Thông tư liên tịch số 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 16/03/2001 giữa Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hướng dẫn thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 2001 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
- Ngày ban hành: 16-03-2001
- Ngày có hiệu lực: 31-03-2001
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-01-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2117 ngày (5 năm 9 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-01-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội , ngày 16 tháng 3 năm 2001 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI, BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 07/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN VỀ THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY NĂM 2001
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN ngày 16 tháng 10 năm 2000 của Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư - Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ hai năm 2001 và 2002;
Để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước và xuất khẩu vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch;
Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư - Bộ Công nghiệp hướng dẫn cụ thể việc thưởng hạn ngạch hàng dệt may năm 2001 như sau:
I - ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THƯỞNG VÀ NGUỒN HẠN NGẠCH THƯỞNG
1 - Đối tượng được thưởng và sử dụng hạn ngạch thưởng
- Các doanh nghiệp đã xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước vào thị trường EU năm 2000.
- Các doanh nghiệp đã xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 2000.
- Hạn ngạch được thưởng nếu không sử dụng có thể chuyển nhượng cho doanh nghiệp khác.
2 - Nguồn hạn ngạch thưởng:
Nguồn hạn ngạch thưởng được trích trong tổng số hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào EU năm 2001. Số lượng cụ thể được nêu tại phần II và phần III của Thông tư này
II- THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀO EU NĂM 2001
Việc thưởng cho các doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước được quy định như sau:
1- Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước vào thị trường EU năm 2000. Doanh nghiệp xuất khẩu chủng loại hàng (Cat.) nào thì được thưởng chủng lại hàng (Cat.) đó.
2- Số lượng hạn ngạch được trích thưởng như sau:
a/ - T.Shirt (Cat.4): 700.000 chiếc
b/ - Áo len (Cat.5): 70.000 chiếc
c/ - Quần (Cat.6): 150.000 chiếc
d/ - Sơ mi nữ (Cat.7): 70.000 chiếc
e/ - Sơ mi nam (Cat.8): 400.000 chiếc
3 - Mức thưởng:
Căn cứ số lượng hạn ngạch được giao, số lượng xuất khẩu làm bằng vải sản xuất trong nước năm 2000 và số lượng hạn ngạch trích thưởng đối với từng chủng loại hàng, sau khi tổng hợp đăng ký, liên Bộ công bố tỷ lệ thưởng phù hợp.
4 - Hồ sơ xét thưởng:
Doanh nghiệp đề nghị thưởng hạn ngạch gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu), gồm: Bản đăng ký thưởng (theo mẫu đính kèm) Hoá đơn mua vải sản xuất trong nước (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước) hoặc Phiếu xuất kho, Tờ khai làm thủ tục xuất khẩu của Hải quan, giấy phép xuất khẩu (E/L).
III - THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO CÁC THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 2000
1- Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh xuất khẩu hàng dệt may vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch đạt trị giá F.O.B từ 2 triệu USD trở lên, các doanh nghiệp đóng trên các địa bàn khác đạt từ 1,5 triệu USD trở lên đều được thưởng hạn ngạch.
2- Số lượng hạn ngạch được trích thưởng như sau:
a/ - T.Shirt (Cat.4 ) 300.000 chiếc
b/ - Áo len (Cat.5) 100.000 chiếc
c/ - Quần (Cat.6) 100.000 chiếc
d/ - Sơ mi nữ (Cat.7) 70.000 chiếc
e/ - Sơ mi nam (Cat.8) 270.000 chiếc
g/ - Áo khoác nữ (Cat.15) 25.000 chiếc
h/ - Bộ quần áo nữ (Cat.29) 18.000 bộ
i/ - Bộ thể thao (Cat.73) 50.000 bộ
k/ - Quần áo dệt thoi (Cat.78) 50 tấn
l/ - Quần áo dệt kim (Cat. 83) 45 tấn
3- Mức thưởng: Xuất khẩu 1.000 USD vào thị trường không áp dụng hạn ngạch, được thưởng hạn ngạch tương ứng 1,5 áo sơ mi nam (Cat.8) hoặc các chủng loại khác quy đổi theo tỷ lệ quy định.
Ưu tiên giao hạn ngạch thưởng phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, trường hợp không còn chủng loại hàng đáp ứng theo yêu cầu, doanh nghiệp nhận chủng loại khác theo tỷ lệ quy đổi đã được quy định trong Hiệp định về buôn bán hàng dệt may giữa Việt Nam và EU.
4- Thời hạn xét thưởng: Các doanh nghiệp có nhu cầu thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU (kể cả thưởng xuất khẩu hàng làm bằng vải sản xuất trong nước) gửi đăng ký (theo mẫu đính kèm) về Bộ Thương mại (Vụ xuất nhập khẩu) trước ngày 15 tháng 4 năm 2001.
Để việc xét thưởng phù hợp với yêu cầu sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp đăng ký xét thưởng xuất khẩu vào thị trường không áp dụng hạn ngạch cần nêu rõ trong văn bản đăng ký các chủng loại xin được ưu tiên theo thứ tự 1; 2; 3;...
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổ điều hành liên Bộ chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các doanh nghiệp triển khai thực hiện Thông tư này.
Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết thực hiện, đồng thời phản ánh cho liên Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thời hạn thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2001.
Lại Quang Thực (Đã ký) | Mai Văn Dâu (Đã ký) | Lê Huy Côn (Đã ký) |
Mẫu 01:
Tên Doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên giao dịch điện tín)
Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ giao dịch
Số công văn: ,ngày.... tháng... năm 2001
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG EU NĂM 2000 LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số 07/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 16/3/2001.
Công ty............ gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU năm 2000 làm bằng vải sản xuất trong nước theo danh mục sau, đề nghị Liên bộ xem xét thưởng hạn ngạch theo quy định
Số TT | Chủng loại hàng (cat.) | Đơn vị tính | Hạn ngạch | SP làm bằng vải sản xuất trong nước | Hoá đơn số (hoặc phiếu xuất kho số) | Tờ khai XK số | Số E/L | Số E/L | Ghi chú (ghi rõ Cty SX vải) | |
|
|
|
| Số lượng | Trị giá (USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai Công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu 02:
Tên Doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên giao dịch điện tín)
Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ giao dịch
Số công văn: ,ngày.... tháng... năm 2001
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 2000
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số 07/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 16/3/2001.
Năm 2000, Công ty.................. đã xuất khẩu sang thị trường không áp dụng hạn ngạch với tổng kim ngạch..... USD, thị trường cụ thể như sau:
(ví dụ)
1/ Nhật:
2/ Đài Loan:
3/ Hàn Quốc:
4/ Thị trường khác.....
Theo quy định, Công ty được thưởng........ (số lượng) chiếc áo sơ mi nam (Cat.8)
Công ty........ đề nghị liên Bộ xem xét thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 2001 các chủng loại hàng (Cat.) sau: (ví dụ)
1/ T-shirt (Cat.4):..... chiếc
2/ Sơ mi nam (Cat.8): .... chiếc
Công ty cam kết thực hiện đúng các quy định của Thông tư liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp nêu trên.
Giám đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
Phụ lục 1:
BẢNG TỶ LỆ QUY ĐỔI GIỮA CAT.8 VÀ CÁC CAT. KHÁC
(Kèm theo Thông tư số 07/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 16/3/2001)
Stt | Cat. | Đơn vị | Trọng lượng theo Hiệp định (Gram) | Số lượng/1 chiếc Sơ mi nam (Cat.8) |
1 | 4 | Chiếc | 154 | 1,41 |
2 | 5 | Chiếc | 221 | 0,98 |
3 | 6 | Chiếc | 568 | 0,38 |
4 | 7 | Chiếc | 180 | 1,21 |
5 | 8 | Chiếc | 217 | 1,00 |
6 | 15 | Chiếc | 1.190 | 0,18 |
7 | 29 | Bộ | 730 | 0,29 |
8 | 73 | Bộ | 600 | 0,36 |
9 | 78 | Kg | 1.000 | 0,217 |
10 | 83 | Kg | 1.000 | 0,217 |