cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 giữa Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn

  • Số hiệu văn bản: 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Ngày ban hành: 22-10-2012
  • Ngày có hiệu lực: 07-12-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4369 ngày (11 năm 11 tháng 24 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2012

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỐI ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 ca Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu t chức ca Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu t chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu t chức của Bộ Tài chính;

Căn c Nghị định s 61/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính ph quy định v chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, t chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đi với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Bộ trưng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưng Bộ Nội vụ, Bộ trưng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch quy định về thành lập, giải thể, t chức hoạt động và chế độ chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn,

MỤC 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư liên tịch này quy định việc thành lập, giải thể, tchức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tt là Đội tình nguyện).

Điều 2. Giải thích t ngữ

Trong Thông tư liên tịch này, một số từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Đội tình nguyện là một tchức tự nguyện gồm những người tham gia công tác phòng, chống tệ nạn xã hội tại xã, phường, thị trấn, được thành lập, tchức và hoạt động theo quy định tại Thông tư liên tịch này và các văn bản quy phạm pháp lut khác có liên quan.

2. Thành viên của Đội tình nguyện là những công dân đang cư trú hoc làm việc trên địa bàn xã, phường, thị trn tự nguyện tham gia công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

1. Đội tình nguyện, thành viên của Đội tình nguyện.

2. Tchức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động của Đội tình nguyện.

Điều 4. Tiêu chuẩn đối với thành viên Đội tình nguyện

1. Người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên, đảm bảo sức khoẻ, có đnăng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Có thời gian cư trú tại xã, phường, thị trấn từ 06 (sáu) tháng trở lên hoặc đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn cấp xã nơi Đội tình nguyện hoạt động (không bao gồm công chức).

2. Tự nguyện tham gia Đội tình nguyện.

Điều 5. Kinh phí hoạt động của Đội tình nguyện và chế độ, chính sách đối vi thành viên Đội tình nguyện

1. Kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Đội tình nguyện và thực hiện chế độ, chính sách đối với thành viên của Đội tình nguyện được btrí trong dự toán chi thường xuyên ca ngân sách địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Tài trợ, huy động ca các tchức, cá nhân và nguồn khác theo quy định của pháp luật.

MỤC 2. THÀNH LẬP, GIẢI THỂ; TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI TÌNH NGUYỆN VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN CỦA ĐỘI TÌNH NGUYỆN

Điều 6. Thẩm quyền thành lập, giải thể Đội tình nguyện

Chủ tịch y ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định thành lập, giải thể Đội tình nguyện.

Điều 7. Thủ tục thành lập Đội tình nguyện

1. Căn cứ vào tình hình, yêu cầu thực tiễn của công tác phòng, chống tệ nạn xã hội tại xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tt là Ủy ban nhân dân cấp xã) lập hồ sơ đề nghị thành lập Đội tình nguyện theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ trình Chtịch Ủy ban nhân dân cp huyện ra Quyết định thành lập Đội tình nguyện. Trường hợp không được thành lập, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản nêu rõ lý do gửi Chtịch Ủy ban nhân dân cp xã.

3. Hồ (01 bộ) đề nghị thành lập Đội tình nguyện gồm:

a) Tờ trình đề nghị thành lập Đội tình nguyện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp xã, nội dung nêu rõ sự cần thiết của việc thành lập Đội tình nguyện, số lượng và cơ cu thành viên của Đội tình nguyện.

b) Dự thảo Quy chế hoạt động của Đội tình nguyện.

Điều 8. Thủ tục giải thể Đội tình nguyện:

1. Đội tình nguyện giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Có sự vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc quản lý, tchức và hoạt động của Đội tình nguyện. Có 2/3 (hai phần ba) s thành viên của Đội tình nguyện vi phạm pháp luật bị xlý vi phạm hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc hoạt động của Đội không đúng với chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 10 của Thông tư liên tịch này.

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, ktừ ngày nhận được báo cáo có svi phạm pháp luật của thành viên Đội tình nguyện, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét đnghị giải th ca Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại đim a khoản 1 Điều này, hoặc kim tra, đánh giá mức độ vi phạm theo quy định tại đim b khoản 1 Điều này làm văn bn (01 bộ) trình Chủ tịch y ban nhân dân cp huyện.

3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, ktừ ngày nhận được văn bản ca Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định giải thể Đội tình nguyện.

Điều 9. T chức của đội tình nguyện

1. Mỗi xã phường, thị trấn chỉ thành lập 01 (một) Đội tình nguyện; số lượng thành viên tối thiu là 05 (năm) người, tối đa không quá 10 (mười) người.

2. Cơ cấu Đội tình nguyện gồm: 01 (một) Đội trưng, 01 (một) hoặc 02 (hai) Đội phó và các thành viên.

Điều 10. Chức năng, nhiệm vụ của Đội tình nguyện

1. Đội tình nguyện htrợ Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn; hoạt động theo Quy chế được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

2. Nhiệm vụ cụ thể của Đội tình nguyện:

a) Tchức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục phòng ngừa, ngăn chặn tệ nạn ma túy, mại dâm, giảm lây nhiễm và tác hại của HIV/AIDS, htrợ nạn nhân bị mua bán tại cộng đồng;

b) Tham gia quản lý, tư vấn, giáo dục, cảm hóa, vận động, hỗ trợ người nghiện ma tuý cai nghiện; người bán dâm hoàn lương, nạn nhân bị mua bán hòa nhập cộng đồng;

c) Phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm, HIV/AIDS, mua bán người đbáo cho các cơ quan chức năng xlý và có biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm;

d) Tham gia thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội trên địa bàn như xóa đói giảm nghèo, dạy ngh, tạo việc làm, bình đng giới, giảm kỳ thị và phân biệt đi xử, tiếp cận các dịch vụ y tế, xã hội, giúp đỡ người nghiện ma túy sau cai nghiện, người bán dâm hoàn lương, nạn nhân bị mua bán trở về ổn định đời sng, hòa nhập cộng đồng;

đ) Tham gia thực hiện lồng ghép công tác phòng, chống tệ nạn xã hội với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, xây dựng xã, phường, thị trn lành mạnh không có tệ nạn xã hội và các phong trào khác trên địa bàn.

Điều 11. Chính sách hỗ trợ đối vi thành viên của Đội tình nguyện

1. Căn cứ vào tình hình và điều kiện cụ thcủa địa phương, thành viên của Đội tình nguyện được hưng các chính sách hỗ trợ sau:

a) Tham dự các khoá tập huấn, đào tạo bồi dưỡng kiến thức, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về phòng chống HIV/AIDS, phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm, phòng chống mua bán người do các cấp, các ngành tchức;

b) Cung cấp tài liệu và thông tin liên quan đến phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm và phòng, chống mua bán người;

c) Tham gia các chương trình, dự án thực hiện trên địa bàn liên quan đến nhiệm vụ.

2. Thành viên của Đội tình nguyện bị tai nạn khi làm nhiệm vụ dẫn đến thiệt hại về sức khỏe thì được hỗ trợ về chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút như sau:

a) Trường hợp thành viên ca Đội tình nguyện bị tai nạn có tham gia bo him y tế được Quỹ bảo him y tế thanh toán theo quy định ca Luật Bảo him y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

b) Trường hợp thành viên của Đội tình nguyện bị tai nạn không tham gia bảo hiểm y tế: kinh phí hỗ trợ chi phí y tế cho việc cu chữa, phục hồi chức năng bị mất hoặc giảm sút đối vi người tham gia Đội tình nguyện bị tai nạn do ngân sách nhà nước đm bảo trong dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp xã.

3. Thành viên của Đội tình nguyện nếu bị thương hoặc hy sinh thuộc một trong những trường hợp quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng thì được công nhận là thương binh hoặc liệt sĩ.

4. Thành viên của Đội tình nguyện tham gia hoạt động trong Đội liên tục từ 03 (ba) năm trlên, trong đó có ít nhất 01 (một) năm được cấp giấy khen hoặc bằng khen của các ban, ngành, đoàn thhoặc chính quyền thì được ưu tiên học nghề, vay vốn sản xuất, kinh doanh từ các chương trình, đề án, dự án dạy nghề hoặc phát trin kinh tế - xã hội trên địa bàn xã.

Điều 12. Kinh phí hỗ trợ đối với hoạt động của Đội tình nguyện và chế độ thù lao đối vi thành viên Đội tình nguyện

1. Đội tình nguyện được htrợ kinh phí đm bảo hoạt động thường xuyên để chi cho công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn, tham vấn cho đối tượng, văn phòng phẩm, sơ kết, tng kết.

2. Thành viên của Đội tình nguyện được hưng các chế độ sau:

a) Được hưởng thù lao hàng tháng. Mức thù lao hàng tháng tối đa đối với: đội trưng là 0,6 (không phẩy sáu) lần mức lương tối thiểu chung ca Nhà nước; đội phó là 0,5 (không phẩy năm) lần; thành viên của Đội tình nguyện là 0,4 (không phẩy bốn) lần. Mức cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định phù hợp với khả năng ngân sách và tình hình thực tế của từng địa phương;

b) Được hỗ trợ 01 (một) ln tiền mua trang phục với mức tối đa là 500.000 (năm trăm nghìn) đồng.

3. Căn cứ vào kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí của Đội tình nguyện, chế độ hỗ trợ đối với Đội tình nguyện, thành viên của Đội tình nguyện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điu này, y ban nhân dân cp xã lập dự toán cùng với dự toán chi ngân sách xã hàng năm đ trình cp có thm quyn quyết định.

MỤC 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Ủy ban nhân dân cấp tnh căn cvào tình hình thực tế ở địa phương quyết định chủ trương, kế hoạch thành lp mạng lưới Đội tình nguyện trên địa bàn.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chđạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tổ chức kim tra, đánh giá hoạt động của mạng lưới Đội tình nguyện tại địa bàn; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt đng của Đội tình nguyện; định kỳ 06 (sáu) tháng, 01 (một) năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả hoạt động của Đội tình nguyện và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã:

a) Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động của Đội tình nguyện;

b) Htrợ kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên của Đội tình nguyện và thực hiện chi trả chế độ đối với thành viên của Đội tình nguyện theo quy định tại Điều 12 Thông tư liên tịch này;

c) Định kỳ 06 (sáu) tháng, 01 (một) năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả hoạt động của Đội tình nguyện.

Điều 14. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Ch trì phối hợp với Sở Nội vụ, STài chính xây dựng quy hoạch mạng lưới Đội tình nguyện trình Chtịch y ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

2. Chủ trì phối hợp với các ban ngành liên quan, chỉ đạo cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện triển khai các hoạt động: tchức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho thành viên của Đội tình nguyện; định kỳ kiểm tra, đánh giá hoạt động của mạng lưới Đội tình nguyện, đề xuất các giải pháp nhằm kiện toàn tchức, nâng cao hiệu quả hoạt động của Đội tình nguyện.

3. Tchức hướng dẫn, kim tra, đánh giá việc thành lập, giải th, tổ chức hoạt động và thực hiện chế độ, chính sách đối với thành viên của Đội tình nguyện.

4. Định kỳ 06 (sáu) tháng, 01 (một) năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình và kết quả hoạt động của Đội tình nguyện và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2012.

2. Thông tư liên tịch này thay thế Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, y ban Trung ương Mặt trận T quc Việt Nam hướng dẫn về tchức và hoạt động của Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã.

3. Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này các mẫu sau:

a) Mu tờ trình của Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã về việc đề nghị thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện (Phụ lục 1);

b) Mu Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện (Phụ lục 2);

c) Mu Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp huyện về việc giải thể Đội công tác xã hội tình nguyện (Phụ lc 3);

d) Mu Quy chế về tchức và hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện cp xã (Phụ lục 4);

đ) Mu Báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện cp xã (Phụ lục 5).

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị kiến nghị về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Thị Minh

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Duy Thăng

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Đàm

 

Nơi nhận
- Ban Bí thư TƯ Đng; VPTƯ Đảng; các Ban của Đảng;
- Th tướng Chính phủ; các Phó Th tướng Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ, VP Tổng bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính ph;
- Văn phòng Ban ch đạo TW về phòng, chng tham nhũng;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kim toán Nhà nước;
- Thành viên UBQG phòng chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại đâm;
- Cơ quan TƯ của các đoàn th, t chức chính trị - xã hội;
- S Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Tài chính các tnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra Văn bn QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, vvebsite Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Lưu VT: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.

 

PHỤ LỤC 1

Y BAN NHÂN DÂN XÃ....
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

Số:       /Ttr-UBND

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

Tờ trình Ủy ban nhân dân huyện về
thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện xã …………….

1. Sự cần thiết thành lập:

- Tình hình tệ nạn xã hội trên địa bàn và yêu cầu của công tác phòng chống tệ nạn xã hội....

- Thực hiện chủ trương xã hội hóa công tác phòng, chống tệ nạn xã hội..........

- Thực hiện Thông tư liên tịch số:           /2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày   tháng    năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưng Bộ Nội vụ, Bộ trưng Bộ Tài chính quy định việc thành lập, giải th, tchức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn.

- Đội công tác xã hội tình nguyện tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội và phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn.

2. Số lưng thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện:

- Số lượng thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện xã (phường, thị trn) là ……………………

3. T chức của Đội tình nguyện:

- Đội công tác xã hội tình nguyện xã (phường, thị trấn) ………. gồm (danh sách Đội trưởng, Đội phó, thành viên Đội tình nguyện kèm theo).

- Đội tình nguyện được htrợ kinh phí hoạt động, thành viên của Đội tình nguyện được hưng chính sách, chế độ hỗ trợ theo quy định.

4. Hoạt động của Đội tình nguyện:

- Hoạt động htrợ phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng chng lây nhiễm HIV/AIDS, htrợ nạn nhân bị mua bán theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân xã.

- Đội tình nguyện hoạt động theo quy chế được chtịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.

 

 

CHỦ TỊCH
(Họ, tên, chữ ký, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

Y BAN NHÂN DÂN HUYỆN ….
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

Số:     /QĐ-UBND

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện xã …………………

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN …………….

Căn cứ1 …………………………………………………………………………………………………….

Căn cứ Thông tư liên tịch số:      /2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày   tháng    năm 2012 của Bộ trưng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưng Bộ Tài chính quy định việc thành lập, giải th, tổ chức, hoạt động và chế độ chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn.

Xét đề nghị của Chủ tịch UBND xã …………….. về việc thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện xã (phường, thị trấn) ................. gồm các thành viên (danh sách kèm theo).

Đội công tác xã hội tình nguyện được tchức và hoạt động theo Quy chế kèm theo Quyết định này.

Đội công tác xã hội tình nguyện được htrợ kinh phí hoạt động thường xuyên, thành viên của Đội được hưng chế độ, chính sách theo quy định,

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chtịch Ủy ban nhân dân xã …………. Đội công tác xã hội tình nguyện xã …………….. và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
-
Lưu: VT, ………….

CHỦ TỊCH
(Họ, tên, chữ ký, đóng dấu)

____________

1 Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện

 

PHỤ LỤC 3

Y BAN NHÂN DÂN HUYỆN ….
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

Số:     /QĐ-UBND

….., ngày ….. tháng ….. năm ………

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v giải thể Đội công tác xã hội tình nguyện xã ………………………….

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN2 ……………………….

Căn cứ …………………………………………………………………………………………………….

Căn cứ Thông tư liên tịch số:       /2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày   tháng    năm 2012 của Bộ trưng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưng Bộ Tài chính quy định việc thành lập, giải th, tổ chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn.

Xét đề nghị của Chủ tịch UBND xã …………….. về việc giải thể Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giải thể Đội công tác xã hội nh nguyện xã (phường, thị trấn)…………………………..

Điu 2. Chtịch Ủy ban nhân dân xã …………… và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hin chính sách, chế độ đi với thành viên Đội tình nguyn theo quy định đến hết ngày tháng năm 201 ………………..

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chtịch Ủy ban nhân dân xã và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Lưu: VT, …….

CHỦ TỊCH
(Họ, tên, chữ ký, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 4

QUY CHẾ MẪU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN CẤP XÃ
(Ban hành theo Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày ….. tháng.... năm …………..của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ……………………)

MỤC 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này áp dụng cho Đội công tác xã hội tình nguyện xã1 ……………. được thành lập theo Quyết định số: …………./QĐ/UBND ngày ……. tháng .... năm ……… của Chtịch y ban nhân dân huyện2 ………………………).

Điều 2. Vị trí và chức năng

Đội công tác xã hội tình nguyện xã …………………. (sau đây gọi tắt là Đội tình nguyện) là một tchức tình nguyện gồm một số hội viên của các tổ chức chính trị - xã hội, các cá nhân tự nguyện tham gia công tác phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn.

Đội tình nguyện hỗ trợ Ủy ban nhân dân xã trong việc thực hiện công tác phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm, phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS, giúp đnạn nhân bị mua bán, người mại dâm, nghiện ma tuý cha trị, cai nghiện và qun lý sau cai tái hòa nhập cộng đồng.

Điều 3. Nhiệm vụ của Đội tình nguyện

1. Hoạt động theo Quy chế tchức và hoạt động của Đội do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

2. Tham gia thực hiện kế hoạch, chương trình hành động theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp xã về phòng chống HIV/AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về, cụ th:

a) Thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục phòng ngừa, ngăn chặn tệ nạn ma túy, mại dâm, giảm lây nhiễm và tác hại của HIV/AIDS, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về.

b) Tham gia quản lý, tiếp cận tư vấn, giáo dục, cm hóa, vận động người nghiện ma túy cai nghiện, người mại dâm chữa trị tái hòa nhập cộng đồng.

c) Phát hiện các hành vi liên quan đến tệ nạn ma túy, mại dâm, làm lây nhim HIV/AIDS, mua bán người đthông báo cho các cơ quan chức năng xử lý và có biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm.

d) Phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể thực hiện các chính sách, các chương trình kinh tế - xã hi trên địa bàn như xóa đói giảm nghèo, dạy nghề, tạo việc làm, bình đẳng giới, giảm kỳ thị và phân biệt đối xử giúp đngười nghiện ma túy sau cai nghiện, người mại dâm sau cha trị, nạn nhân bị mua bán trở về tiếp cận các dịch vụ y tế, xã hội, n định đời sống, hòa nhập cộng đng.

đ) Cùng với các ban, ngành, đoàn thể thực hiện lồng ghép công tác phòng, chng tệ nạn xã hội vi phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” do Mặt trận Tquốc chủ trì và các phong trào khác trên địa bàn.

MỤC 2. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

Điều 5. T chức Đội tình nguyện

Cơ cấu của Đội tình nguyện gồm: 1 (một) Đội trưng, 1-2 (một hoặc hai) Đội phó và ....... thành viên3.

Điều 6. Nhân sự

1. Đội trưng, Đội phó:

a) Thủ tục công nhận, nhiệm kỳ:

Đội trưởng, đội phó được Ủy ban nhân dân cấp xã đề cvà ra quyết định công nhận trên cơ stham khảo ý kiến của tình nguyện viên (2/3 (hai phần ba) số tình nguyện viên của Đội nht trí.

Nhiệm kỳ của đội trưởng, đội phó là 1 (một) năm, trường hợp đặc biệt phải kéo dài thì không quá 6 (sáu) tháng. Đội trưởng, đội phó phải tự đánh giá kết quả hoạt động và được Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá năng lực điu hành Đội làm cơ sở cho việc đề cử.

b) Nhiệm vụ của Đội trưng:

- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Đội tình nguyện trước Chtịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của Đội tình nguyện cấp xã.

- Gương mu, tạo điều kiện cho các thành viên trong Đội tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ.

- Qun lý, điều hành hoạt động của Đội tình nguyện theo Quy chế này, thực hiện chế độ báo cáo hàng tháng, quý, năm với Chtịch Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả hoạt động của Đội theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

c) Quyền hạn của Đội trưởng

- Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, dự toán kinh phí hoạt động, chế độ chính sách theo quy định, phân công thành viên thực hiện nhiệm vụ và tham gia các hoạt động khác của Đội tình nguyện.

- Đxuất với Chtịch y ban nhân dân cấp xã các biện pháp giải quyết tình hình tệ nạn ma túy, mại dâm, lây nhiễm HIV/AIDS, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán tái hòa nhập cộng đồng và công tác xã hội khác trong phạm vi, nhiệm vụ của Đội.

- Định kỳ hoặc đột xuất đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng thành viên Đội thực hiện tt nhiệm vụ hoặc đề nghị xử lý đối với thành viên vi phạm Quy chế tchức và hoạt động của Đội.

d) Nhiệm vụ và quyền hạn của Đội phó: là người giúp việc cho Đội trưng và thay mặt Đội trưởng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn trên khi được Đội trưng ủy quyền.

2. Thành viên của Đội tình nguyện:

a) Thủ tục công nhận:

Thành viên Đội tình nguyện do đội trưởng đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận.

- Việc cho thôi giữ nhiệm vụ Đội trưởng, Đội phó và thành viên theo trình tự và thm quyền như quyết định công nhận.

b) Nhiệm vụ của tình nguyện viên

- Hoạt động theo Quy chế của Đội tình nguyện và phân công nhiệm vụ của đội trưởng.

- Thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục phòng ngừa, ngăn chặn tệ nạn ma túy, mại dâm, giảm lây nhiễm và tác hại của HIV/AIDS, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về.

- Qun lý, tiếp cận tư vấn, tham vn, giáo dục, cảm hóa, vận động, giúp đngười nghiện ma tuý cai nghiện, người sau cai nghiện, người mại dâm hoàn lương, người nhiễm HIV/AIDS chữa trị tái hòa nhập cộng đồng.

- Phát hiện các hành vi liên quan đến tệ nạn ma túy, mại dâm, làm lây nhiễm HIV/AIDS, mua bán người để thông báo cho các cơ quan chức năng xử lý và có biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm.

Điều 7. Khen thưởng, kỷ luật

1. Hàng năm thành viên Đội tình nguyện được xét khen thưng theo quy định của pháp luật. Nội dung khen thưng, mức chi thực hiện theo quy định của Luật Thi đua - Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Người tham gia Đội tình nguyện vi phạm quy chế của Đội tình nguyện, vi phạm pháp luật thi tùy theo tính cht, mức độ vi phạm mà bị xử lý kluật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

MỤC 3. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 8. Kinh phí hoạt động của Độí tình nguyện, chế độ, chính sách đối vi thành viên của Đội tình nguyện

Đội tình nguyện được htrợ kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên, thành viên của Đội tình nguyện được hưng các chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 11, Điều 12 của Thông tư liên tịch số:       /2012/TTLT-BLĐTB&XH-BNV-BTC ngày   tháng    năm 2012 của Bộ trưng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội- Bộ trưởng Bộ Nội vụ- Bộ trưng Bộ Tài chính quy định về thành lập, tổ chức hoạt động và chế độ chính sách đối với Đội công tác xã hội tại xã phường, thị trn.

Điều 9. Quan hệ công tác

1. Đội tình nguyện chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Đội tình nguyện chịu sự giám sát và được sự hỗ trợ của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tchức chính trị xã hội xã phường, thị trấn.

3. Đội tình nguyện phối hợp hoạt động và được sự hỗ trợ của các ngành, đoàn thể và cán bộ chuyên trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội tại xã, phường, thị trấn.

Điều 10. Chế độ báo cáo

Hàng tháng, quý, năm, Đội tình nguyện báo cáo thường kỳ hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã. Báo cáo đột xuất với Ủy ban nhân dân cấp xã theo yêu cầu.

MỤC 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. T chức thc hiện

Đội trưởng Đội tình nguyện căn cứ vào bản Quy chế này và kế hoạch công tác hàng tháng, quý, năm được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt cụ thhóa nhiệm vụ của từng thành viên Đội tình nguyện.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Quy chế này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký ban hành. Đội trưng, Đội phó và các thành viên của Đội tình nguyện, các đơn vị liên quan của y ban nhân dân xã4 ……… có trách nhiệm thực hiện Quy chế này./.

________________

1 Tên xã nơi đề nghị thành lập Đội tình nguyện

2 Tên huyện quyết định thành lập Đội tình nguyện

3 Ghi cụ thể cơ cấu của Đội tình nguyện theo Quyết định thành lập của Chủ tịch UBND cấp huyện

4 Ghi rõ tên xã nơi thành lập Đội tình nguyện

 

PHỤ LỤC 5

UBND TỈNH1……….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /BC …………..

…..,, ngày ….. tháng ….. năm ……….

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN

Kính gửi: ………………………………………………

1. Tình hình tệ nạn ma túy, mại dâm, lây nhiễm HIV/AIDS và mua bán người trên địa bàn ………………………

- Tình hình tệ nạn mại dâm, nghiện ma túy.

- Tình hình lây nhiễm HIV/AIDS

- Tình hình tệ nạn mua bán người

2. Triển khai xây dựng Đội công tác xã hội tình nguyện

- Kết quả hướng dẫn thành lập, tổ chức, hoạt động của Đội tình nguyện tại các huyện thị trong tỉnh.

- Công tác tập huấn nâng cao năng lực, thực hiện chế độ chính sách đối với thành viên Đội tình nguyện.

3. Kết quả hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện

- Công tác tuyên truyền giáo dục tại cộng đồng: Nội dung, hình thức tuyên truyền, số lượng người tham gia, nhận xét, đánh giá.

- Công tác tư vấn, tham vấn cho đối tượng là người sau cai, mại dâm sau chữa trị, nạn nhân bị buôn bán trvề: Hình thức, slượng người được tư vấn, tham vấn, nhn xét, đánh giá.

- Công tác phối hợp qun lý địa bàn, quản lý đối tượng, phát hiện hành vi vi phạm: số lượng đối tượng được qun lý, hình thức, biện pháp quản lý. Phát hiện hành vi vi phạm: slượng, hình thức, biện pháp ngăn chặn.

- Công tác phối hợp thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo, dạy nghề, tạo việc làm, giảm kỳ thị giúp người cai nghiện, mại dâm sau cha trị, nạn nhân bị mua bán trvề tái hòa nhập cộng đồng: Nội dung phi hợp, biện pháp thực hiện, số người được vay vốn, số người được tạo việc làm.

- Thực hiện lồng ghép công tác phòng chống tệ nạn xã hội với cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng khu dân cư do MTTQVN chủ trì.

4. Đ xuất kiến nghị:

 

 

GIÁM ĐC
(Họ, tên, chữ ký, đóng du)

____________

1 Tên tnh, thành phố trực thuộc TW.