Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 giữa Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ đối với người có công với cách mạng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Cơ quan ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế
- Ngày ban hành: 21-11-2006
- Ngày có hiệu lực: 22-12-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 16-05-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 25-10-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2767 ngày (7 năm 7 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2006 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Điều 30 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ như sau:
Phần 1:
CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ
Chế độ bảo hiểm y tế (BHYT) đối với người có công với cách mạng và thân nhân của họ thực hiện theo qui định tại Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT/BYT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Liên Bộ Y tế-Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc và được sửa đổi, bổ sung một số nội dung như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO HIỂM Y TẾ
1. Đối tượng qui định tại tiết a điểm 6 mục I phần I của Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT/BYT-BTC được sửa đổi như sau:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
2. Đối tượng qui định tại tiết h điểm 6 mục I phần I của Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT/BYT-BTC được sửa đổi như sau:
- Người được hưởng trợ cấp phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của: thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên từ 18 tuổi trở xuống hoặc trên 18 tuổi nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị bệnh tật nặng khi hết thời hạn hưởng BHYT vẫn bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
3. Đối tượng qui định tại điểm 6 mục I phần I của Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT/BYT-BTC được bổ sung như sau:
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được Nhà nước tặng Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến.
II. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM Y TẾ
Sửa đổi tiết a điểm 3.2 khoản 3 mục I phần II của Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT/BYT-BTC:
Đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh điều trị vết thương, bệnh tật tái phát tại các cơ sở khám chữa bệnh do BHYT qui định, người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên: Quĩ BHYT thanh toán 100% chi phí của dịch vụ.
Phần 2:
CHẾ ĐỘ ĐIỀU DƯỠNG
I. ĐỐI TƯỢNG
1. Điều dưỡng mỗi năm một lần
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
d) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (gọi chung là thương binh), bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên đang sống tại gia đình.
đ) Người có công giúp đỡ cách mạng được Nhà nước tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”.
2. Điều dưỡng luân phiên 05 năm một lần
a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ;
b) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến;
c) Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến;
d) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
đ) Thương binh, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật dưới 81% đang sống tại gia đình;
e) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày.
II. CHẾ ĐỘ ĐIỀU DƯỠNG
1. Phương thức điều dưỡng
a) Điều dưỡng tại các cơ sở điều dưỡng:
- Điều dưỡng một lần, tối đa là 10 ngày (không kể thời gian đi và về).
- Mức chi điều dưỡng: 1.000.000 đồng/ người/lần, bao gồm:
+ Tiền ăn sáng và 2 bữa chính: 650.000 đồng
+ Thuốc bổ và thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000 đồng
+ Chi khác (quà tặng, tiền điện, nước cho nhà nghỉ, khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, nghe chuyện thời sự, văn nghệ, tham quan, chụp ảnh, báo chí, phục hồi chức năng,...): 300.000 đồng.
Trong thời gian điều dưỡng tập trung nếu bị ốm đau đột xuất thì được giới thiệu đi điều trị tại bệnh viện gần nhất theo chế độ BHYT hiện hành.
b) Điều dưỡng tại gia đình:
- Điều dưỡng một lần.
- Mức chi điều dưỡng 700.000 đồng/người/lần.
2. Thực hiện
a) Hàng năm, căn cứ dự toán chi ưu đãi người có công và thực tế đối tượng thuộc diện điều dưỡng của từng địa phương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Tài chính phân bổ kinh phí ngay từ đầu năm cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội quyết định số lượng và lập danh sách đối tượng được điều dưỡng (mẫu số 01-CSSK) theo quy định tại mục I phần II của Thông tư này.
b) Việc điều dưỡng thực hiện chủ yếu tại các cơ sở điều dưỡng và tại gia đình; tuỳ theo tình trạng thương tật, bệnh tật và sức khoẻ của đối tượng, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định số lượng điều dưỡng tại gia đình cho phù hợp (mẫu số 02a, 02b-CSSK). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Y tế thực hiện thăm khám sức khoẻ cho đối tượng điều dưỡng tại gia đình.
c) Mức chi quy định tại điểm 1 mục II phần II của Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Phần 3:
CHẾ ĐỘ CẤP TIỀN MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
I. ĐỐI TƯỢNG
1. Đối tượng được cấp tiền mua phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;
c) Thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến;
e) Thương binh;
g) Bệnh binh;
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
i) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày được Nhà nước tặng Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến;
k) Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” ;
l) Con đẻ bị dị dạng, dị tật của người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
2. Đối tượng được phục hồi chức năng
a) Thương binh;
b) Bệnh binh;
c) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
II. CHẾ ĐỘ CẤP TIỀN MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
1- Chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
Tuỳ theo tình trạng thương tật hoặc bệnh tật, người có công với cách mạng theo qui định tại điểm 1 mục I phần III của Thông tư này được cấp tiền để mua các phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình theo chỉ định của các cơ sở chỉnh hình phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh trở lên (gọi tắt là cơ sở y tế) như sau:
a) Chế độ đối với người bị cụt chân, cụt tay:
- Người bị cụt chân được cấp tiền để mua chân giả sử dụng trong ba năm (nếu cư trú ở miền núi, vùng cao thì sử dụng trong hai năm); mỗi năm được cấp thêm 170.000 đồng để mua các vật phẩm phụ.
- Người bị cụt tay được cấp tiền để mua tay giả sử dụng trong ba năm; mỗi năm còn được cấp 60.000 đồng để mua các vật phẩm phụ.
- Người bị mất cả bàn chân hoặc nửa bàn chân không có khả năng lắp chân giả, hoặc bị ngắn chân, bàn chân bị lệch vẹo được cấp tiền để mua một đôi giầy chỉnh hình hoặc một đôi dép chỉnh hình sử dụng trong một năm.
b) Người bị liệt:
- Người bị liệt nửa người, liệt 2 chi dưới, liệt hoàn toàn, người bị cụt 2 chân không còn khả năng tự di chuyển được cấp tiền để mua xe lăn hoặc xe lắc hoặc phương tiện thay thế sử dụng trong bốn năm; ngoài ra còn được cấp thêm 300.000 đồng/năm để bảo trì phương tiện.
Riêng thương binh, bệnh binh bị liệt nửa người, liệt hoàn toàn được cấp thêm 1.000.000 đồng/năm để mua các đồ dùng phục vụ sinh hoạt.
- Người bị liệt chân nhưng vẫn còn khả năng tự di chuyển được cấp tiền mua nẹp atten để sử dụng trong hai năm; mỗi năm được cấp tiền mua 01 đôi giầy chỉnh hình hoặc 01 đôi dép chỉnh hình và cấp thêm 60.000 đồng/năm để mua các vật phẩm phụ.
c) Người bị cứng khớp gối được cấp 60.000 đồng/năm để mua nạng và các vật phẩm phụ.
d) Thương binh, bệnh binh bị điếc do thương tật, bệnh tật ( căn cứ biên bản giám định y khoa và chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên) mỗi năm được cấp 200.000 đồng để mua máy trợ thính.
e) Thương binh bị gãy răng, hỏng hàm do thương tật (căn cứ biên bản giám định y khoa và chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên) được cấp tiền 5 năm 1 lần để làm răng giả, hàm giả với mức giá 1 triệu đồng/1răng.
g) Thương binh, bệnh binh bị hỏng mắt do thương tật, bệnh tật (căn cứ biên bản giám định y khoa và chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên) được cơ quan Lao động-Thương binh và Xã hội thanh toán tiền lắp mắt giả theo chứng từ thực tế của cơ sở y tế nơi điều trị; ngoài ra còn được cấp 100.000 đồng/năm để mua kính râm, gậy dò đường.
h) Thương binh, bệnh binh bị thể tâm thần kích động được cấp thêm một khoản tiền là 1.000.000 đồng/năm để mua các đồ dùng phục vụ sinh hoạt (không trùng cấp khoản tiền này nếu đồng thời là thương binh, bệnh binh bị liệt nửa người, liệt hoàn toàn).
2- Chế độ phục hồi chức năng và thanh toán tiền lưu trú, tiền tàu xe khi đi làm dụng cụ chỉnh hình:
a) Người có công với cách mạng theo qui định tại điểm 2 Mục I Phần III của Thông tư này khi đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định của các cơ sở y tế được:
- Thanh toán tiền tàu, xe theo giá quy định của Nhà nước với phương tiện thông thường như xe khách, tàu hoả, tàu thuỷ từ nơi cư trú đến cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật gần nhất.
- Hỗ trợ tiền ăn mức 30.000 đồng/ngày trong thời gian điều trị, tập luyện tại cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng.
Việc thanh toán tiền tàu xe, hỗ trợ tiền ăn chỉ được thực hiện nếu có đủ vé tàu, xe; Giấy ra viện và xác nhận của cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng vào Sổ theo dõi).
b) Người có công với cách mạng theo qui định tại Mục I Phần III của Thông tư này khi đi làm chân giả, tay giả, nẹp chỉnh hình, giày chỉnh hình, dép chỉnh hình, răng giả, mắt giả (gọi tắt là dụng cụ chỉnh hình) được hỗ trợ kinh phí mỗi niên hạn 2 lần, cụ thể như sau:
- Thanh toán tiền tàu, xe theo giá quy định của Nhà nước với phương tiện thông thường như xe khách, tàu hoả, tàu thuỷ từ nơi cư trú đến cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật cung cấp dụng cụ chỉnh hình.
- Hỗ trợ tiền lưu trú mức 30.000 đồng/ngày (tối đa không quá 5 ngày cho một lần, kể cả thời gian đi và về) khi đi làm dụng cụ chỉnh hình.
Việc thanh toán tiền tàu xe, hỗ trợ lưu trú được thực hiện đồng thời trong một lần thanh toán (phải có vé tàu, xe; xác nhận của cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình vào Sổ theo dõi).
III. THỦ TỤC, QUI TRÌNH, TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, CẤP PHÁT KINH PHÍ
1. Thủ tục cấp và đổi Sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình ( gọi tắt là Sổ theo dõi):
a) Người có công với cách mạng thuộc diện được hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình:
- Người được chỉ định sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình lần đầu làm tờ khai (mẫu số 03-CSSK) kèm chỉ định của cơ sở y tế. Trường hợp đang thường trú tại địa phương thì UBND cấp xã xác nhận tờ khai và gửi toàn bộ giấy tờ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Nội vụ-Lao động Xã hội cấp huyện (gọi chung là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). Trường hợp đang được nuôi dưỡng tại các đơn vị nuôi dưỡng thương bệnh binh và người có công (sau đây gọi tắt là Trung tâm) thì Giám đốc Trung tâm xác nhận tờ khai này.
- Người đã được cấp Sổ theo dõi theo mẫu cũ thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú hoặc Trung tâm làm thủ tục báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hộiđổi Sổ theo dõi.
b) Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội và Trung tâm:
- Kiểm tra, đối chiếu danh sách chi trả; lập danh sách người có công với cách mạng được trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK, sau đây gọi tắt là danh sách) kèm theo bản kê khai, giấy chỉ định của cơ sở y tế, Sổ theo dõi cũ gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giao Sổ theo dõi do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển về cho người hưởng chính sách.
- Lập sổ quản lý người có công với cách mạng được trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 05-CSSK, sau đây gọi tắt là Sổ quản lý).
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đang quản lý để xét duyệt danh sách;
- Quyết định trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 06a, 06b-CSSK), cấp Sổ theo dõi (mẫu số 07-CSSK) gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và Trung tâm.
- Mở sổ quản lý (mẫu số 05-CSSK).
2. Quy trình, trách nhiệm quản lý, cấp phát kinh phí:
a) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các Trung tâm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm lập danh sách (mẫu số 04-CSSK) cùng với dự toán kinh phí ưu đãi người có công gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo qui định.
b) Sở Lao động-Thương binh và Xã hội lập bảng tổng hợp dự toán (mẫu số 07-CSSK) cùng với dự toán kinh phí ưu đãi người có công của địa phương; thực hiện cấp phát, quản lý, thanh quyết toán theo qui định tại Thông tư số 84/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm 2005 của Liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
c) Các Trung tâm trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm lập danh sách (mẫu số 04-CSSK) cùng với dự toán kinh phí ưu đãi người có công gửi Cục Thương binh-Liệt sỹ và Người có công để tổng hợp vào dự toán của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện cấp phát, quản lý, thanh quyết toán theo qui định.
3. Các khoản chi phục vụ cho việc tổ chức đổi và cấp Sổ theo dõi; cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và Trung tâm chi theo qui định hiện hành.
Việc cấp phát trợ cấp mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và tiền mua vật phẩm phụ cho cả niên hạn sử dụng được thực hiện cùng một lần.
4. Mức trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình theo phụ lục đính kèm.
Trong quá trình thực hiện, nếu có biến động về giá cả thì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trao đổi với Bộ Tài chính để điều chỉnh phù hợp với thực tế.
5. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình; đồng thời phối hợp với cơ quan y tế địa phương hướng dẫn người có công đến các cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật để được cung cấp dịch vụ về chỉnh hình, phục hồi chức năng và các phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
Phần 4:
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện chế độ qui định tại Thông tư này do ngân sách Trung ương đảm bảo từ nguồn kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Kinh phí đưa đón và chi khác (nếu có) để đi điều dưỡng tập trung do ngân sách địa phương chi từ nguồn đảm bảo xã hội được giao hàng năm.
3. Việc cấp phát, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.
Phần 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc tổ chức triển khai, thực hiện đầy đủ các nội dung qui định tại Thông tư này.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn, dự toán kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng theo qui định tại Thông tư này đối với người có công do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Thông tư số 07/1999/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 3 năm 1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang cấp đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh; Thông tư liên tịch số 17/2005/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 9 tháng 5 năm 2005 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ điều dưỡng đối với người có công với cách mạng; tiết a, tiết h điểm 6 Mục I Phần I và tiết a điểm 3.2 khoản 3 mục I phần II của Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT/BYT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Liên Bộ Y tế-Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ LĐTBXH, Bộ TC. Bộ YT;
- Lưu: VT Bộ LĐTBXH, Bộ TC, Bộ YT.
BẢNG GIÁ PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP VÀ DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2006)
Số TT | Loại dụng cụ | Số tiền (đ)/1 niên hạn được cấp |
1 | Chân tháo khớp hông | 3.186.000 |
2 | Chân trên | 1.488.000 |
3 | Chân tháo khớp gối | 1.864.000 |
4 | Chân tháo khớp bàn | 1.165.000 |
5 | Chân dưới dây đeo số 8 | 1.088.000 |
6 | Chân dưới có bao da đùi | 1.115.000 |
7 | Nẹp hông | 1.047.000 |
8 | Nẹp đùi | 603.000 |
9 | Nẹp cẳng chân | 476.000 |
10 | Giày chỉnh hình | 862.000 |
11 | Dép chỉnh hình | 504.000 |
12 | Tay tháo khớp vai | 1.884.000 |
13 | Tay trên | 1.733.000 |
14 | Tay dưới | 1.314.000 |
15 | Xe lắc | 2.738.000 |
16 | Xe lăn tay gấp | 1.945.000 |
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN................ PHÒNG............................................... | Mẫu số 01-CSSK |
| DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC ĐIỀU DƯỠNG Năm..................... |
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Đối tượng | Tháng năm điều dưỡng lần trước liền kề | Tình trạng sức khoẻ | Số tiền điều dưỡng | Ghi chú | ||
Tập trung | Tại nhà | Cộng | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Người có công thuộc diện ĐD mỗi năm 1 lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Người có công thuộc diện ĐD 05 năm 1 lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đề nghị điều dưỡng trong năm: Số người:...................... Số tiền:..........................................................
Trong đó: - Điều dưỡng tập trung: Số người:...................... Số tiền:..........................................................
........, ngày.... tháng.... năm....
Người lập danh sách Trưởng Phòng
Mẫu số 02a-CSSK
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............./QĐ/............. | ............., ngày..... tháng..... năm 2.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều dưỡng người có công
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sỹ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thực hiện chế độ điều dưỡng năm........................ đối với các đối tượng người có công do phòng............ huyện.................... quản lý:
Số người:............................... (Bằng chữ:......................................................... )
Số tiền:................................... (Bằng chữ:......................................................... )
Trong đó:
- Điều dưỡng tập trung: Số người:...................... Số tiền:......................
- Điều dưỡng tại nhà: Số người:...................... Số tiền:......................
(Theo danh sách đính kèm)
Điều 2: Các Ông (Bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sỹ, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng............. huyện................. và các ông (bà) có tên trong danh sách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu)
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH | Mẫu số 02b-CSSK |
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC ĐIỀU DƯỠNG
(Kèm theo Quyết định số ...../QĐ....... ngày..... tháng..... năm..... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Đối tượng | Tháng năm điều dưỡng lần trước liền kề | Tình trạng sức khoẻ | Số tiền điều dưỡng | Ghi chú | ||
Tập trung | Tại nhà | Cộng | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Người có công thuộc diện ĐD mỗi năm 1 lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Người có công thuộc diện ĐD 05 năm 1 lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đề nghị điều dưỡng trong năm: Số người:...................... Số tiền:..........................................................
Trong đó: - Điều dưỡng tập trung: Số người:...................... Số tiền:..........................................................
........., ngày.... tháng.... năm......
Giám đốc
Mẫu số 03-CSSK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
TỜ KHAI
NHẬN TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP VÀ DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế)
1. Họ và tên:...............................................................................................................................
2. Năm sinh:...............................................................................................................................
3. Đang hưởng trợ cấp:..............................................................................................................
4. Nơi quản lý trợ cấp:................................................................................................................
5. Số Hồ sơ:..............................................................................................................................
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có) ....% (Bằng chữ:.................................................... )
Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp sổ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình như sau:
STT | Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ |
1 |
|
2 |
|
... | ... |
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.............. ....., ngày … tháng … năm 20... ...................................................................... Người kê khai ...................................................................... (Ký và ghi rõ họ tên) ...................................................................... ......., ngày.... tháng.... năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: - UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn. - Cơ sở nuôi dưỡng thương bệnh binh và người có công xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm. |
Mẫu số 04-CSSK
...................................
Đơn vị:
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐƯỢC HƯỞNG
TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Năm.......................)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Nơi quản lý trợ cấp | Số hồ sơ | Năm tháng chi trả trợ cấp kỳ trước liền kề | Chế độ trợ cấp được hưởng | Ghi chú | |||||||||||||
Giá trị các phương tiện được cấp (đồng) | Các đồ dùng khác cấp bằng tiền | |||||||||||||||||||
Các loại chân | Giày, dép | Các loại tay | Xe | |||||||||||||||||
Chân tháo khớp hông | Chân trên | Chân tháo khớp gối | Chân tháo khớp bàn | Chân dưới dây đeo số 8 | Chân dưới có bao da đùi | Giày chỉnh hình | Dép chỉnh hình | Tay tháo khớp vai | Tay trên | Tay dưới | Xe lăn | Xe lắc | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách ........., ngày.....tháng.... năm......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 05-CSSK
...................................................
Đơn vị:........................................
THEO DÕI CẤP SỔ TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
TT | Họ và tên | Nơi đăng ký thường trú | Số hồ sơ NCC | Số sổ theo dõi trang cấp | Loại phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình, vật phẩm phụ được hưởng | Niên hạn sử dụng | Số tiền | Ngày cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........., ngày..... tháng..... năm.......
Người lập sổ Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số 06a-CSSK
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............./QĐ/............. | ............., ngày..... tháng..... năm 20.... Số hồ sơ......... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của....................................................................................................................... (1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thực hiện chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với các đối tượng người có công do........................................... (2) quản lý:
Số người:...................... (Bằng chữ:......................................................... )
Số tiền:......................... (Bằng chữ:......................................................... )
Trong đó:
- Thương binh: Số người:....................... Số tiền:...........................................
- Bệnh binh: Số người:....................... Số tiền:...........................................
- ...
(Theo danh sách đính kèm)
Điều 2: Các Ông (Bà) Trưởng phòng chính sách Thương binh Liệt sỹ, Phòng Kế hoạch – Tài chính,................................... (3), và các ông (bà) có tên trong danh sách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- (1), (3): Nếu NCC do Phòng LĐ-TBXH huyện quản lý thì ghi: Trưởng phòng LĐ-TBXH huyện...;
Nếu NCC do Trung tâm quản lý thì ghi: Giám đốc Trung tâm...
-(2): Nếu NCC do Phòng LĐ - TBXH huyện quản lý thì ghi : Phòng LĐ-TBXH huyện...;
Nếu NCC do Trung tâm quản lý thì ghi: Trung tâm...
Mẫu số 06b-CSSK
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐƯỢC
TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(kèm theo Quyết định số............/QĐ................... của......................)
Số TT | Họ và tên | Nơi quản lý trợ cấp | Số hồ sơ NCC | Số sổ theo dõi trang cấp | Loại phương tiện trợ giúp | Niên hạn sử dụng | Số tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07/CSSK
LƯU Ý
1. Không cho người khác mượn sổ theo dõi trang cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp đối với người có công với cách mạng (gọi tắt là Sổ theo dõi).
2. Sổ theo dõi ghi theo số quản lý của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm điều dưỡng thương binh.
3. Khi đến hạn cấp lại phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình và các vật phẩm phụ cần mang theo: - Sổ theo dõi. - Giấy chứng nhận người có công (nếu chưa được cấp GCN thì có Chứng minh thư nhân dân)
4. Cần giữ gìn sổ sạch sẽ, không để nhàu nát. Trường hợp bị thất lạc Sổ theo dõi phải báo ngay cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm điều dưỡng thương binh nơi đang cư trú.
5. Khi sử dụng hết sổ hoặc thay đổi chỗ ở cần đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để đổi sổ mới. |
| ............. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............. Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP VÀ DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Họ và tên:...................... Số hồ sơ:......................................................... Nơi đăng ký thường trú:...........................................................................
Số đăng ký:....................
(Số đăng ký là Số hồ sơ/CSSK - Sổ bìa cứng, kích cỡ theo mẫu này) |
|
| Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
| ||||||
Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | ||||
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
| ||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | ||||||
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
| ||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | ||||||
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
| ||||
|
| |||||
|
| |||||
|
| |||||
|
| |||||
| Ngày, tháng, năm nhận: |
Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
|
| Họ và tên:...................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:................................................... Nơi đăng ký thường trú: xã............................................. huyện:............ tỉnh......................................................... Thuộc diện người có công:.............................................
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||||||
|
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
| Ảnh 3 x 4 (Đóng dấu nổi của Sở) | Tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động:.............................. Tình trạng thương tật, bệnh tật:.......................................
Loại trang cấp nên hạn sử dụng: | |||||
|
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
| |||||||
| |||||||||||
Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | |||||||||
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
| |||||||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký | ||||||
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... |
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
| |||||||
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| .............., ngày..... tháng..... năm....... GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) | |||||||||
|
| ||||||||||
|
| ||||||||||
| Ngày, tháng, năm nhận: | ||||||||||
Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
| Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| |||||||||
Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | |||||
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
|
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
| |||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | |||||||||
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
|
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
| |||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | |||||||||
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
|
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
| |||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
| Ngày, tháng, năm nhận: |
| Ngày, tháng, năm nhận: |
Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
| Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| |||||||||
Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | |||||
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
|
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
| |||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | |||||||||
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
|
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
| |||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | |||||||||
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
|
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
| |||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
| Ngày, tháng, năm nhận: |
| Ngày, tháng, năm nhận: |
Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
| Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| |||||||||
Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | |||||
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
|
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
| |||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | |||||||||
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
|
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
| |||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | |||||||||
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
|
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
| |||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
| Ngày, tháng, năm nhận: |
| Ngày, tháng, năm nhận: |
Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
| Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| |||||||||
Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | |||||
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
|
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
| |||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | |||||||||
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
|
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
| |||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | |||||||||
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
|
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
| |||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
| Ngày, tháng, năm nhận: |
| Ngày, tháng, năm nhận: |
Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
| Stt | Phương tiện trợ giúp, DCCH và các vật phẩm phụ được trang cấp | Số tiền | Ngày cấp | Người cấp ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| |||||||||
Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | Stt | Xác nhận của cơ quan y tế | Ký, đóng dấu | |||||
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
|
| Thời gian lưu trú lần 1: ..... ngày |
| |||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | |||||||||
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
|
| Thời gian lưu trú lần 2: ..... ngày |
| |||||
Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | Từ ngày.... tháng.... năm...... Từ ngày.... tháng.... năm...... | |||||||||
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
|
| Dụng cụ chỉnh hình đã làm: |
| |||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
| Ngày, tháng, năm nhận: |
| Ngày, tháng, năm nhận: |
Mẫu số 08-CSSK
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ …………… |
|
TỒNG HỢP TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Năm………………..)
Số TT | Tên đơn vị cấp huyện và Trung tâm thuộc Bộ | Số đối tượng được trợ cấp | Chế độ trợ cấp được hưởng | Tổng dự toán kinh phí trang cấp | |||||||||||||
Giá trị các phương tiện được cấp (đồng) | Các đồ dùng khác cấp bằng tiền | ||||||||||||||||
Các loại chân | Giày, dép | Các loại tay | Xe | ||||||||||||||
Chân tháo khớp hông | Chân trên | Chân tháo khớp gối | Chân tháo khớp bàn | Chân dưới dây đeo số 8 | Chân dưới có bao da đùi | Giày chỉnh hình | Dép chỉnh hình | Tay tháo khớp vai | Tay trên | Tay dưới | Xe lăn | Xe lắc | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu ……, ngày ….tháng…. năm…
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)