Thông tư liên tịch số 3729/2001/TTLT-BQP-BTC ngày 29/11/2001 giữa Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn nội dung chi và quản lý ngân sách thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong khu vực biên giới đất liền (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 3729/2001/TTLT-BQP-BTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 29-11-2001
- Ngày có hiệu lực: 14-12-2001
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1114 ngày (3 năm 0 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2005
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ QUỐC PHÒNG-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội , ngày 29 tháng 11 năm 2001 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 3729/2001/TTLT-BQP-BTC NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CHI VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA, GIỮ GÌN AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN
Căn cứ Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi và quản lý ngân sách đảm bảo thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong khu vực biên giới (dưới đây gọi tắt là công tác quản lý, bảo vệ biên giới) như sau:
I. NỘI DUNG CHI NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA BAO GỒM:
1. Chi cho khảo sát, xây dựng các hệ thống biển báo "khu vực biên giới", "vành đai biên giới", "vùng cấm" để quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Mua sắm trang thiết bị, phương tiện phục vụ quản lý, bảo vệ biên giới.
3. Bảo quản, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị, phương tiện được trang bị phục vụ quản lý, bảo vệ biên giới.
4. Chi cho hoạt động nghiệp vụ quản lý, bảo vệ biên giới và thực thi pháp luật về biên giới.
5. Chi cho công tác thông tin liên lạc, tuyên truyền, vận động quần chúng trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới.
6. Chi cho công tác đối ngoại biên phòng.
7. Chi cho công tác huấn luyện nghiệp vụ biên phòng.
8. Chi hội nghị liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ biên giới.
9. Công tác phí phục vụ cho hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới của cán bộ, chiến sĩ hoạt động trên địa bàn biên giới.
10. Chi khen thưởng phong trào quần chúng tham gia quản lý, bảo vệ biên giới.
II. LẬP DỰ TOÁN, PHÂN CẤP, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ BIÊN GIỚI
1. Hàng năm, Bộ tư lệch bộ đội biên phòng căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới lập dự toán ngân sách đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới theo nội dung quy định tại Thông tư này trình Bộ Quốc phòng gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Chính phủ quyết định.
Nguồn kinh phí chi thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới do ngân sách Nhà nước bảo đảm được tổng hợp thành một khoản mục riêng trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Bộ Quốc phòng.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hàng năm bố trí kinh phí từ ngân sách cấp mình để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân cấp tại Nghị định 34/2000/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ.
3. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách chi cho công tác quản lý, bảo vệ biên giới thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Nghị định 120/1997/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 1997 của Chính phủ, Thông tư liên tịch 91/1998/BTC-BQP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của liên Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị sử dụng ngân sách quản lý, bảo vệ biên giới có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ chi ngân sách được giao và chấp hành nghiêm các quy định về chế độ, chính sách quản lý, sử dụng tài chính hiện hành.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
Nguyễn Văn Rinh (Đã ký) | Phạm Văn Trọng (Đã ký) |