Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/10/2007 giữa Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội Hướng dẫn Nghị định 131/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 157/2005/NĐ-CP về chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Cơ quan ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 30-10-2007
- Ngày có hiệu lực: 27-11-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-06-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2034 ngày (5 năm 6 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-06-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ NGOẠI GIAO-BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 131/2007/NĐ-CP NGÀY 06/08/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/2005/NĐ-CP NGÀY 23/12/2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG TÁC NHIỆM KỲ TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (sau đây viết tắt là Nghị định số 157/2005/NĐ-CP) và Nghị định số 131/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 157/2005/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định số 131/2007/NĐ-CP) liên tịch Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nội dung Điều 1 của Nghị định số 131/2007/NĐ-CP như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Chế độ phu nhân/phu quân ngoại giao được áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có chức danh từ Bí thư thứ ba trở lên.
2. Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao.
3. Cán bộ, công chức hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương chỉ số sinh hoạt phí của Bí thư thứ nhất.
4. Cán bộ, công chức có chức danh ngoại giao hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương chỉ số sinh hoạt phí của Bí thư thứ ba trở lên.
II. MỨC SINH HOẠT PHÍ ĐƯỢC HƯỞNG
1. Phu nhân/phu quân Đại sứ được hưởng 125% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
2. Phu nhân/phu quân Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán và Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao được hưởng 110% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
3. Phu nhân/phu quân Bí thư thứ ba trở lên được hưởng 80% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
4. Phu nhân/phu quân của cán bộ, công chức hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương chỉ số sinh hoạt phí của Bí thư thứ nhất được hưởng 80% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
5. Phu nhân/phu quân của cán bộ, công chức có chức danh ngoại giao hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương Bí thư thứ ba trở lên được hưởng 80% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
Mức sinh hoạt phí tối thiểu được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I (Bảng mức sinh hoạt phí tối thiểu tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung khác không quy định trong Thông tư liên tịch này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng kể từ khi Nghị định số 131/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
3. Các Bộ, ngành có Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành và các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có văn bản đề nghị gửi về Bộ Ngoại giao để trao đổi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |