cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 10/05/2016 giữa Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư

  • Số hiệu văn bản: 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 10-05-2016
  • Ngày có hiệu lực: 01-07-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2029 ngày (5 năm 6 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-01-2022, Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 10/05/2016 giữa Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT ngày 07/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- BỘ TÀI CHÍNH

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ ĐỂ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đường sắt s 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Lut Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phquy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cNghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 ca Chính phvề qun lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sn xuất và cung ứng sn phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hn và cơ cu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dn công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đthực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tng đưng sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này hưng dẫn công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đthực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế để thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

Điều 3. Tài sản được Nhà nước cấp kinh phí

1. Tài sản thuộc hthống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư (sau đây gọi là kết cấu hạ tầng đường sắt) được Nhà nước cấp kinh phí quản lý, bo trì hàng năm gồm:

a) Công trình kiến trúc tầng trên, nền đường và các công trình phòng hộ của đường chính tuyến, đường ga, đường nhánh có nối với chính tuyến; hệ thống thoát nước, cọc tiêu, biển báo.

b) Công trình cầu, cống, hầm, kè, tường chắn.

c) Công trình đường ngang.

d) Công trình thông tin, tín hiệu: tín hiệu ra vào ga, đường truyền tải, trạm tng đài, thiết bị khống chế, cáp tín hiệu, thiết bị nguồn điện.

đ) Công trình kiến trúc: nhà ga, nhà Điều hành giao thông vận tải đường sắt, kho ga, chòi gác, ke ga, hệ thống cấp, thoát nước.

e) Trạm biến áp, đường dây cấp điện cho ga.

g) Công trình phụ trợ phục vụ vận tải đường sắt: bãi hàng, đường bộ chuyên dùng vào ga và bãi hàng, quảng trường ga, tường rào.

h) Công trình phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường.

i) Thiết bị và các công trình phụ trợ khác liên quan đến công trình nêu tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g, h nêu trên.

Những tài sản nêu trên không thực hiện trích khấu hao cơ bản mà được theo dõi mức hao mòn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

2. Trường hợp kết cấu hạ tầng đường sắt được chuyển nhượng có thời hạn thì Nhà nước không cấp kinh phí quản lý bo trì cho tài sản được chuyển nhượng mà thực hiện việc quản lý, bảo trì theo hợp đồng ký kết.

Điều 4. Nội dung chi nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt

Nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt do Nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng đường sắt.

2. Sửa chữa định kỳ và đột xuất kết cấu hạ tầng đường sắt.

3. Khắc phục hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt do hậu qubão lụt, sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt gây ra.

4. Chi phí quản lý dự án cho các công việc nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều này;

5. Các nhiệm vụ khác

a) Kiểm tra, quan trắc, kiểm định, thẩm tra, thẩm định, tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và tư vấn khác trong trường hợp công trình thực hiện có yêu cầu hoặc cần thiết; kiểm toán, quyết toán.

b) Chi phí lập hoặc Điều chỉnh quy trình bảo trì đối với công trình đã đưa vào khai thác, sử dụng hoặc cần phi Điều chỉnh quy trình bảo trì; chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật đối với trường hợp chưa có định mức hoặc cần phải Điều chnh định mc kinh tế kỹ thuật (trừ trường hp do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện).

c) Chi phí bảo quản vật tư thu hồi giữ lại để sử dụng lại (chưa xuất dùng vào công tác bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt theo Khoản 3 Điều 12 Thông tư này).

Chương II

HÌNH THỨC, PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT

Điều 5. Hình thức, phương thức thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt

1. Đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên; công tác kiểm tra, quan trắc kiểm định kết cấu hạ tầng đường sắt; quản lý dự án thực hiện theo phương thức đặt hàng.

2. Đối với sản phẩm, dịch vụ có tính chất xây lắp và sản phẩm, dịch vụ mua sắm tài sản có giá trị trên 01 tỷ đồng thực hiện theo phương thức đấu thầu; từ 01 tỷ đồng trở xuống nếu không đáp ứng đủ các Điều kiện đấu thầu thì thực hin theo phương thức đặt hàng.

3. Đối với sn phẩm, dịch vụ có tính chất tư vấn có giá trị trên 500 triệu đồng thực hiện theo phương thức đấu thầu; từ 500 triệu đồng trở xuống nếu không đáp ứng đủ các Điều kiện đấu thầu thì thực hiện theo phương thức đặt hàng

4. Đối với công tác khc phục hậu quả do sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông bước 1 thực hiện theo phương thức đặt hàng và phù hợp với quy định của Thông tư số 01/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt bão, ứng phó sự cố, thiên tai và cứu nạn trong hoạt động đường sắt.

Điều 6. Đấu thầu lựa chọn nhà thầu

1. Tổng công ty đường sắt Việt Nam tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Việc thực hiện giám sát, nghiệm thu, thanh toán hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Đặt hàng thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt

1. Nhà thầu được nhận đặt hàng bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt phải thỏa mãn Điều kiện quy định tại Điều 21, Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (Nghị định số 130/2013/NĐ-CP của Chính phủ) và Khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đường sắt.

2. Tổng công ty đường sắt Việt Nam xây dựng giá, đơn giá sản phẩm bảo dưỡng thường xuyên công trình đường sắt theo quy định hiện hành trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Trên cơ sở đó, Tổng công ty thực hiện ký hợp đồng đặt hàng với nhà thầu theo quy định.

3. Việc thực hiện hợp đồng, giám sát, nghiệm thu, thanh toán hợp đồng theo quy định của pháp luật.

4. Hợp đồng đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đường sắt bao gồm các chỉ tiêu quy định tại Khoản 2, Điều 22, Nghị định số 130/2013/NĐ-CP của Chính ph. Hợp đồng đặt hàng được Điều chỉnh trong các trường hp quy định tại Điều 23, Nghị định số 130/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

Chương III

KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT

Điều 8. Lập, giao kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt

Việc lập, giao kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 9. Lập, phân bổ và giao dự toán chi ngân sách Nhà nước nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt

1. Tổng công ty đường sắt Việt Nam lập dự toán chi ngân sách Nhà nước nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này trình Bộ Giao thông vận tải trước 15 tháng 7 hàng năm. Bộ Giao thông vận tải xem xét và tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm sau của Bộ Giao thông vận tải gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hàng năm để tổng hợp trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước của Bộ Tài chính giao và kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đã được Bộ Giao thông vận ti phê duyệt tại Điều 8 Thông tư này, Bộ Giao thông vận tải lập phương án phân bdự toán chi ngân sách nhà nước cho từng nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này, gửi Bộ Tài chính thẩm định theo quy định. Bộ Giao thông vận tải được để lại phân btừ 1% đến 2% trên tng số kinh phí được giao đdự phòng khc phục bão lũ, thời hạn phân bổ chậm nhất đến 31 tháng 10 hàng năm.

3. Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải giao dự toán chi ngân sách Nhà nước theo từng nhiệm vụ theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này cho Tổng công ty đường sắt Việt Nam để tổ chức trin khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện dự toán chi Ngân sách Nhà nước được giao, trường hợp Điều chuyển kinh phí giữa các nhiệm vụ chi quy định tại Điều 4 Thông tư này, Bộ Giao thông vận tải quyết định sau khi có ý kiến thng nht bng văn bản của Bộ Tài chính. Trường hợp hết năm không sử dụng hết, skinh phí còn lại được xử lý theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bn hướng dẫn.

Điều 10. Tạm ứng, thanh toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt

1. Tạm ứng, thanh toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt theo phương thức đấu thầu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

2. Tạm ứng, thanh toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt theo phương thức đặt hàng

a) Hồ sơ gửi Kho bạc Nhà nước lần đầu bao gồm: Quyết định giao dự toán chi của Bộ giao thông vận tải; hợp đồng đặt hàng giữa Tng công ty đường sắt Việt Nam và nhà thầu thực hiện quản lý, bo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.

b) Tạm ứng kinh phí: Hồ sơ gửi từng lần tạm ứng bao gồm: Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (tạm ứng) của Tổng công ty đường sắt Việt Nam, trong đó ghi rõ nội dung tạm ứng để Kho bạc Nhà nước có căn cứ kiểm soát và theo dõi khi thanh toán.

c) Thanh toán: Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán của hợp đồng, Tổng công ty đường sắt Việt Nam lập hồ sơ đề nghị thanh toán và gửi Kho bạc Nhà nước, gồm:

- Bn xác định giá trị khối lượng công việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán, có xác nhận giữa Tng công ty đường sắt Việt Nam và nhà thầu;

- Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng hoàn thành giữa Tổng công ty đường sắt Việt Nam và nhà thầu;

- Biên bản thu hồi vật tư (nếu có);

- Giá, đơn giá do Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; mức trợ giá do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định;

- Giấy đề nghị thanh toán hoặc thu hồi tạm ứng của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;

- Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước của Tng công ty Đường sắt Việt Nam;

- Tài liệu chứng từ hợp pháp khác theo quy định.

Định kỳ hàng tháng, Tổng công ty đường sắt Việt Nam thực hiện nghiệm thu và hoàn thành các thtục đthanh toán kinh phí quản lý, bảo trì kết cu hạ tầng đường sắt hoàn thành cho các nhà thầu.

d) Trình tự, thủ tục, hồ sơ tạm ứng, thanh toán thực hiện theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ và các quy định, hướng dẫn khác có liên quan.

3. Mức tạm ứng và thời gian thu hồi tạm ứng

a) Mức tạm ứng

- Đối với những Khoản chi có giá trị hợp đồng từ 20 triệu đồng trở lên, mức tạm ứng theo quy định tại hợp đồng đã ký kết của Tổng công ty đường sắt Việt Nam và nhà thầu nhưng tối đa không vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời Điểm ký kết và không vượt quá dự toán năm được phê duyệt cho Khoản chi đó.

- Đối với những Khoản chi không có hợp đồng và nhưng Khoản chi có giá trị hợp đồng dưới 20 triệu đồng, mức tạm ứng theo tiến độ thực hiện.

b) Thời gian thu hồi tạm ứng

Việc thu hồi tiền tạm ứng bắt đầu từ lần thanh toán đầu tiên và thu hồi hết số tiền tạm ứng khi thanh toán lần cuối cùng của năm kế hoạch.

Điều 11. Tạm ứng, thanh toán các nội dung chi khác

Căn cứ vào dự toán chi ngân sách Nhà nước do Bộ Giao thông vận tải giao, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ tài chính, giá và đơn giá công việc được duyệt, Tng công ty đường st Việt Nam thực hiện tạm ứng, thanh toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt cho các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ chi khác (ngoài nhiệm vụ chi đã được quy định về tạm ứng, thanh toán tại Điều 10 Thông tư này) theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ và các hướng dẫn khác có liên quan. Mức tạm ứng và thời gian thu hồi tạm ứng theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

Điều 12. Quản lý, sử dụng và thanh lý vật tư thu hồi

1. Toàn bộ vật tư thay ra trong quá trình quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt Tng công ty đường sắt Việt Nam có trách nhiệm thu hồi, thành lập Hội đồng đphân loại vật tư có khả năng sdụng lại và vật tư không sử dụng lại được; Bo quản, theo dõi cả về số lượng và phản ánh giá trị của vật tư thu hồi trên s sách kế toán. Chậm nhất 01 tháng từ khi thu hồi, Tổng công ty phải lập phương án sử dụng trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.

2. Đối với vật tư thu hồi không sử dụng lại được, trong thời gian 01 tháng ktừ khi Bộ Giao thông vận tải phê duyệt phương án xử lý, Tng công ty đường st Việt Nam tchức thanh lý, nhượng bán theo quy định. Trường hợp đvật tư thu hồi tồn đọng quá thời gian nêu trên, Tng công ty Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm chi trtiền bảo quản.

3. Đối với vật tư giữ lại để sử dụng lại, Tổng công ty đường sắt Việt Nam có trách nhiệm quản lý, bảo quản. Khi xuất dùng vào công tác bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt, Tổng công ty báo cáo Bộ Giao thông vận tải để đề nghị Bộ Tài chính thực hiện ghi thu, ghi chi theo quy định.

4. Tổng công ty đường sắt Việt Nam lập dự toán chi phí thu hồi, bảo quản, thanh lý vật tư thu hồi (không sử dụng lại và giữ lại để sử dụng lại) thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.

5. Tiền thu được từ nhượng bán, thanh lý vật tư thu hồi thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt sau khi trừ đi chi phí thu hồi, bảo qun, thanh lý, nhượng bán Tổng công ty đường sắt Việt Nam có trách nhiệm nộp vào ngân sách trung ương trong thời gian 01 tháng kể từ thời Điểm hoàn thành nhượng bán; trường hợp chậm nộp thì phải chịu thêm lãi suất chậm nộp tính theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời Điểm gần nhất cho số tiền và thời gian chậm nộp. Số tiền nộp ngân sách Nhà nước được cân đối 100% cho công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường st quốc gia do Nhà nước đầu tư.

Điều 13. Trách nhiệm lập, kiểm tra, thẩm định, phê duyệt quyết toán

1. Tổng công ty đường sắt Việt Nam:

a) Hàng năm lập báo cáo quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt nộp Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính theo quy định.

b) Lập báo cáo quyết toán dự án, công trình hoàn thành trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.

2. Bộ Giao thông vận tải:

a) Thông báo kế hoạch kiểm tra quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt cho Tổng công ty đường sắt Việt Nam và gửi Bộ Tài chính đphối hợp thực hiện.

h) Chtrì phối hợp Bộ Tài chính kiểm tra quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt của Tổng công ty đường sắt Việt Nam. Trên cơ sở kết quả kiểm tra quyết toán nêu trên, thực hiện xét duyt quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế đường sắt của Tổng công ty đường sắt Việt Nam theo quy định.

c) Phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành theo quy định của pháp luật về đu tư xây dựng. Trường hợp có sự chênh lệch so với sliệu quyết toán kinh phí bảo trì hàng năm của cơ quan có thẩm quyền, phải Điều chỉnh số liệu quyết toán hàng năm theo quyết toán dự án hoàn thành.

3. Căn cứ kết quả xét duyệt quyết toán nguồn kinh phí sự nghip kinh tế đường sắt của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm cho Bộ Giao thông vận ti theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.

Điều 14. Xử lý vi phạm

1. Khi kim tra, thm định quyết toán, cơ quan kiểm tra, thẩm tra quyết toán được quyền xuất toán các Khoản chi sai quy định, chi không đúng chế độ và chi không nằm trong dự toán chi ngân sách được cấp có thẩm quyền giao; đồng thời người nào ra lnh chi sai người đó phải bồi hoàn cho công quỹ và phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Số tiền xuất toán được xlý theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.

2. Tổng công ty đường sắt Việt Nam và các Nhà thầu thực hiện quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về tính chính xác, trung thực, hợp lệ, hợp pháp của số liệu báo cáo quyết toán.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016; áp dụng từ năm tài chính 2016 và thay thế Thông tư số 167/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch, thanh toán vốn sự nghiệp kinh tế đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh vBộ Giao thông vận tải chủ trì, phi hp với Bộ Tài chính đxem xét, giải quyết./.

 

KT. BTRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

KT. BTRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Đông

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính ph;
- Văn phòng Trung ương Đ
ng;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ t
ch nước;
- Văn phòng Chính ph
;
- VP Ban ch
đạo PCTN TW;
- Viện KSNDTC;
- Tò
a án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ GTVT, Tài Chính;
- Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công
báo; Website Chính ph;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (Vụ PC, NSNN, QLG, KBNN);
- Các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải (Vụ PC, KCHTGT, QLDN, Cục ĐSVN, TCT
ĐSVN);
- Website Bộ TC, Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Cục TCDN (Bộ Tài chính);
- Lưu: VP, Vụ TC (Bộ GTVT).

 

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ ĐƯỜNG SẮT

Số TT

Nhiệm vụ

Đơn vị tính

Số lượng, khi lượng

Dự toán chi ngân sách nhà nước

I

1

2

n

Bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng đường sắt

Sản phẩm thứ nhất

Sản phẩm thứ hai

Sản phẩm thứ n

 

 

 

II

1

2

n

Sửa chữa định kỳ và đột xuất kết cấu hạ tầng đưng sắt

Sản phẩm thứ nhất

Sản phẩm thứ hai

Sản phẩm thứ n

 

 

 

III

1

2

n

Khắc phục hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt do hậu quả scố, thiên tai và tai nạn bước 1

Khắc phục sự cố công trình 1

Khc phục sự cố công trình 2...

Khắc phục sự cố thứ n

 

 

 

IV

Chi phí quản lý dự án

 

 

 

V

1

2

n

Nhiệm vụ khác

Kim tra quan trắc công trình đường sắt

Kiểm định công trình đường sắt

…..

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính)

PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ ĐƯỜNG SẮT

STT

Nhiệm vụ

Đơn vị tính

Số lượng, khi lượng

Dự toán chi ngân sách nhà nưc

I

1

2

n

Bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng đường sắt

Sản phẩm thứ nhất

Sản phẩm thứ hai

Sản phẩm thứ n

 

 

 

II

1

2

n

Sửa chữa định kỳ và đột xuất kết cu htầng đường sắt

Sản phẩm thứ nhất

Sản phẩm thứ hai

Sản phẩm thứ n

 

 

 

III

1

2

n

Khắc phục hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt do hậu quả sự cố, thiên tai và tai nạn bước 1

Khắc phục sự cố công trình 1

Khắc phục sự cố công trình 2...

Khắc phc scố thứ n

 

 

 

IV

Chi phí quản lý dự án

 

 

 

V

1

2

n

Nhiệm vụ khác

Kim tra quan trắc công trình đường sắt

Kiểm định công trình đường sắt

……..

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính)

GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ ĐƯỜNG SẮT

Đơn vị giao dự toán NSNN: Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Mã số ngân sách:

Kho bạc:                                   Mã số:

Nguồn: Sự nghiệp kinh tế đường sắt. Loại:         Khoản:

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nhiệm vụ

Dự toán chi ngân sách nhà nước

I

1

2

n

Bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng đường sắt

Sn phm thứ nht

Sản phm th hai

Sản phẩm thứ n

 

II

1

2

n

Sửa chữa định kỳ và đột xuất kết cấu hạ tầng đường sắt

Sản phẩm thứ nhất

Sản phm thứ hai

Sn phm thử n

 

III

1

2

n

Khắc phục hư hỏng kết cấu hạ tầng đưng sắt do hậu quả sự cố, thiên tai và tai nn bước 1

Khắc phục sự cố công trình 1

Khắc phục sự c công trình 2...

Khc phục sự cố thứ n

 

IV

Chi phí quản lý dự án

 

V

1

2

n

Nhiệm vụ khác

Kim tra quan trắc công trình đường sắt

Kiểm định công trình đường sắt

……