cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư liên tịch số 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT ngày 18/06/2001 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởngBộ khoa học công nghệ và Môi trường Hướng dẫn chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 18-06-2001
  • Ngày có hiệu lực: 03-07-2001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-06-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2180 ngày (5 năm 11 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-06-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-06-2007, Thông tư liên tịch số 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT ngày 18/06/2001 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởngBộ khoa học công nghệ và Môi trường Hướng dẫn chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG-BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT

Hà Nội , ngày 18 tháng 6 năm 2001

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Thực hiện Nghị định số 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ "Qui định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước", Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ "Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ".

Để thống nhất quản lý chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn một số chế độ chi tiêu như sau:

I- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

Thông tư này qui định một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án) cấp Nhà nước, cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp.

II- NỘI DUNG VÀ MỨC CHI

Các mức chi qui định tại Thông tư này là mức tối đa, chủ nhiệm đề tài, dự án căn cứ vào khối lượng công việc, đề xuất với thủ trưởng đơn vị mức trả cho từng nội dung cụ thể.

Đối với các khoản chi không qui định tại Thông tư này, được thực hiện theo qui định chung hiện hành.

Các nội dung và mức chi :

Đơn vị: 1.000 đồng

S
TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đề tài, dự án cấp Nhà nước

Đề tài, dự án cấp Bộ, Tỉnh, TP

Ghi chú

I

Xác định và tuyển chọn đề tài, dự án

 

 

 

 

1

Xây dựng đề cương chi tiết của đề tài, dự án

Đề cương

500-1.000

300-600

Được chấp nhận

2

Xây dựng đề cương tổng quát của chương trình

Đề cương

400-700

300-500

Được chấp nhận

3

Tư vấn xác định các nhiệm vụ KH&CN, tuyển chọn, xét duyệt đề cương:

 

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

buổi

150

150

Thời gian 1 buổi vào khoảng 4 tiếng

 

- Thành viên Hội đồng, thư ký

-

100

100

 

 

- Đại biểu được mời tham dự

-

50

50

 

 

- Bài nhận xét của phản biện Hội đồng xác định nhiệm vụ

đề tài, dự án

100

70

 

 

- Bài nhận xét của phản biện Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương

Hồ sơ dự tuyển

100

70

 

 

- Bài nhận xét của uỷ viên Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương

Hồ sơ dự tuyển

50

40

 

II

Hoạt động nghiên cứu

 

 

 

 

1

Nghiên cứu xây dựng qui trình công nghệ, các giải pháp KHCN.

Chuyên đề

7.000 -20.000

4.000-12.000

Theo phương thức hợp đồng

2

Nghiên cứu lý thuyết, khoa học xã hội

Chuyên đề

2.000-5.000

1.000-3.000

Theo phương thức hợp đồng

3

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài

Báo cáo

300-600

200-400

 

4

Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu):

Phiếu

200

150

Được duyệt.

5

Cung cấp thông tin (khoảng 30 chỉ tiêu) :

Phiếu

10

7

 

6

Hội thảo khoa học

Người chủ trì hội thảo

Thành viên tham dự

Người báo cáo tham luận

Người/

buổi

bài viết

100

50

150

70

40

100

Trả tiền bài viết

III

Tổng kết nghiệm thu

 

 

 

 

1

Báo cáo tổng kết nghiệm thu:

- Đối với đề tài:

- Đối với dự án

Báo cáo

-

3.500-7.000

2.000-4.000

2.000-4.000

1.500-2.500

Hoàn chỉnh báo cáo

2

Chuyên gia phân tích, đánh giá chuyên đề, khảo nghiệm trước khi nghiệm thu đề tài.

Bài viết

150- 300

100-200

-Tối đa 2 chuyên gia/ chuyên đề.

3

Nghiệm thu cơ sở

- Chủ tịch Hội đồng

- Uỷ viên

- Đại biểu được mời tham dự

- Bài nhận xét của phản biện

- Bài nhận xét của uỷ viên.

Buổi

Buổi

Buổi

Bài viết

Bài viết

150

100

50

200

100

100

70

40

150

70

Thời gian 1 buổi khoảng 4 tiếng.

Trả tiền bài nhận xét

4

Nghiệm thu chính thức

- Chủ tịch Hội đồng

- Uỷ viên

- Đại biểu được mời tham dự

- Bài nhận xét của phản biện

- Bài nhận xét của uỷ viên

Buổi

Buổi

Buổi

Bài viết

Bài viết

200

150

50

300

150

150

100

50

200

100

Thời gian 1 buổi khoảng 4 tiếng.

Trả tiền bải nhận xét

5

Thù lao chủ nhiệm đề tài, dự án

tháng

150

100

Số tháng hưởng theo đề cương được duyệt.

IV

Quản lý đề tài, dự án

đề tài, dự án/ năm

10.000

6.000

Hỗ trợ chi hoạt động bộ máy của đơn vị chủ trì.

III. QUẢN LÝ VÀ THANH QUYẾT TOÁN

Công tác quản lý tài chính, thanh quyết toán kinh phí chi cho các chương trình, đề tài, dự án phải thực hiện theo các qui định của luật ngân sách nhà nước, chế độ tài chính hiện hành và một số qui định dưới đây:

1- Thủ trưởng đơn vị, chủ nhiệm đề tài, dự án chịu trách nhiệm quản lý chi tiêu chặt chẽ, có hiệu quả, đảm bảo tính chính xác và thanh quyết toán đúng kinh phí thực tế chi cho từng đề tài, dự án.

2- Dự toán kinh phí được phê duyệt và phân bổ cho từng đề tài, dự án là mức tối đa để thực hiện đề tài, dự án đó. Khi kết thúc đề tài, dự án, phần kinh phí thực tế chi thấp hơn mức kinh phí được phê duyệt, đơn vị được sử dụng vào việc tăng cường cơ sở vật chất, chi cho những nhiệm vụ cấp bách, mới phát sinh của đơn vị.

3- Các khoản chi cho cá nhân khi tham gia hội thảo, họp Hội đồng khoa học để tư vấn, tuyển chọn, xét duyệt, nghiệm thu phải có danh sách và mức chi cụ thể cho các cá nhân dự họp, được thủ trưởng đơn vị xác nhận.

4- Đối với các khoản chi tính theo sản phẩm nghiên cứu (công nghệ, chuyên đề, báo cáo tổng kết):

+ Trường hợp chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện: Thủ trưởng đơn vị xác nhận khối lượng công việc thực hiện.

+ Trường hợp thuê tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện: Thủ trưởng đơn vị, chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân đó. Kết quả thực hiện các hợp đồng nghiên cứu, báo cáo theo chuyên đề phải được chủ nhiệm đề tài, dự án công nhận.

Chuyên đề nghiên cứu của từng đề tài, dự án phải thiết thực, phù hợp với các nội dung nghiên cứu được thể hiện trong đề cương nghiên cứu được duyệt.

5- Trường hợp mua vật tư phục vụ nghiên cứu khoa học, nếu không có hoá đơn theo qui định, thì phải có giấy biên nhận ghi rõ họ tên người bán, người mua, địa chỉ, mẫu mã, số lượng, giá cả và được thủ trưởng đơn vị đồng ý mới được thanh quyết toán.

IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 49/TC-KHCN ngày 1/7/1995 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường "Qui định chế độ chi tiêu đối với các hoạt động nghiên cứu triển khai". Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi bổ sung cho phù hợp.

Bùi Mạnh Hải

(Đã ký)

Nguyễn Thị Kim Ngân

(Đã ký)