Thông tư liên tịch số 1529/1998/TTLT/BKHCNMT-BXD ngày 17/10/1998 giữa Bộ trưởngBộ khoa học công nghệ và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn đảm bảo môi trường trong sử dụng amiăng vào sản xuất các sản phẩm, vật liệu và xây dựng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1529/1998/TTLT/BKHCNMT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
- Ngày ban hành: 17-10-1998
- Ngày có hiệu lực: 01-11-1998
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 6452 ngày (17 năm 8 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-07-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG-BỘ XÂY DỰNG ******** | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội , ngày 17 tháng 10 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ BỘ XÂY DỰNG SỐ 1529/1998/TTLT/BKHCNMT-BXD NGÀY 17-10-1998 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN ĐẢM BẢO MÔI TRƯỜNG TRONG SỬ DỤNG AMIĂNG VÀO SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM, VẬT LIỆU VÀ XÂY DỰNG
Để thi hành Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27/12/1994 và Công văn số 5176/KGVX ngày 14/10/1996 của Văn phòng Chính phủ về việc "đề nghi cấm sử dụng amiăng trong sản xuất vật liệu xây dựng", Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng hướng dẫn "đảm bảo môi trường trong sử dụng amiăng vào sản xuất các sản phẩm, vật liệu và xây dựng" đối với các cơ sở đang hoạt động trên phạm vi toàn quốc.
I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG :
Các thuật ngữ trong Thông tư liên tịch này được hiểu như sau:
1. Amiăng là các khoáng vật silicate tạo đá dạng sợi bao gồm:
- Nhóm khoáng vật Serpentine: Chrysotile (3MgO.SiO2.H2O) hay amiăng trắng.
- Nhóm khoáng vật Amphibole gồm: Actinolite (2CaO.4MgO.FeO.8SiO2.H2O), Amosite (5,5FeO.1,5MgO.8SiO2.H2O) hay amiăng nâu, Anthophylite (7MgO.8SiO2.H2O), Crocidolite (Na2O.Fe2O3.8SiO2.H2O) hay amiăng xanh và Tremolite (2CaO.5MgO.5MgO.8SiO2.H2O).
2. "Sợi amiăng" là các sợi amiăng có chiều rộng nhỏ hơn 3mm và tỷ lệ độ dài trên chiều rộng bằng và lớn hơn 3/1.
II. SỬ DỤNG AMIĂNG VÀO SẢN XUẤTCÁC SẢN PHẨM, VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Cấm sản xuất dưới bất kỳ hình thức, quy mô khối lượng nào các sản phẩm có chứa amiăng, nguyên liệu amiăng thuộc nhóm khoáng vật Amphibole bao gồm: Actinolite, Crocidolite, Amosite, Anthophylite và Tremolite.
2. Các cơ sở sử dụng amiăng và sản xuất các sản phẩm, vật liệu chứa amiăng phải tuân thủ các quy định sau:
a. Chỉ sử dụng amiăng Chrysotile làm nguyên liệu cung cấp cho sản xuất các sản phẩm và vật liệu có chứa amiăng.
b. Bảo đảm nồng độ sợi amiăng Chrysotile trong khu vực sản xuất không vượt quá 1 sợi/ml không khí (trung bình 8 giờ) và 2 sợi/Ml không khí (trung bình 1 giờ).
c. Không để rách vỡ bao, rơi vãi khi vận chuyển nguyên liệu amiăng Chrysotile.
d. Tổ chức theo dõi khám sức khoẻ, chụp X quang định kỳ theo quy định hiện hành của Bộ Y tế cho toàn bộ cán bộ, công nhân và lưu giữ kết quả tại cơ sở.
e. Lập và trình nộp Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường để thẩm định theo Luật định trước ngày 31/03/1999.
III. SỬ DỤNG AMIĂNG CHRYSOTILE VÀ CÁC SẢN PHẨM, VẬT LIỆU CHỨA AMIĂNG CHRYSOTILE TRONG XÂY DỰNG
1. Không sử dụng amiăng Chrysotile làm vật liệu nhồi, chèn, cách nhiệt trong công trình xây dựng. Cần sử dụng các chất kết dính nhằm đảm bảo sợi amiăng Chrysotile không khuyếch tán vào không khí đối với những công trình, thiết bị công nghiệp có yêu cầu cách nhiệt và chịu lửa bằng amiăng Chrysotile.
2. Phải áp dụng các biện pháp cần thiết để khống chế việc phát sinh bụi amiăng Chrysotile khi thực hiện các công việc như cưa, mài, đục, cắt... các sản phẩm có chứa amiăng Chrysotile.
3. Phải lập phương án bảo vệ môi trường trước khi tiến hành việc phá dỡ, sửa chữa, cải tạo các công trình, thiết bị công nghiệp có chứa amiăng Chrysotile.
4. Phải thu gom và chuyển vào nơi quy định các phế thải có chứa amiăng Chrysotile, các phế thải loại này không được dùng làm nguyên liệu rải đường.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Cục Môi trường - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Xây dựng theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện để báo cáo Lãnh đạo hai Bộ.
Các Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường phối hợp với các Sở Xây dựng các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn địa phương nhằm thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản quy định của Thông tư liên tịch này.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết.
Tống Văn Nga (Đã ký) | Phạm Khôi Nguyễn (Đã ký) |