cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 238-HTĐT/VP ngày 17/05/1991 Hướng dẫn triển khai dự án sau khi được cấp giấy phép do Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 238-HTĐT/VP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư
  • Ngày ban hành: 17-05-1991
  • Ngày có hiệu lực: 17-05-1991
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-02-1995
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1363 ngày (3 năm 8 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-02-1995
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
03/2003/HĐTP- KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
  • 757
  • 18

Tranh chấp hợp đồng mua bán xe ô tô

24-02-2003

Ngày 07/07/1995, NĐ_Công ty liên doanh ô tô Việt Nam Sinjiky (sau đây viết tắt là NĐ_Công ty SINJIKY) đại diện là ông Chong Gi Lee Tổng giám đốc đã ký hợp đồng mua bán số VID-TNC/95702 bán xe ô tô theo phương thức trả chậm cho BĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng giao thông thương mại Hồng Hà (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty HOHACA) với nội dung chủ yếu như sau: - Tên hàng: Xe tô Sinjiky mới - Số lượng : 100 xe - Đơn giá: 18.200 USD/chiếc Tổng giá trị hợp đồng: 1.820.000 USD (chưa tính lãi).


04/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
  • 671
  • 21

Tranh chấp hợp đồng mua bán xe ô tô

24-02-2003

Theo tiến độ thực hiện của hợp đồng, NĐ_Công ty SINJIKY đã giao đủ 50 xe cho BĐ_Công ty HOHACA theo giấy biên nhận ngày 16/11/1996. Hai bên không có tranh chấp khiếu nại gì về chủng loại, số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm giao hàng, nhưng tranh chấp về việc thanh toán. Theo biên bản đối chiếu xác định nợ ngày 06/07/1998 thì BĐ_Công ty HOHACA đã thanh toán cho NĐ_Công ty SINJIKY tổng số tiền mua xe ô tô theo hợp đồng số VID-TNC/961146 ngày 09/11/1996 và hợp đồng số VID-TNC/95702 ngày 07/07/1995 là: 12.256.856.100 đồng, số tiền còn nợ của hai hợp đồng: Theo BĐ_Công ty HOHACA nợ gốc và lãi trả chậm còn 1.966.313,62 USD; Theo NĐ_Công ty SINJIKY nợ gốc và lãi trả chậm còn 1.967.266,37 USD (trong đó nợ quá hạn là 1.301.017,37 USD);