phép hành nghề quảng cáo đối với các hộ kinh doanh dưới vốn pháp định để Sở Văn hoá - Thông tin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo.

- Xác nhận sơ đồ vị trí xin thực hiện quảng cáo ngoài trời theo quy hoạch của địa phương để cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Thời hạn xác nhận tối đa không quá 10 ngày.

- Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng kiểm tra các quảng cáo bằng pa nô, áp phích, bảng, biển trong địa phương; phát hiện những trường hợp vi phạm đề nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý.

V. VIỆC THANH TRA XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 19

1. Thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm thanh tra hoạt động quảng cáo trong phạm vi cả nước.

2. Thanh tra chuyên ngành về Văn hoá - Thông tin ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thanh tra hoạt động quảng cáo ở địa phương mình.

3. Nội dung thanh tra gồm:

- Thanh tra việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề quảng cáo và cấp giấy phép thực hiện quảng cáo của cơ quan quản lý Nhà nước.

- Thanh tra việc thực hiện giấy phép hành nghề, giấy phép thực hiện quảng cáo của các cơ sở làm dịch vụ quảng cáo.

- Thanh tra việc thi hành Nghị định về hoạt động quảng cáo.

Điều 20

Tổ chức, cá nhân hoạt động quảng cáo có hành vi vi phạm hành chính tuỳ mức độ sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, cụ thể như sau:

- Đình chỉ hoạt động; dỡ bỏ quảng cáo vi phạm.

- Phạt tiền; tịch thu tang vật và phương tiện vi phạm.

- Thu hồi giấy phép hành nghề.

Chi phí cho việc tháo dỡ quảng cáo vi phạm do tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm chịu.

Điều 21

1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động quảng cáo và mức phạt thực hiện theo quy định tại Điều 19 Chương III Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính ngày 30-11-1989.

2. Tổ chức cá nhân bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt và có quyền gửi đơn khiếu nại đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:

- Đơn khiếu nại quyết định xử phạt của thanh tra chuyên ngành về Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi đến chánh thanh tra chuyên ngành Bộ Văn hoá - Thông tin.

- Đơn khiếu nại quyết định của chánh thanh tra chuyên ngành Bộ Văn hoá - Thông tin gửi đến Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin.

3. Tổ chức, cá nhân quyết định xử phạt sai gây thiệt hại về vật chất cho người làm quảng cáo, phải bồi thường.

VI. ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN

Điều 22

Thông tư này có hiệu lực từ ngày ban hành. Trong quá trình thực hiện nếu thấy có vấn đề gì cấn bổ sung, sửa đổi, yêu cầu các cơ quan quản lý, các tổ chức, cá nhân hoạt động quảng cáo kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá - Thông tin.

Điều 23

1. Tổ chức, cá nhân đã được phép hoạt động quảng cáo trước ngày 30-6-1995 phải làm thủ tục đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại điều 12, hồ sơ đăng ký theo quy định tại điều 10 Thông tư này.

2. Sau khi thẩm định hồ sơ đăng ký lại, cơ sở đủ điều kiện sẽ được cấp giấy chứng nhận mới. Việc thẩm định và xét cấp giấy chứng nhận mới hoàn thành trước ngày 31-8-1995. Kể từ ngày 1-9-1995 giấy chứng nhận hành nghề đã cấp trước ngày 30-6-1995 không còn hiệu lực.

Điều 24

Kèm theo Thông tư này là phụ lục gồm các biểu mẫu từ số 1 đến số 5.

 

Trần Hoàn

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN XIN HÀNH NGHỀ QUẢNG CÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN PHÉP

HÀNH NGHỀ QUẢNG CÁO

Kính gửi: ............................................................................................................

Tên tôi là: ....................... Sinh ngày: .................................................................

Chứng minh thư nhân dân số: ............... Do sở Công an .................................

cấp ngày: ........................................................................................................

Địa chỉ thường trú tại:.....................................................................................

Đại diện cho cơ quan (hay đơn vị kinh doanh): ...............................................

........................................................................................................................

Sau khi nghiên cứu Nghị định 194/CP ngày 31-12-1994 của Chính phủ "về hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam", Thông tư số 37NHTT-TT ngày 01-07-1995 của Bộ Văn hoá - Thông tin "Hướng dẫn thi hành Nghị định 194/CP" và các văn bản quy định có liên quan đến hoạt động quảng cáo của các Bộ, Ngành, địa phương; tôi làm đơn này xin phép được hành nghề quảng cáo theo các điều sau:

1. Tên cơ sở kinh doanh, bảng hiệu:

Tên giao dịch đối ngoại: ........................................................................................

Tên viết tắt: ............................................................................................................

2. Trụ sở chính và địa điểm sản xuất kinh doanh tại: ............................................

................................................................................................................................

Điện thoại: ..............................................................................................................

Telex: .............................. Fax:...............................................................................

3. Có chi nhánh tại: ................................................................................................

Điện thoại: ..............................................................................................................

Telex: .....................................................................................................................

Fax: ........................................................................................................................

Vốn đầu tư ban đầu:

Trong đó: - Vốn cố định: ........................................................................................

- Vốn lưu động: ......................................................................................................

5. Số người hành nghề trong đơn vị:

Trong đó ghi rõ họ tên, năm sinh, trình độ văn hoá, nghiệp vụ kỹ thuật của những người chủ chốt:

- Giám đốc (hay chủ doanh nghiệp, công ty): .......................................................

- Phó giám đốc: ......................................................................................................

- Kế toán trưởng: ....................................................................................................

- Nhân viên: ...........................................................................................................

1/ ............................................................................................................................

2/ ............................................................................................................................

3/ ............................................................................................................................

6. Năng lực, lĩnh vực hoạt động quảng cáo:

................................................................................................................................

...............................................................................................................................

7. Địa bàn đăng ký hoạt động:

................................................................................................................................

...............................................................................................................................

Tôi xin cam kết, nếu được cấp giấy phép hành nghề, tôi sẽ làm đầy đủ thủ tục để đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

Tôi xin đảm bảo những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì gian dối tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

... Ngày..... tháng.... năm 199...

Kính đơn

XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN (HOẶC UBND)

(Thủ trưởng cơ quan chủ quản)
Ký tên và đóng dấu
Hồ sơ kèm theo:

PHỤ LỤC 2

MẪU ĐƠN XIN PHÉP THỰC HIỆN DỊCH VỤ QUẢNG CÁO

Cơ quan cấp
Số:.......

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN THỰC HIỆN QUẢNG CÁO

Kính gửi:..............................................................

1. Tên đơn vị (hay cá nhân):..................................................................................

...............................................................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................................

Số điện thoại: .........................Fax:.........................................................................

Giấy phép hành nghề do Bộ VHTT (Sở VHTT) cấp ngày ..../...../năm ....

Giấy phép kinh doanh do............. cấp ngày ..../..../199...

2. Xin thực hiện dịch vụ quảng cáo sau đây:

TT

Tên sản phẩm
hàng hoá

Nội dung hình
thức thể hiện

Địa điểm

Kích thước
số lượng

Thời gian

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan thi hành đúng Nghị định 194/CP ngày 31-12-1994 của Chính phủ về hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, hình thức cũng như các vấn đề có liên quan theo như giấy phép được cấp.

3. Hồ sơ gửi kèm (nếu là bản sao phải đều phải có công chứng):

- Bản sao giấy phép hành nghề (nộp 1 lần đầu tại cơ quan cấp phép);

- Bản sao giấy phép kinh doanh (nộp một lần đầu tại cơ quan cấp phép);

- Bản sao giấy đăng ký chất lượng hàng hoá hoặc giấy xác nhận phù hợp với quy định của Nhà nước.

- Mẫu (makét) hoặc hình ảnh.

- Bản sao hợp đồng của chủ quảng cáo và các người làm quảng cáo.

- Bản sao hợp đồng giữa người làm dịch vụ với người đang có quyền sở hữu hoặc sử dụng địa điểm, phương tiện mà quảng cáo sẽ đặt ở đấy.

- Sơ đồ vị trí quảng cáo có xác nhận của phòng Văn hoá - Thông tin quận, huyện.

- Giấy phép của cơ quan giao thông công chính, xây dựng (Nếu công trình đó có liên quan).

........ ngày ... tháng ... năm 199
Tổ chức (cá nhân) xin phép
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 3

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ QUẢNG CÁO

-

Cơ quan cấp
Số: .......

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..... ngày ... tháng ... năm 199...

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ QUẢNG CÁO

(Thủ trưởng cơ quan cấp phép)

- Căn cứ Nghị định 194/CP ngày 31-12-1994 của Chính phủ về hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam;

- Căn cứ thông tư số 37/NHTT - TT ngày 1-7-1995 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thi hành Nghị định 194/CP;

- Sau khi thẩm định đơn và hồ sơ của đơn vị (cá nhân) (1)

......................................................................

theo đúng các điều kiện đã quy định:

CHỨNG NHẬN

Đơn vị (cá nhân):....................................................................................................

................................................................................................................................

Địa điểm kinh doanh: .............................................................................................

................................................................................................................................

Đủ điều kiện và được phép hành nghề quảng cáo:

- Phạm vi hoạt động (2): ........................................................................................

................................................................................................................................

- Hình thức hoạt động (3) :.....................................................................................

...............................................................................................................................

(Giấy này không thay thế giấy phép kinh doanh và có giá trị 3 năm kể từ ngày ký).

Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên đóng dấu)

(1) Đối với tổ chức kinh doanh ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, doanh nghiệp.

Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ họ, tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở.

(2) Ghi rõ địa bàn, phạm vi được phép hoạt động ở địa phương hay nhiều địa phương.

(3) Ghi rõ các hình thức (pa nô, băng, biển, băng hình v.v...) theo khả năng của cơ sở.

PHỤ LỤC 4

MẪU GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO

Cơ quan cấp
Số: .../GP-VHTT

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..... ngày.... tháng.... năm 199...

GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO

(Thủ trưởng cơ quan cấp phép)

- Căn cứ Nghị định 194/CP ngày 31-12-1994 của Chính phủ về hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam;

- Căn cứ thông tư số 37NHTT - TT ngày 01-7-1995 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thi hành Nghị định số 194/CP;

- Xét đơn và hồ sơ do: ............................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Giấy phép hành nghề số: ............ do: ......... cấp ngày.............................................

Giấy phép kinh doanh số:............ do: ......... cấp ngày............................................

Nộp ngày: ...............................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Cho phép: ..............................................................................................

.................................................................................................................................

Thực hiện quảng cáo tại: ........................................................................................

................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Có nội dung: ...........................................................................................................

................................................................................................................................

.................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

- Hình thức thể hiện:

.................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

- Kích thước, số lượng:

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Thời hạn:

.................................................................................................................................

Điều 2: Sau khi nhận được giấy phép này, người thực hiện quảng cáo phải:

1. Chấp hành đầy đủ những quy định trong Nghị định 194/CP và các quy định về hoạt động quảng cáo của các cơ quan có thẩm quyền.

2. Thực hiện đúng các điều ghi trong giấy phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, hình thức và các vấn đề đã ghi tại Điều 1.

3. Không được chuyển nhượng giấy phép dưới bất kỳ hình thức, lý do nào.

Điều 3: Giấy phép này được lập thành 4 bản (2 bản cấp cho đơn vị xin phép, 2 bản lưu tại cơ quan cấp phép). Sau 15 ngày kể từ ngày ký nếu người được cấp giấy phép không thực hiện thì giấy phép không còn giá trị.

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 5

MẪU SỔ THEO DÕI CẤP PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO

Bìa 1: (Tên cơ quan cấp phép)

SỔ THEO DÕI CẤP PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO

Năm 199...

Các trang ruột:

TT

Ngày tháng cấp

Đơn vị được cấp

Nội dung quảng cáo

Hình thức thể hiện

Kích thước quy mô

Số lượng quảng cáo

Địa điểm phạm vi

Thời gian

Ký nhận

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.