cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư liên tịch số 01/TTLB ngày 18/10/1995 Hướng dẫn Quyết định 664-TTg về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn-Bộ Thương mại-Tổng cục Hải quan ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 01/TTLB
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan
  • Ngày ban hành: 18-10-1995
  • Ngày có hiệu lực: 18-10-1995
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 02-04-1996
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN-BỘ THƯƠNG MẠI-TỔNG CỤC HẢI QUAN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/TTLB

Hà Nội , ngày 18 tháng 10 năm 1995

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

SỐ 01/TTLB NGÀY 22-12-1995 CỦA LIÊN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - THƯƠNG MẠI - TỔNG CỤC HẢI QUAN HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 664-TTG NGÀY 18-10-1995 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ VÀ LÂM SẢN

Căn cứ Nghị định số 33-CP ngày 19-4-1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Điều 7 của Quyết định số 664-TTg ngày 18-10-1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản;
Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thương mại, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản như sau:

I- VỀ CÁC LOẠI GỖ, LÂM SẢN VÀ SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ GỖ, LÂM SẢN CẤM XUẤT KHẨU:

1. Các loại gỗ, lâm sản thuộc nhóm IA ghi trong Quyết định 664-TTg là những loại thực vật rừng quý hiếm quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 18-HĐBT ngày 17-01-1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), được nêu trong Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

2. Gỗ tròn các loại ghi ở khoản 2, Điều 2, Quyết định 664-TTg, là tất cả các loại gỗ tròn thuộc tất cả 8 nhóm gỗ nêu trong Phụ lục II, được khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, không bao gồm gỗ lóng dùng làm nguyên liệu giấy khai thác từ rừng trồng (gỗ tròn rừng trồng).

3. Gỗ xẻ các loại ghi ở khoản 3, Điều 2, Quyết định 664-TTg, là những tấm phiến hay thanh gỗ được xẻ ra từ những khúc gỗ tròn khai thác từ rừng tự nhiên hay rừng trồng trong nước, không bao gồm những tấm, phiến hay thanh gỗ đã bào phẳng các mút, có thể lắp ghép (không cho lắp ghép bằng đinh, vít hay bu-lông) với các bộ phận khác hay chi tiết khác để hợp thành một sản phẩm gỗ hoàn chỉnh.

4. Gỗ bóc ghi ở khoản 4, Điều 2, Quyết định 664-TTg là loại gỗ mỏng có độ dày từ 1mm trở lên, được chế biến từ những khúc gỗ tròn, qua máy bóc gỗ (veneer peeling lathe - dérouleuse) thành những cuộn gỗ mỏng có chiều dài nhất định, sau đó được cắt thành từng tấm để làm nguyên liệu sản xuất ván dán.

5. Song nguyên liệu ghi ở khoản 5, Điều 2, Quyết định 664-TTg là song đoạn chưa qua hết các công đoạn cạo vỏ, chuốt tròn, đánh nhẫn thành chi tiết sản phẩm hay chưa phóng tách thành nhiều sợi nhỏ.

Mây nguyên liệu ghi ở khoản 5, Điều 2, Quyết định 664-TTg là mây sợi chưa qua hết các công đoạn bóc vỏ, róc mắt, tẩy rửa sạch, luộc dầu, tẩm sấy hoá chất hoặc chưa chẻ thành nan, chưa đan thành mê.

6. Mặt hàng ghi ở khoản 7, Điều 2, Quyết định 664-TTg được hiểu là thanh gỗ ở mọi quy cách, đã bào định hình 4 mặt, xẻ rãnh, phay mộng để lắp ghép lại với nhau làm sàn nhà.

7. Ván sàn sơ chế ghi ở khoản 7, Điều 2, Quyết định 664-TTg, là những thanh gỗ xẻ ở mọi quy cách, chưa bào hoặc đã bào phẳng 4 mặt nhưng chưa xẻ rãnh, phay mộng.

8. Những mặt hàng ghi ở khoản 8, Điều 2, Quyết định 664-TTg là những loại sản phẩm, bán thành phẩm tốn nhiều gỗ hoặc mức độ chế biến sơ sài, kết cấu đơn giản, dễ bị người ta mua dùng làm nguyên liệu chế biến thành các loại sản phẩm gỗ khác.

Để ngăn chặn việc xuất khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ trá hình và sản phẩm gỗ sơ chế, tốn nhiều gỗ, tuỳ theo tình hình xuất khẩu sản phẩm gỗ từng thời kỳ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thể sẽ bổ sung thêm vào khoản 8, Điều 2, Quyết định 664-TTg một số loại sản phẩm gỗ cấm xuất khẩu sau khi thống nhất với Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan.

II- VỀ CÁC LOẠI GỖ, LÂM SẢN VÀ SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ GỖ, LÂM SẢN DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHO PHÉP SẢN XUẤT ĐỂ XUẤT KHẨU NÊU Ở ĐIỀU 3, QUYẾT ĐỊNH 664-TTG

1. Các loại gỗ, lâm sản và sản phẩm chế biến từ gỗ, lâm sản dưới đây chỉ được làm thủ tục xuất khẩu tại Hải quan khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép sản xuất để xuất khẩu:

1.1. Sản phẩm sử dụng nguyên liệu gỗ nhóm IIA theo Nghị định 18-HĐBT (bao gồm cả gỗ pơ-mu) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án khai thác sử dụng và giao cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo thực hiện.

1.2. Sản phẩm không sử dụng nguyên liệu gỗ nhóm IA, IIA nhưng sử dụng gỗ thuộc nhóm 1, nhóm 2 trong bảng phân loại gỗ ban hành kèm theo Quyết định số 2198-CNR ngày 26-11-1977 của Bộ Lâm nghiệp, được nêu trong Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

1.3. Gỗ lóng bạch đàn, bồ đề, keo chưa cắt hoặc đã cắt thành từng khúc, chưa bóc hoặc đã bóc vỏ, khai thác từ rừng trồng sau khi đã cân đối đáp ứng nhu cầu gỗ trụ mỏ và gỗ nguyên liệu giấy.

1.4. Sản phẩm sử dụng nguyên liệu gốc rễ cây rừng tự nhiên tận dụng hợp pháp.

1.5. Sản phẩm sử dụng nguyên liệu là gỗ nhập khẩu, bao gồm cả gỗ nhận gia công, chế biến cho nước ngoài.

1.6. Mọi sản phẩm gỗ và lâm sản chưa được nêu trong các Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Quyết định 664-TTg.

2. Hồ sơ xin xuất khẩu các loại sản phẩm gỗ, lâm sản nêu tại các điểm 1 trên đây được gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:

2.1. Công văn đề nghị của doanh nghiệp. Nếu là sản phẩm gỗ thì ghi rõ: tên hàng, loại gỗ sử dụng, nguồn gốc gỗ, định mức tiêu hao nguyên liệu cho một đơn vị sản phẩm gỗ, số lượng sản phẩm xin xuất khẩu và dự kiến đơn giá xuất (giá FOB). Nếu là gỗ lóng (gỗ tròn rừng trồng) thì ghi rõ: loại gỗ, nguồn gốc gỗ, quy cách lóng gỗ, số lượng xin xuất khẩu và dự kiến đơn giá xuất (giá FOB).

2.2. Các văn bản, chứng từ chứng minh nguồn gốc khối lượng gỗ đưa vào chế biến mặt hàng xin xuất khẩu nói trên là hợp pháp. Tuỳ từng trường hợp cụ thể, các văn bản, chứng từ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp như: bản sao giấy phép khai thác, quyết định cho mở rừng khai thác của cơ quan có thẩm quyền quản lý rừng; hợp đồng mua bán gỗ, hoá đơn mua bán gỗ, biên bản trúng thầu khai thác gỗ hoặc mua gỗ bán đấu giá; bản sao biên lai nộp thuế tài nguyên (đối với gỗ rừng tự nhiên) hoặc biên lai nộp thuế sử dụng đất (đối với gỗ rừng trồng) của bên bán gỗ; tờ khai nhập khẩu gỗ có Hải quan cửa khẩu xác nhận đã thanh khoản và nộp thuế nhập khẩu của bên bán gỗ.

2.3. Hai bộ bản vẽ kỹ thuật sản phẩm gỗ, lâm sản thể hiện rõ hình dáng, quy cách, kích thước của sản phẩm và các chi tiết lớn. Nếu sản phẩm là hàng mỹ nghệ có hình dáng, mẫu mã, kích thước phức tạp không thể hiện được bằng bản vẽ thì cho phép dùng hai ảnh mầu cỡ 9x12cm, có ghi quy cách, kích thước bao của sản phẩm ở mặt sau ảnh để thay cho bản vẽ kỹ thuật.

2.4. Bản sao Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp chưa có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu thì gửi bản sao Giấy phép chế biến gỗ và lâm sản.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi xem xét hồ sơ và chấp thuận, sẽ có văn bản cho phép doanh nghiệp được xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu trong trường hợp doanh nghiệp chưa được kinh doanh xuất nhập khẩu. Trong văn bản sẽ nêu rõ tên sản phẩm, số lượng được phép xuất khẩu, loại gỗ được phép sử dụng, đồng thời trả lại cho doanh nghiệp một bộ bản vẽ kỹ thuật hoặc ảnh chụp đã được phê duyệt.

III- VỀ CÁC LOẠI SẢN PHẨM GỖ VÀ LÂM SẢN ĐƯỢC PHÉP LÀM THỦ TỤC XUẤT KHẨU TẠI HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NÊU Ở ĐIỀU 4,QUYẾT ĐỊNH 664-TTG:

1. Các loại sản phẩm gỗ, lâm sản và đặc sản rừng nêu tại Điều 4, Quyết định 664-TTg được phép làm thủ tục xuất khẩu tại Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các quy định nêu tại phần IV Thông tư này, không cần văn bản cho phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bộ Thương mại và Phòng Giấy phép xuất nhập khẩu trực thuộc Bộ Thương mại.

2. Đối với các loại sản phẩm nêu tại khoản 1, Điều 4, Quyết định 664-TTg, nếu có cơ sở để cho rằng sản phẩm đó là gỗ tròn, gỗ xẻ trá hình thì Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nghĩa vụ đình chỉ việc làm thủ tục xuất khẩu và xử lý theo quy định hiện hành, đồng thời thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thương mại biết để phối hợp giải quyết.

IV- VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN

Hải quan các địa phương sẽ làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản khi doanh nghiệp xuất trình được các văn bản sau:

1. Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc văn bản có giá trị tương đương do Bộ Thương mại cấp, với ngành hàng xuất khẩu (hoặc cho phép xuất khẩu): đồ gỗ hoặc mộc trang trí nội thất, hoặc lâm sản, hoặc lâm sản chế biến, hoặc hàng thủ công mỹ nghệ. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì xuất trình Giấy phép đầu tư và sản phẩm xuất khẩu phải phù hợp với phạm vi kinh doanh cho phép trong Giấy phép đầu tư.

2. Bản chính văn bản phân bổ hạn mức gỗ rừng tự nhiên dành cho chế biến hàng xuất khẩu do Bộ Thương mại cấp (nếu sản phẩm sử dụng nguyên liệu là gỗ rừng tự nhiên trong nước) hoặc Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đã thanh khoản (nếu sản phẩm sử dụng nguyên liệu là gỗ nhập khẩu) hoặc bản sao Tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo các quy định tại điểm 2, phần VI Thông tư này (nếu sản phẩm sử dụng nguyên liệu là gỗ mua lại của bên nhập khẩu gỗ).

3. Văn bản cho phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và bản vẽ kỹ thuật hoặc ảnh chụp sản phẩm đã được đóng dấu xác nhận kèm theo văn bản (nếu xin xuất khẩu sản phẩm nêu tại phần II Thông tư này).

4. Bản chính biên bản xác nhận nguồn gốc gỗ hợp pháp hoặc lâm sản, đặc sản rừng hợp pháp của Chi cục kiểm lâm sở tại.

5. Định mức tiêu hao gỗ nguyên liệu cho một đơn vị sản phẩm do thủ trưởng doanh nghiệp đề nghị và Sở Nông Lâm nghiệp xác nhận.

V- VỀ HẠN MỨC GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TRONG NƯỚC DÀNH CHO CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU:

1. Hàng năm, căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước được Nhà nước giao, sau khi cân đối nhu cầu trong nước và năng lực thiết bị công nghệ chế biến sản phẩm gỗ xuất khẩu của các doanh nghiệp đã được sắp xếp lại theo quy định. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thông báo tới Bộ Thương mại tổng hạn mức gỗ rừng tự nhiên khai thác trong nước dành cho chế biến hàng xuất khẩu.

2. Căn cứ Tổng hạn mức nói trên, nhu cầu và khả năng sản xuất sản phẩm gỗ xuất khẩu cũng như thực tế xuất khẩu sản phẩm gỗ năm trước, Bộ Thương mại sẽ phân bổ hạn mức gỗ rừng tự nhiên cho các đối tượng sau đây:

2.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép hoạt động trong lĩnh vực chế biến gỗ, lâm sản.

2.2. Doanh nghiệp đã được phép kinh doanh xuất nhập khẩu với ngành hàng phù hợp.

2.3. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép chế biến gỗ và lâm sản.

Sau khi phân bổ, Bộ Thương mại thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Hải quan biết.

3. Công văn xin cấp hạn mức gỗ rừng tự nhiên để chế biến hàng xuất khẩu kể từ năm 1996 gửi về Bộ Thương mại và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nêu rõ:

3.1. Hạn mức doanh nghiệp được cấp năm trước (nếu xin hạn mức vào đầu năm kế hoạch) hoặc kỳ trước (nếu xin bổ sung vào giữa năm kế hoạch).

3.2. Hạn mức doanh nghiệp đã sử dụng (chia làm hai phần: trực tiếp xuất khẩu và uỷ thác xuất khẩu).

3.3. Doanh thu xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản tính bằng USD (cũng chia làm hai phần như trên).

4. Nghiêm cấm mọi hành vi mua bán hạn mức gỗ rừng tự nhiên dành cho chế biến hàng xuất khẩu. Các doanh nghiệp không được lợi dụng Giấy phép chế biến gỗ và lâm sản được cấp để khai thác, vận chuyển, sử dụng gỗ lậu, buôn bán gỗ trái phép hoặc tiếp tay móc nối với các tổ chức, cá nhân làm ăn phi pháp, phá hoại tài nguyên rừng.

5. Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng gỗ nhóm thấp, gỗ tận thu, tận dụng sau khai thác rừng tự nhiên, sử dụng gỗ rừng trồng, hỗ nhập khẩu, gỗ cây cao su hoặc cây công nghiệp khác đã thoái hoá... để sản xuất các loại sản phẩm gỗ xuất khẩu vừa phong phú, đa dạng về hình dáng, mẫu mã, vừa giảm được lượng gỗ phải khai thác rừng tự nhiên. Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm gỗ xuất khẩu có kích thước nhỏ, tốn ít gỗ hoặc tận dụng gỗ quy cách nhỏ để sản xuất ra sản phẩm gỗ xuất khẩu có quy cách lớn.

VI- VỀ GỖ VÀ LÂM SẢN NHẬP KHẨU:

1. Hải quan các địa phương chỉ làm thủ tục nhập khẩu gỗ và lâm sản nguyên liệu (bao gồm cả gia công, chế biến cho nước ngoài) khi có văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được coi như chứng từ chứng minh tính hợp pháp của gỗ và lâm sản nhập khẩu, có giá trị như văn bản giao hạn mức gỗ nguyên liệu khi làm thủ tục hải quan.

2. Gỗ và lâm sản nguyên liệu nhập khẩu được phép chuyển nhượng giữa các doanh nghiệp trong nước (trừ trường hợp gia công, chế biến cho nước ngoài). Khi chuyển nhượng, bên bán phải cung cấp cho bên mua các giấy tờ sau:

2.1. Công văn cho phép nhập khẩu gỗ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bản sao có công chứng).

2.2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đã thanh khoản.

Trường hợp lô gỗ, lâm sản nguyên liệu nhập khẩu được chuyển nhượng cho nhiều doanh nghiệp hoặc được chuyển nhượng một phần thì Chi cục Kiểm lâm sở tại xác nhận số lượng chuyển nhượng và tên doanh nghiệp mua vào bản chính Tờ khai. Hải quan đã thanh khoản, sau đó cung cấp cho doanh nghiệp mua một bản sao Tờ khai hải quan đã xác nhận này.

Các văn bản, chứng từ nói trên dùng để chứng minh nguồn gốc gỗ nguyên liệu hợp pháp khi doanh nghiệp mua lại gỗ nhập khẩu làm đơn xin xuất khẩu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và làm thủ tục xuất khẩu tại Hải quan.

VII- CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

1. Các trường hợp tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu gỗ và lâm sản được thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Việc quy định lại mức thuế cho từng nhóm sản phẩm chế biến gỗ xuất khẩu cao hay thấp tuỳ thuộc vào mức độ chế biến ra sản phẩm đó tinh vi hay sơ sài, đơn giản, sử dụng nguồn gỗ nhập khẩu hay gỗ trong nước và mức độ tiết kiệm, tận dụng nguyên liệu gỗ cao hay thấp. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan sẽ tham gia cùng với Bộ Tài chính và các cơ quan Nhà nước có liên quan quy định lại mức thuế nói trên.

3. Các văn bản của Bộ Thương mại, Bộ Lâm nghiệp (cũ) đã cho phép xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản theo Quyết định 624-TTg ngày 29-12-1993 của Thủ tướng Chính phủ trước ngày ban hành Thông tư này, nếu trái với quy định của Quyết định 664-TTg thì chỉ được phép thực hiện đến 31-3-1996.

4. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành.

Bùi Duy Bảo

(Đã ký)

Nguyễn Văn Đẳng

(Đã ký)

Nguyễn Xuân Quang

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG QUÝ HIẾM BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 18-HĐBT NGÀY 17-1-1992 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

NHÓM IA:

Số TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Ghi chú

1

2

3

4

1

Bách xanh

Calocedrud macrolepis

 

2

Thông đỏ

Taxus chinensis

 

3

Phỉ 3 mũi

Cephalotaxus fortunei

 

4

Thông tre

Podocarpus neriifolius

 

5

Thông Pà Cò

Pinus kwangtugensis

 

6

Thông Đà Lạt

Pinus dalatensis

 

7

Thông nước

Glyptostrobus pensilis

 

8

Hinh đá vôi

Keteleeria calcarea

 

9

Sam bông

Amentotaxus argotenia

 

10

Sam lạnh

ABies nukiangensis

 

11

Trầm (gió bầu)

Aquilaria crassna

 

12

Hoàng đàn

Cupressus torulosa

 

13

Thông 2 lá dẹt

Ducampopinus kremptii

 

NHÓM IIA

1

2

3

4

1

Cẩm lai:

Dalbergis Oliverii Gamble

 

 

. Cẩm lai Bà Rịa

Dalbergia bariaensis

 

 

. Cẩm lai

Dalbergia Oliverrii Gamble

 

 

. Cẩm lai Đồng Nai

Dalbergia dongnaiensis

 

2

Cà Te (Gỗ Đỏ):

Afzelia xylccarpa

 

3

Gụ:

 

 

 

. Gụ mật

Sindora cochin chinensis

Gõ mật

 

. Gụ lau

Sindora tonkinesis-A, chev

Gõ lau

4

Giáng hương:

 

 

 

. Giáng hương

Pterrocarpus Padatus Pierre

 

 

. Giáng hương Cam Bốt

Pterocarpus Cambodianus Pierre

 

 

. Giáng hương mắt chim

Pterocarpus indicus Willd

 

5

Lát:

 

 

 

. Lát hoa

Chukrasia ta bularis A.Juss

 

 

. Lát da đồng

Chukrasia SP

 

 

. Lát chun

Chukrasia SP

 

6

Trắc:

 

 

 

. Trắc

Dalbergia cochinchinesis Pierre

 

 

. Trắc dây

Dalbergia annamensis

 

 

. Trắc Cam Bốt

Dalbergia combodiana Pierre

 

7

Pơmu:

Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas

 

8

Mun

Diospyros mun H.Lee

 

 

. Mun

 

 

 

. Mun sọc

Dyospyros SP

 

9

Đinh

Markhamia Pierrei

 

10

Sến mật

Madhuca pasquieri

 

11

Nghiến

Burretiodendron hsienmu

 

12

Lim xanh

Erythophloeum Fordii

 

13

Kim giao

Padocarpus fleuryi

 

14

Ba gạc

Rauwolfia verticillata

 

15

Ba kích

Morinda officinalis

 

16

Bách hợp

Lilium brownii

 

17

Sâm ngọc linh

Panax Vietnammensis

 

18

Sa nhân

Amomum Longiligulare

 

19

Thảo quả

Amomun tsaoko

 

PHỤ LỤC II

BẢNG PHÂN LOẠI TẠM THỜI CÁC LOẠI GỖ SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2198/CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 và Quyết định số 334/CNR ngày 10 tháng 5 năm 1988 của Bộ Lâm nghiệp)

TT

Tên gỗ

Tên khoa học

Tên địa phương

1

2

3

4

 

Nhóm I

 

 

1

Bằng lăng cườm

Lagarstroemia angustifolia Pierre

 

2

Cẩm lai

Dalbergia Oliverii Gamble

 

3

Cẩm lai Bà Rịa

Dalbergia bariensis Pierre

 

4

Cẩm lai Đồng Nai

Dalbergia dongnaiensis Pierre

 

5

Cẩm liên

Pantacme siamensis Kurz

Cà gần

6

Cẩm thị

Diospyros siamensis Vorb

 

7

Dáng hương

Pterocarpus pecatus Pierre

 

8

Dáng hương Cam Bốt

Pterocarpus cambodianus Pierre

 

9

Dáng hương mắt chim

Pterocarpus indicus Willd

 

10

Dáng hương quá lớn

Pterocarpus macrocarpus Kurz

 

11

Du sam

Keteleeria davidiana Bertris Beissn

Ngò tùng

12

Du sam Cao Bằng

Ketelecria cricaria Ching

 

13

Gõ đỏ

Pahudia cochinchinensis Pierre

Hồ bì, Cà te

14

Gụ

Sidora maritima Pierre

 

15

Gụ mật

Sindora cochinchinensis Baill

Gõ mật

16

Gụ lau

Sindora tonikinensis A.chev

Gõ lau

17

Hoàng đàn

Cutraecsus funebris Endl

 

18

Huệ mộc

Dalbergia sp

 

19

Huỳnh đường

Disoxylon foureiri Pierre

 

20

Hương tía

Pterocarpus sp

 

21

Lát hoa

Chukrasia tabularis A.Juss

 

22

Lát da đồng

Chukrasia sp

 

23

Lát chun

Chukrasia sp

 

24

Lát xanh

Chukrasia var.quadrivalvis Pell

 

25

Lát lông

Chukrasia var.velutina King

 

26

Mạy lay

Sideroxylone burneum A.Chev

 

27

Mun sừng

Diospyros mun H.Lec

 

28

Mun sọc

Diospyros sp

 

29

Muồng đen

Cassia siamea Lamun

 

30

Pơmu

Fokiennia hodginsii A.Henry et thomas

 

31

Sa mu dầu

Cunnianghamia konishii Hayata

 

32

Sơn huyết

Melanorrhoea laccifera Pierre

 

33

Sưa

Dalbergia tonkinensis Prain

 

34

Thông ré

Ducampopinus krempfii H.Lee

 

35

Thông tre

Podocarpus neriifolius D.Don

 

36

Trai (Nam Bộ)

Pagraea fragrans Roxb

 

37

Trắc Nam Bộ

Dalbergia cochinchinensis Pierre

 

38

Trắc đen

Dalbergia nigra Allen

 

39

Trắc Cam Bốt

Dalbergia combodiana Pierre

 

40

Trầm hương

Aquilaria Agallocha Roxb

 

41

Trắc vàng

Dalbergia fusca Pierre

 

 

Nhóm II

 

 

1

Cẩm xe

Xylia dolabriformis Benth

 

2

La đá

Xylia kerrii Craibet Hutchin

 

3

Nâu đen

Dipterecarpus sp

 

4

Đinh

Markhamia stipulata Seem

 

5

Đinh gan gà

Markhamia sp

 

6

Đinh khét

Radermachera alata P.Dop

 

7

Đinh mật

Spathodeopsis collignonii P.Dop

 

8

Đinh thôi

Hexaneurocarpon brilletii P.Dop

 

9

Đinh vàng

Haplophragma serratum P.Dop

 

10

Đinh vàng Hoà Bình

Haplopharagma hoabiensis P.Dop

 

11

Đinh xanh

Radermachera brilletii P.Dop

 

12

Lim xanh

Erythrophloeum frodii Oliv

 

13

Nghiến

Parapentace tonkinensis Gagnep

Kiếng

14

Kiền kiền

Hopea pierrei Hance

(phía nam)

15

Săng đào

Hopea ferrea Pierre

 

16

Song xanh

Homalium caryophyllaceum Benth

Nạp ốc

17

Sến mật

Bassia pasquieri H.Lec

 

18

Sến cát

Shorea cochinochinensis Pierre

 

19

Sến đắng

 

 

20

Táu mật

Vatica tonkinensis A.Chev

 

21

Táu núi

Vatica thorelii Pierre

 

22

Táu nước

Vatica philastreama Pierre

 

23

Táu mắt quỷ

Hopea sp

 

24

Trai ly

Garcimia fagraceides A.Chev

 

25

Xoay

Dialium cochinchinensis Pierre

Nai sai mét

26

Vấp

Mesua ferrea Linn

Dõi

27

Sao đen

Hopea Odorata Roxb

 

 

Nhóm III

 

 

1

Bằng lăng nước

Lagerstroemia flos-reginae Retz

 

2

Bằng lăng tía

Lagerstroemia loudoni Taijm

 

3

Bình linh

Vitex pubescens Bahl

 

4

Cà chắc

Shorea Obtusa Wall

Cà chí

5

Cà ổi

Castanopsis indica A.DC

 

6

Chai

Shorea Vulgaris Pierre

 

7

Chò chỉ

Parashorea stellata Kury

 

8

Chò chai

Shorea thorelii Pierre

 

9

Chua khét

Chukrasia sp

 

10

Chự

Litsea longipes Meissn

Dự

11

Chiêu liêu xanh

Terminalia chebula Retz

 

12

Dâu vàng

 

 

13

Huýnh

Heritiera cochinchinensis Kost

Huẩn

14

Lát khét

Chukrasia sp

 

15

Lâu táu

Vatica dyeri King

 

16

Loại thụ

Pterocarpus sp

 

17

Re mít

Actinodaphne sinensis Benth

 

18

Săng lẻ

Lagerstroemia tomentosa Presl

 

19

Vên vên

Anisoptera cochinchinensis Pierre

 

20

Sao Hải Nam

Hopea hainanensis Merret Chun

Sao lá to (K.kiền NT)

21

Tếch

Tectona grandis Linn

Giá tỵ

22

Trường mật

Paviesia anamensis

 

23

Trường chua

Nephelium chryseum

 

24

Giổi

Talauma Giổi A.Chev

 

25

Re hương

Cinamomum parthenoxylon Meissn

 

26

Vên vên hàng

Shorea hypochra Hance

Dên dên

 

Nhóm IV

 

 

1

Bời lời

Litsea laucilimba

 

2

Bời lời vàng

Litsea Vang H.Lec

 

3

Cà đuối

Cyanodaphne cuneata Bl

 

4

Chặc khế

Disoxylon translucidum Piere

 

5

Chau chau

Elaeocarpus tomentosus DC.

Côm lông

6

Dầu mít

Dipterocarpus artocarpifolius Pierre

 

7

Dầu lông

Dipterocarpus sp

 

8

Dầu song nàng

Dipterocarpus dyeri Pierre

 

9

Dầu trà beng

Dipterocarpus obtusifolius Teysm

 

10

Gội nếp

Aglaia gigantea Pellegrin

 

11

Gội Trung Bộ

Aglaia annamensis Pellegrin

 

12

Gội dâu

Aphanamixis polystachya J.V.Parker

 

13

Hà nu

Ixonanthes cochinchinensis Pierre

 

14

Hòng tùng

Darydium pierrei Hickel

Hoàng đàn giả

15

Kim giao

Podocarpus Wallichiamus Presl

 

16

Kháo tía

Machilus odoratissima Nees

Re vàng

17

Kháo dầu

Nothophcebe sp

 

18

Long não

Cinamomum camphora Nees

Dạ hưong

19

Mít

Artocarpus integrifolia Linn

 

20

Mỡ

Manglietia glauca Anet

 

21

Re xanh

Cinamomum tonkinensis Pitard

Nhè xanh

22

Re đỏ

Cinamomum tetragonum A.Chev

 

23

Re gừng

Litsea annamensis H.Lec

 

24

Sên bo bo

Shorea hypochra Hance

 

25

Sến đỏ

Shorea harmandi Pierre

 

26

Sụ

Phoebe cuneata B1

 

27

So đo công

Brownlowia denysiana Pierre

Lo bò

28

Thông ba lá

Pinus khasya Royle

Ngõ 3 lá

29

Thông nàng

Podocarpus imbricams B1

Bạch tùng

30

Vàng tâm

Manglietia fordiana Oliv

 

31

Viết

Madhuca elliptuca (Pierre ex Dubard) H.J.Lam

 

 

Nhóm V

 

 

1

Bản xe

Albizzia lucida Benth

 

2

Bời lời giấy

Litsea polyantha Juss

 

3

Cà bu

Pleurostylla opposita Merr et Mat

 

4

Chò lông

Dipterocarpus pilosus Roxb

 

5

Chò xanh

Terminalia myriocarpa Henrila

 

6

Chò xót

Schima crenata Korth

 

7

Chôm chôm

Nephelium bassacense Pierre

 

8

Chùm bao

Hydnocarpus anthelminthica Pierre

 

9

Công tía

Callophyllum saignensis Pierre

 

10

Công trắng

Callophyllum dryobalanoids Pierre

 

11

Công chim

Callophyllum sp

 

12

Dái ngựa

Swietenia mahogani Jaco

 

13

Dầu

Dipterocarpus sp

 

14

Dầu rái

Dipterocarpus alams Roxb

 

15

Dầu chai

Dipterocarpus intricatus Dyer

 

16

Dầu đỏ

Dipterocarpus duperreanus Pierre

 

17

Dầu nước

Dipterocarpus jourdanii Pierre

 

18

Dầu sơn

Dipterocarpus tuberculata Roxb

 

19

Giẻ gai

Castanopsis tonkinensis Seen

 

20

Giẻ gai hạt nhỏ

Castanopsis chinensis Hance

 

21

Giẻ thơm

Quercus sp

 

22

Giẻ cau

Quercus platycalyx Hickel et camus

 

23

Giẻ cuống

Quercus chrysccalyx Hicket et eamus

 

24

Giẻ đen

Castanopsis sp

 

25

Giẻ đỏ

Lithocarpus ducampii Hikel et A.camus

 

26

Giẻ mỡ gà

Castanopsis echidnocarpa ADC.

 

27

Giẻ xanh

Lithocarpus pseudosundaica (Hicket et A.Camus) CAmus

 

28

Giẻ sồi

Lithocarpus mbnlosa Camus

Sồi vàng

29

Giẻ đề xi

Castanopsis brevispinula Hickel et Camus

 

30

Gội tẻ

Aglaia sp

Gội gác

31

Hoàng linh

Peltophorum dasyrachis Kurz

 

32

Kháo mật

Chinamomum sp

 

33

Nephelium sp

Khé

34

Kè đuôi dông

Makhamia cauda-felina Craib

 

35

Kẹn

Aesculus chinensis Bunge

 

36

Lim vang

Peltophorum tonkinensis Pierre

Lim xẹt

37

Lõi thọ

Gmelina arborea Roxb

 

38

Muồng

Cassia sp

Muồng cán rá

39

Muồng gân

Cassia sp

 

40

Mò gỗ

Cryptocarya obtusifolia Merr

 

41

Mạ sưa

Helicia cochinchinesis Lour

 

42

Nang

Alangium ridley king

 

43

Nhãn rừng

Nephelium sp

 

44

Phi lao

Casuarina equisetifolia Forst

Dương liễu

45

Re bầu

Cinamomum obtusifolium Nees

 

46

Sa mộc

Cunninghamia chinensis R.Br.

 

47

Sau sau

Liquidambar formosana Hance

Tàu hậu

48

Săng táu

 

 

49

Săng đá

Xanthophyllum colubrinum Gagnep

 

50

Săng Trắng

Lophopetalum duperreanum Pierre

 

51

Sồi đá

Lithocarpus cornea Rehd

Sồi ghè

52

Sếu

Celtis australis persoon

Áp ánh

53

Thành ngạnh

Cratoxylon formosum B.et H.

 

54

Trâm rừng

Eugenia chanlos Gagnep

 

55

Trâm tía

Syzygium sp

 

56

Thích

Acer decandrum Nerrill

Thích 10 nhị

57

Thiều rừng

Nephelium lappaceum Linn

Vải thiều

58

Thông đuôi ngựa

Pinus Massoniana Lambert

Thông tàu

59

Thông nhựa

Pinus merkusii J.et Viers

Thông ta

60

Tô hạp Điện Biên

Altmgia takhtadjinanii V.T. Thái

 

61

Vải guốc

Mischocarpus sp

 

62

Vang kiêng

Nauclea purpurea Roxb

 

63

Vừng

Careya sphaerica Roxb

 

64

Xà cừ

Khaya senegaalensis A.Juss

 

65

Xoài

Mangifera indica Linn

 

 

Nhóm VI

 

 

1

Ba khía

Cophopetalum wallichi Kurz

 

2

Bạch đàn chanh

Eucalyptus ciriodora Bailey

 

3

Bạch đàn đỏ

Eucalyptus robusta Sm

 

4

Bạch đàn liễn

Eucalyptus tereticornis Sm

 

5

Bạch đàn trắng

Eucalyptus camaldulensis Deh

 

6

Bứa lá thuôn

Garcinia ablongifolia Champ

 

7

Bứa nhà

Garcinia loureiri Pierre

 

8

Bứa núi

Garcinia oliberi Pierre

 

9

Bồ kết giả

Albizzia lebbeckoides Benth

 

10

Cáng lò

Betula alnoides Halmilton

 

11

Cày

Irvingia malayana Oliver

Kơnia

12

Chẹo tía

Engelhardtia chrysolepis Hance

 

13

Chiêu liêu

Terminalia chebula Roxb

 

14

Chò nếp

 

 

15

Chò nâu

Dipterocarpus tonkinensis A.Chev

 

16

Chò nhai

Anogeissus acuminata Wall

Ràm

17

Chò ổi

Platanus Kerrii

Chò nước

18

Ceriops divers

 

19

Đước

Rhizophora conjugata Linn

 

20

Hậu phát

Cinamomum iners Reinw

Quế lợn

21

Kháo chuông

Actinodaphne sp

 

22

Kháo

Symplocos ferruginea

 

23

Kháo thôi

Machilus sp

 

24

Kháo vàng

Machilus bonii H.Lec

 

25

Khế

Averrhoa carambola Linn

 

26

Lòng mang

Pterospermum diversifolium Blume

 

27

Mang kiêng

Pterospermum truncatolobatum Gagnep

 

28

Mã nhầm

 

 

29

Mã tiền

Strychosos nux-vomica Linn

 

30

Máu chó

Knema conferta var tonkinensis Warbg

Huyết muồng

31

Mận rừng

Prunus triflora

 

32

Mắm

Avicennia officinalis Linn

 

33

Mắc niễng

Eberhardtia tonkinensis H.Lec

 

34

Mít nài

Artocarpus asperula Gagnep

 

35

Mù u

Callophyllum inophyllum Linn

 

36

Muỗn

Mangifera foetida Lour

 

37

Nhọ nồi

Diospyros erientha champ

Nho nghẹ

38

Nhội

Bischofia trifolia B1

Lội

39

Nọng heo

Holoptelia integrifolia P1

Chàm ổi, Hôi

40

Phay

Duabanga sonneratioides Ham

 

41

Quao

Dolichandrone rheedii Seen

 

42

Quế

Cinamomum cassia B1

 

43

Quế xây lan

Cinamomum Zeylacium Nees

 

44

Ràng ràng đá

Ormosia pinnata

 

45

Ràng ràng mít

Ormosia balansae Drake

 

46

Ràng ràng mật

Ormosia sp

 

47

Ràng ràng tía

Ormosia sp

 

48

Re

Cinamomum albiflorum Nees

 

49

Sâng

Sapindus cocarpus Radlk

 

50

Sấu

Dracontomelum duperreanum Pierre

 

51

Sấu tía

Sandorium indicum Cav

 

52

Sồi

Castanopsis fissa Rehd et Wils

 

53

Sồi phẳng

Quercus resinifera A.Chev

Giẻ phàng

54

Sồi vàng mép

Castanopsis sp

 

55

Săng bóp

Ehretia acuminata R.Br

Lá ráp

56

Trám hồng

Canarium sp

Cà na

57

Tràm

Melaleuca leucadendron Linn

 

58

Thôi ba

Alangium Chinensis Harms

 

59

Thôi chanh

Evodia meliaefolia Benth

 

60

Thị rừng

Diospyros rubra H.Lec

 

61

Trín

Schima Wallichii Choisy

 

62

Vẩy ốc

Dalbergia sp

 

63

Vàng rè

Machilus trijuga

Vàng danh

64

Vối thuốc

Schima superba Gard et Champ

 

65

Vù hương

Cinamomum balansae H.Lec

Gù hương

66

Xoan ta

Melia azedarach Linn

 

67

Xoan nhừ

Spondias mangifera Wied

 

68

Xoan đào

Pygeum arboreum Endl et Kurz

 

69

Xoan mộc

Toona febrifuga Roen

 

70

Xương cá

Canthium didynum Roxb

 

 

Nhóm VII

 

 

1

Cao su

Hevea brasiliensis Pohl

 

2

Cà lồ

Caryodaphnopsis tonkinen sis

 

3

Cám

Parinarium annamensis Hance

 

4

Choai

Terminalia bellirica Roxb

Bàng nhút

5

Chân chim

Vitex parviflora Juss

 

6

Côm lá bạc

Elaeocarpus nitentifolius Merr

 

7

Côm tầng

Elaeocarpus dubius A.DC

 

8

Dung nam

Symplocos cochinchinensis Moore

 

9

Gáo vàng

Adina sessifolia Hook

 

10

Giẻ bộp

Castanopsis lecomtei Hickel et. Camus

 

11

Giẻ trắng

Quercus poilanei Hickel et Camus

 

12

Hồng rừng

Diospyros Kaki Linn

 

13

Hồng mang lá to

Pterospermum lancaefolium Roxb

 

14

Hồng quân

Flacourtia cataphract Roxb

Bồ quân, mùng quân

15

Lành ngạnh hôi

Cratoxylon ligustrinum B1

Thành ngạnh hôi

16

Lọng bàng

Dillencia heterosepala Finet et Gagnep

 

17

Lõi khoan

 

 

18

Me

Tamarindus indica Linn

Chua me

19

Lysidica rhodostegia Hance

 

20

Vitex glabrata R.Br

 

21

Mò cua

Alstonia shcolaris B.Br

Mù cua, sữa

22

Ngát

Gironniera subaequelis Planch

 

23

Pay vi

Sarcocephalus orientalis Merr

 

24

Phổi bò

Meliosma angustifolia Merr

 

25

Rù rì

Calophyllum balansae Pitard

 

26

Săng vi

Carallia sp

 

27

Săng máu

Horfieldia amygdalina Warbg

 

28

Sảng

Sterculla lanceolata Cavan

Săng vè

29

Sâng mây

 

 

30

Sổ bà

Dillenia pentagyna Roxb

 

31

Sổ con quay

Dillenia turbinata Gagnef

 

32

Sồi bộp

Lithocarpus fissus Oested var.tonkinensis H.etC

 

33

Sồi trắng

Pasania hemisphaerica Hickel et Camus

 

34

Sui

Antiaris toxicaria Lesch

 

35

Trám đen

Canarium nigrum Engl

 

36

Trám trắng

Canarium albrun RAcuach

 

37

Táu nuôi

Vatica fleuxyana Tardieu

 

38

Thung

Tetramesles nudiflora R.Br

 

39

Tai nghé

Hymenodictyon excelsum Wall

Tai trâu

40

Thừng mực

Wrightia annamensis

 

41

Thàn mát

Millettia ichthyochtona Drake

 

42

Thầu tấu

Aporosa microcal x Hassh

 

43

Ươi

Sterculia lychnophlora Hance

 

44

Vạng trứng

Endospermum sinensis Benth

 

45

Vàng anh

Saraca divers

Hoàg anh

46

Xoan tây

Delonix regia

Phượng vĩ

 

Nhóm VIII

 

 

1

Ba bét

Mallotus cochinchineusis Lour

 

2

Ba soi

Macaranga denticulata Muell-Arg

 

3

Bay thưa

Sterculia thorelii Pierre

 

4

Bồ đề

Styrax tonkinensis Pierre

 

5

Bồ hòn

Sapindus mukorosii Gaerth

 

6

Bồ kết

Gleditschia sinensis Lam

 

7

Bông bạc

Vernomia arborea Ham

 

8

Bộp

Ficus Championi

Đa xanh

9

Bo

Sterculia colorata Roxb

 

10

Bung bí

Capparis grands

 

11

Chay

Artocarpus tonkinensis A.Chev

 

12

Cóc

Spondiaspinata Kurz

 

13

Cơi

Pterocarya toniinensis***

 

14

Dâu da Bắc

Allospondias tonkinensis

 

15

Dâu da xoan

Allospondias lakonensis Stapf

 

16

Dung giấy

Symplocos laurina Wall

Dung

17

Dàng

Scheffera octophylla Hams

 

18

Duối rừng

Coclodiscus musicatus

 

19

Dẻ

Ficus religiosa Linn

 

20

Dỏ ngọn

Cratoxylon prunifolium Kurz

 

21

Gáo

Adina polycephala Benth

 

22

Gạo

Bombax malabaricum D.C

 

23

Gòn

Eriodendron anfractuosum D.C

Bông gòn

24

Gioi

Dugenia jambos Linn

Roi, đào tiên

25

Hu

Mallotus apelta Muell.Arg

Thung

26

Hu lông

Mallotus barbatus Muell.Arg

 

27

Hu day

Trema orientalis B1

 

28

Hu đen

Trema angustifolia B1

 

29

Lai rừng

Aleurites molucana Wild

 

30

Lai

Aleurites fodii Hemsl

 

31

Lôi

Crypteronia paniculata

 

32

Mãn đĩa

Pithecolobium clyperia var acuminata Gagnep

 

33

Mán đĩa trâu

Pithecolobium lucidum Benth

 

34

Mốp

Alstomia spathulata Blume

 

35

Muồng trắng

Zenia insignis chun

 

36

Muồng gai

Cassia arabica

Muồng mít

37

Nóng

Sideroxylon sp

 

38

Núc nắc

Oroxylum indicum Vent

 

39

Ngọc lan tây

Cananga odorata Hook et Thor

 

40

Sung

Ficus racemosa

 

41

Sồi bấc

Sapium discolor Muell-Arg

 

42

So đũa

Sesbania paludasa

 

43

Sang nước

Heynca trijuga Roxb

 

44

Thanh thất

Ailanthus malabarica DC

 

45

Trẩu

Aleurites montasa Willd

 

46

Tung trắng

Heteropanax fragans Hem

 

47

Trôm

Sterculia sp

 

48

Vông

Erythrina indica Lam

 

Ghi chú:

Những tên gỗ nào không có trong bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng này mà các địa phương phát hiện được sẽ đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ để bổ sung.

Số TT

Tên gỗ

Tên khoa học

Tên dịa phương

1

Bằng lăng cườm

Lagerstroemia angusti folia Pierre

Cà gần

2

Cẩm liên

Pentacme siamensis Kurz

 

3

Dáng hương quả lớn

Pterocarpus macrocarpus Kurz

Ngô tùng

4

Du sam

Keteleeria davidiana Bertris Beissn

 

5

Du sam Cao Bằng

Keteleeria calcaria China

 

6

Huệ mộc

Dalbergia sp

 

7

Huỳnh đường

Dioxylon loureiri Pierre

 

8

Hương tía

Pterocarpus sp

 

9

Lát xanh

Chukrasia var, quadrivalvis Pell

 

10

Lát lông

Chukrasia var, velutina King

 

11

Mạy lay

Sideroxylon eberneum A.Chev

 

12

Muồng đen

Cassia siamea Lamk

 

13

Sa mu dầu

Cunninghamia konishii Hayata

 

14

Sơn huyết

Melanorrhoea laccifera Pierre

 

15

Sưa

Dalbergia tonkinensis Prain

 

16

Thông ré

Ducampopinus Krempfii H.Lec

 

17

Trai (Nam Bộ)

Fagraea fragrans Roxb

 

18

Trắc đen

Dalbergia nigra Allen

 

19

Trắc vàng

Dalbergia fusca Pierre

 

20

Trầm hương

Aquilaria Agallocha Roxb

 

 

Nhóm II

 

 

1

Cẩm xe

Xylia dolabriformis Benth

 

2

Đa đá

Xylia kerrii Craibet Hutchin

 

3

Dầu đen

Dipterocarpus sp

 

4

Đinh

Markhamia stipulata seem

 

5

Đinh khét

Radermachera alata P.Dop

 

6

Đinh mật

Spathodeopsis coliignonii P.Dop

 

7

Đinh thối

Hexaneurocarpon batletii P.Dop

 

8

Đinh vàng

Haplophragma serrantum P.Dop

 

9

Đinh vàng Hoà Bình

Haplophragma hoabiensis P.Dop

 

10

Đinh xanh

Radermachera brilletii P.Dop

 

11

Kiền kiền

Hopea pierrei Hance

 

12

Sàng đào

Hopea ferrea Pierre

(Phía Nam)

13

Song xanh

Homalium caryophyllaceum Benth

Nạp ốc

14

Sến cát

Shorea cochinchinensis Pierre

 

15

Sến đáng

 

 

16

Táu mật

Vatica tonkinensis A.Chev

 

17

Táu núi

Vatica thorelii Pierre

 

18

Táu nước

Vatica philastreama Pierre

 

19

Táu mắt quỷ

Hopea sp

 

20

Trai lý

Garcimia fagracoides A.Chev

 

21

Xoay

Dialium cochinchinensis Pierre

Nai, sai mét

22

Vắp

Mesua ferrea Linn

Dõi

23

Sao đen

Hopea Odorata Roxb