Thông tư liên tịch số 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 09/11/2001 giữa Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hướng dẫn thực hiện hạch ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2002 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
- Ngày ban hành: 09-11-2001
- Ngày có hiệu lực: 24-11-2001
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 15-03-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-08-2002
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 276 ngày (0 năm 9 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-08-2002
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội , ngày 09 tháng 11 năm 2001 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG EU, CANADA, THỔ NHĨ KỲ NĂM 2002
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;
Căn cứ Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp đầy mạnh xuất khẩu, quản lý nhập khẩu trong 6 tháng cuối năm 2001;
Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may và Thỏa thuận với các nước EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ;
Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch Đầu tư - Công nghiệp hướng dẫn việc thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu năm 2002 như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
Năm 2002 thực hiện việc cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động đối với tất cả chủng loại hàng dệt may (Cat.) xuất khẩu vào thị trường EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ kể cả hạn ngạch ASEAN chuyển nhượng (nếu có).
Đối tượng được cấp giấy phép xuất khẩu tự động hàng dệt may là thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đã đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu và doanh nghiệp có Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (gọi chung là đơn vị).
Việc cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động hàng dệt may được thực hiện tại các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực của Bộ Thương mại, trên cơ sở chứng từ hợp lệ của đơn vị (bản sao tờ khai hải quan, bản sao vận đơn, đơn xin cấp giấy phép xuất khẩu).
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUẢN LÝ HẠN NGẠCH:
1. Thực hiện hạn ngạch:
Để thực hiện đúng các quy định của Hiệp định và Thỏa thuận với EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ, việc quản lý hạn ngạch được quy định như sau:
- Hạn ngạch được phân thành hai nhóm: nhóm 1 và nhóm 2.
+ Nhóm 1 gồm 7 chủng loại (Cat.) xuất khẩu vào thị trường EU:
Cat. 4, 5, 6, 7, 8, 15, 31.
+ Nhóm 2 gồm 22 chủng loại (Cat.) còn lại xuất khẩu vào thị trường Eu, toàn bộ hạn ngạch xuất khẩu vào thị trường Canada vào Thổ Nhĩ Kỳ.
- Hạn ngạch thuộc nhóm 1 và nhóm 2 nêu trên, các đơn vị được cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động. Trong các trường hợp quy định dưới đây sẽ ngừng cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động:
+ Các chủng loại (Cat.) thuộc nhóm 1 xuất khẩu (đã cấp E/L) đạt mức 50% trong quý I hoặc 70% trước ngày 26 tháng 7 năm 2002 hoặc 90% tổng hạn ngạch sau ngày 26 tháng 7 năm 2002.
+ Các chủng loại (Cat.) thuộc nhóm 2 xuất khẩu (đã cấp E/L) đạt mức 90% tổng hạn ngạch.
- Sau khi ngừng cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động, hạn ngạch còn lại được thực hiện như sau:
+ Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp sẽ giao cho các đơn vị và Uỷ ban nhân dân các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh , Hải Phòng, Đà Nẵng căn cứ vào mức thực hiện hạn ngạch năm 2001 và năm 2002, trong đó ưu tiên các đơn vị có hàng đã sản xuất chờ xuất khẩu, đã nhập khẩu nguyên phụ liệu, đã mua nguyên phụ liệu để sản xuất, đã ký hợp đồng xuất khẩu (đặc biệt là các hợp đồng đã ký với các nhà công nghiệp thuộc EU).
+ Dành một tỷ lệ hạn ngạch thuộc nhóm 1 để đấu thầu.
2. Hoàn trả hạn ngạch:
Các đơn vị được giao hạn ngạch theo thông báo của Bộ Thương mại hoặc Uỷ ban nhân dân các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, nếu không có khả năng thực hiện, phải có văn bản hoàn trả cơ quan giao hạn ngạch chậm nhất là ngày 30/11/2002, nếu không sẽ không được giao hạn ngạch chủng loại đó vào năm sau.
3. Uỷ thác và nhận uỷ thác:
Việc uỷ thác và nhận uỷ thác thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Lệ phí hạn ngạch:
Toàn bộ các lô hàng xuất khẩu đến hết ngày 26 tháng 7 năm 2002 đều được miễn lệ phí hạn ngạch. Lệ phí hạn ngạch cho các lô hàng xuất khẩu từ ngày 27 tháng 7 năm 2002 (ngày ký chứng từ vận tải) sẽ được quy định sau.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Tổ điều hành Liên Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hạn ngạch. Hàng tuần, Bộ Thương mại thông báo tình hình cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) và số lượng hạn ngạch còn lại trên các báo: Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp, Website của Bộ Thương mại (www.mot.gov.vn) và tại các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực.
Bộ Thương mại sẽ gửi tới các đơn vị các văn bản liên quan đến việc giao và thực hiện hạn ngạch bằng thư điện tử (email). Các đơn vị đăng ký địa chỉ email về Vụ Xuất Nhập Khẩu - Bộ Thương mại - 21 Ngô Quyền Hà Nội.
Các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Thông tư liên tịch và các quy định của Hiệp định và Thỏa thuận về buôn bán hàng dệt may ký với EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý từ thu hồi hạn ngạch đến đình chỉ giao hạn ngạch hoặc theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2000 của liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp.
Phụ lục số 01
(kèm theo Thông tư liên tịch số 25/2001/TTLT/BTM- BKHĐT-BCN
ngày 09 tháng 11 năm 2001)
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI (CAT.) HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG EU VÀ THỔ NHĨ KỲ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH
STT | Tên chủng loại hàng | Cat. |
1 | T.Shirt, Polo shirt | 4 |
2 | Áo len, áo nỉ | 5 |
3 | Quần | 6 |
4 | Sơ mi nữ | 7 |
5 | Sơ mi nam | 8 |
6 | Khăn bông | 9 |
7 | Găng tay | 10 |
8 | Bít tất | 12 |
9 | Quần lót | 13 |
10 | Áo khoác nam | 14 |
11 | Áo khoác nữ | 15 |
12 | Bộ Pyjama | 18 |
13 | Ga trải giường | 20 |
14 | Áo Jacket | 21 |
15 | Váy dài nữ | 26 |
16 | Quần len | 28 |
17 | Bộ quần áo nữ | 29 |
18 | Áo lót nhỏ | 31 |
19 | Vải tổng hợp | 35 |
20 | Khăn trải bàn | 39 |
21 | Sợi tổng hợp | 41 |
22 | Quần áo trẻ em | 68 |
23 | Bộ thể thao | 73 |
24 | Quần áo Bảo hộ lao động | 76 |
25 | Quần áo dệt thoi khác | 78 |
26 | Quần áo dệt kim khác | 83 |
27 | Lưới sợi | 97 |
28 | Khăn trải bàn bằng lanh, gai | 118 |
29 | Quần áo bằng vải thô | 161 |
Phụ lục số 02:
(kèm theo Thông tư liên tịch số 25/2001/TTLT/BTM- BKHĐT-BCN
ngày 09 tháng 11 năm 2001)
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI (CAT./ITEM) HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG CANADA ÁP DỤNG HẠN NGẠCH
STT | Tên chủng loại hàng | Cat. |
1 | Jacket | 1/3a |
2 | Quần áo mùa đông | 2a |
3 | Bộ quần áo nam | 3c |
4 | Bộ quần áo nữ | 4a |
5 | Váy nữ | 4c |
6 | Quần dài | 5a |
7 | Quần soóc, quần yếm | 5b |
8 | Sơ ni nam nữ | 7/8a |
9 | T-shirt | 8c |
10 | Quần áo thể thao | 8d |
11 | Quần áo lót | 9a |
12 | Quần áo ngủ | 10a |
13 | Áo len | 11a |
14 | Quần áo bơi | 12a |
15 | Hàng may mặc phụ trợ | 13 |
16 | Quần áo trẻ em | Item B |
Bùi Xuân Khu (Đã ký) | Lại Quang Thực (Đã ký) | Mai Văn Dâu (Đã ký) |