Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/09/1995 Hướng dẫn thu một phần viện phí do Bộ Tài chính-Bộ Y tế-Bộ Lao động, thương binh và xã hội-Ban vật giá Chính phủ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 14/TTLB
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Cơ quan ban hành: Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế
- Ngày ban hành: 30-09-1995
- Ngày có hiệu lực: 30-09-1995
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 19-09-1997
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-03-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 16-12-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 15-04-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-06-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 7915 ngày (21 năm 8 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-06-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ-BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/TTLB | Hà Nội , ngày 30 tháng 9 năm 1995 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ Y TẾ - TÀI CHÍNH - LAO ĐỘNG TBXH- BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 14/TTLB NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 1995 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ
Căn cứ Nghị định số 95-CP ngày 27 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí, Nghị định số 33/CP ngày 23/5/1995 của Chính phủ sửa đổi điểm 1 Điều 6 của Nghị định 95/CP, Nghị định số 28/CP ngày 29-4-1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động - Thương binh và xã hội - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện 3 Nghị định trên về việc thu một phân viện phí như sau:
I-NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ:
1. Một phần viện phí là một phần trong tổng chi phí cho việc khám, chữa bệnh. Một phần viện phí chỉ tính tiền thuốc, dịch truyền, máu, hoá chất, xét nghiệm, phim X quang, vật tư tiêu hao thiết yếu và dịch vụ khám, chữa bệnh; không tính khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí hành chính, đào tạo, nghiên cứu khoa học, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị lớn.
2. Đối với người bệnh ngoại trú, biểu giá thu một phần viện phí được tính theo lần khám bệnh và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh trực tiếp sử dụng.
3. Đối với người bệnh nội trú, biểu giá thu một phần viện phí được tính theo ngày giường nội trú của từng chuyên khoa theo phân hạng bệnh viện và các khoản chi phí thực tế sử dụng trực tiếp cho người bệnh bao gồm: tiền thuốc, máu, dịch truyền, xét nghiệm, phim X quang và thuốc cản quang.
II- ĐỐI TƯỢNG NỘP VÀ MIỄN NỘP MỘT PHẦN VIỆN PHÍ:
A. Đối tượng nộp một phần viện phí:
1. Người không có thẻ bảo hiểm y tế (BHYT), người không thuộc đối tượng miễn nộp một phần viện phí.
2. Người có thẻ BHYT nhưng muốn khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu riêng.
3. Người thuộc đối tượng miễn một phần viện phí nhưng muốn khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu riêng.
B. Đối tượng được miễn nộp một phần viện phí:
1. Trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Người bị bệnh tâm thần phân liệt, động kinh, bệnh phong, bệnh lao phổi.
3. Người bệnh ở các xã được Uỷ ban Dân tộc và miền núi công nhận là vùng cao.
4. Đồng bào đi khai hoang, xây dựng vùng kinh tế mới trong thời gian 3 năm kể từ khi đến.
5. Người tàn tật, trẻ mồ côi, người già yếu không nơi nương tựa và người bệnh thuộc diện quá nghèo được phòng Lao động thương binh và xã hội của quận, huyện cấp giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận có giá trị trong 2 năm kể từ ngày cấp.
6. Người được cấp thẻ "Khám, chữa bệnh miễn phí" do hiến các cơ quan của cơ thể.
C. Người bệnh có thẻ Bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh sẽ được cơ quan BHYT thanh toán một phần viện phí với các cơ sở khám, chữa bệnh
D. Các đối tượng sau đây được Nhà nước cấp kinh phí để cơ quan Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý trực tiếp mua thẻ bảo hiểm y tế, khi khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan BHYT thanh toán một phần viện phí với các cơ sở khám, chữa bệnh.
1. Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945 đang hưởng sinh hoạt phí hàng tháng.
2. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động do thương tật từ 21% trở lên.
3. Bệnh binh bị mất sức lao động do bệnh tật từ 41% trở lên.
4. Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
5. Người được hưởng trợ cấp phục vụ và con thứ nhất, thứ hai dưới 18 tuổi của thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên.
6. Người có công giúp đỡ cách mạng trước 19/8/1945 được hưởng trợ cấp hàng tháng.
7. Người bị địch bắt kết án tù do hoạt động cách mạng có giấy chứng nhận theo qui định.
8. Bà mẹ được phong danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam anh hùng".
9. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động,
10. Người có công nuôi liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng.
11. Những người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
12. Công nhân cao su nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quyết định số 206/CP ngày 30/5/1971 của Hội đồng Chính phủ quy định về trợ cấp đối với công nhân cao su nghỉ việc.
Mức đóng BHYT của các đối tượng theo qui định tại mục D, phần II của thông tư này là 3% mức lương tối thiểu hiện hành.
III- CÁCH TÍNH GIÁ MỘT PHẦN VIỆN PHÍ:
A. Đối với người bệnh ngoại trú:
Biểu giá được tính cho một lần khám bệnh và từng loại dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm, chiếu, chụp X. quang, thủ thuật điều trị, tiền thuốc mà người bệnh đã được phục vụ.
Các loại dịch vụ kỹ thuật bao gồm: các loại thủ thuật, tiểu thủ thuật áp dụng trong chẩn đoán và điều trị theo các chuyên khoa.
Các xét nghiệm bao gồm: xét nghiệm Sinh hoá, xét nghiệm Huyết học, xét nghiệm Vi sinh vật, xét nghiệm Giải phẫu bệnh lý, Điện sinh học và chẩn đoán hình ảnh.
Nội dung tính giá cho một lần khám bệnh và từng loại dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm bao gồm: vật tư tiêu hao, hoá chất, phim X quang, thuốc cản quang và một phần các chi phí cần thiết khác để thực hiện dịch vụ đó.
B. Đối với người bệnh nội trú:
1. Tiền thu một phần viện phí đồi với người bệnh nội trú bao gồm các khoản như sau:
a- Tiền ngày giường bệnh bao gồm: một phần vật tư tiêu hao thông dụng và một phần chi phí thường xuyên cần thiết cho việc khám bệnh chữa bệnh và chăm sóc người bệnh.
b- Tiền chi phí thực tế sử dụng trực tiếp cho người bệnh bao gồm: thuốc, máu, dịch truyền, xét nghiệm, phim X quang và thuốc cản quang.
2. Ngày giường bệnh tại điểm a khoản 1 mục B phần III nêu trên được phân loại như sau:
a. Ngày điều trị Hồi sức cấp cứu và đẻ:
Là ngày nằm điều trị của người bệnh tại các khoa Hồi sức tăng cương, ngày đẻ và 2 ngày theo dõi sau đẻ.
b. Ngày điều trị nội khoa:
Là ngày nằm điều trị nội khoa của người bệnh tại các khoa, phòng trong bệnh viện, gồm 3 loại như sau:
- Loại 1: Bao gồm các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; ngày thứ 3 sau đẻ trở đi và ngày điều trị ngoại khoa sau mổ kể từ ngày thứ 11 trở đi.
- Loại 2: Bao gồm các khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-mũi-họng, Mắt, Răng-hàm-mặt, Ngoại, Phụ sản không mổ.
- Loại 3: Tại các khoa: Đông y, Phục hồi chức năng.
c. Ngày điều trị ngoại khoa và bỏng:
Là ngày nằm điều trị của người bệnh sau khi có can thiệp ngoại khoa và điều trị bỏng, bao gồm 4 loại như sau:
- Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70%.
- Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25% - 70%.
- Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30%, Bỏng độ 3-4 dưới 25%.
- Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, Bỏng độ 2 dưới 30%.
(việc phân loại phẫu thuật được áp dụng theo Thông tư số 21/BYT-TT ngày 28-7-1981 của Bộ Y tế).
3. Cách tính ngày điều trị nội trú của người bệnh như sau: lấy ngày ra viện trừ ngày vào viện. Nếu người bệnh vào và ra viện trong cùng ngày thì tính là 1 ngày.
C. Giá thu cụ thể:
1. Liên Bộ ban hành tạm thời "Khung giá một phần viện phí" kèm theo Thông tư này để áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.
2. Để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội và mức thu nhập bình quân hiện nay của từng vùng có sự khác nhau, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành biểu giá của địa phương mình; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành biểu giá cho các bệnh viện và Viện nghiên cứu có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện thuộc các Bộ, các Ngành khác nhưng mức giá phải nằm trong khung giá do Liên bộ ban hành kèm theo Thông tư này
3. Đối với những dịch vụ khám, chữa bệnh cụ thể chưa được qui định khung giá như trong phần A "Khung giá khám bệnh và kiểm tra sức khoẻ" và phần C "Khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm" của khung giá ban hành kèm Thông tư này thì căn cứ vào khung giá của những dịch vụ tương đương, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố và Bộ trưởng Bộ y tế tạm thời quy định, sau đó Bộ Y tế phải tập hợp danh mục các dịch vụ này để đề nghị Liên Bộ xem xét bổ sung.
4. Trong trường hợp chỉ số giá cả biến động cần phải điều chỉnh khung giá cho phù hợp, Liên Bộ uỷ quyền cho Bộ Y tế hướng dẫn lại khung giá thu một phần viện phí sau khi có sự thoả thuận của Bộ Tài chính và Ban Vật giá Chính phủ.
IV- HÌNH THỨC THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ:
A- Đối với người bệnh ngoại trú:
Thu theo biểu giá qui định cho một lần khám bệnh và từng loại dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm, chiếu, chụp X quang và thuốc cản quang... mà người bệnh đã được phục vụ.
Mức thu một lần khám bệnh và các dịch vụ, xét nghiệm... theo khung giá quy định tại phần A: "Khung giá khám bệnh và kiểm tra sức khoẻ" và Phần C: "Khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm", ban hành kèm theo Thông tư này.
B- Đối với người bệnh nội trú: tiền thu gồm 2 phần như sau:
1. Tiền ngày giường bệnh: Bằng tổng số ngày nằm điều trị nội trú nhân với giá áp dụng cho từng loại giường của từng chuyên khoa như quy định trong Phần B1: "Khung giá một ngày giường bệnh".
2. Tiền chi phí thực tế sử dụng trực tiếp cho người bệnh: bao gồm: tiền thuốc, dịch truyền, máu, các xét nghiệm, phim X quang, thuốc cản quang được sử dụng trong quá trình điều trị.
Tiền thuốc, dịch truyền, thuốc cản quang tính theo giá nhập của bệnh viện. Tiền máu thu theo giá quy định hiện hành. Tiền xét nghiệm, chụp phim X quang theo khung giá quy định tại phần C: "Khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm", ban hành kèm theo Thông tư này.
Để giảm bớt khó khăn cho người bị bệnh nặng phải chi phí thực tế nhiều mà không đủ khả năng đóng góp thì tổng số tiền của 2 khoản thu (1) và (2) nêu trên không được vượt quá tổng số tiền tính theo giá quy định tại Phần B2: "Bảng giá tối đa cho một ngày điều trị nội trú" (lấy giá theo từng loại ngày điều trị trong bảng giá này nhân với số ngày điều trị nội trú của người bệnh). Trong trường hợp người bệnh tự nguyện điều trị theo yêu cầu thì phải thanh toán đầy đủ theo chi phí thực tế.
C. Người bệnh thuộc đối tượng phải nộp một phần viện phí sẽ nộp trực tiếp tiền viện phí cho bệnh viện.
D. Người bệnh có thẻ BHYT: do cơ quan BHYT thanh toán với bệnh viện toàn bộ tiền chi phí thực tế và tiền ngày giường bệnh theo biểu giá viện phí áp dụng tại mỗi bệnh viện
E. Trường hợp người bệnh sau phẫu thuật phải nằm điều trị dài ngày thì kể từ ngày thứ 11 trở đi, phần tiền ngày giường bệnh sẽ thu theo biểu giá của ngày giường Nội khoa loại 1, Phần B1: "Khung giá một ngày giường bệnh".
F. Trường hợp người bệnh nội trú nhưng cần khám và điều trị ngoại trú tại các bệnh viện khác theo chỉ định của bác sĩ điều trị thì thực hiện như sau:
1. Nếu người bệnh thuộc diện nộp một phần viện phí: thì sẽ thanh toán trực tiếp cho bệnh viện nơi đến khám và điều trị ngoại trú.
2. Nếu người bệnh có thẻ BHYT: cơ quan BHYT sẽ thanh toán cho bệnh viện nơi đến khám và điều trị ngoại trú.
3. Nếu người bệnh thuộc diện miễn một phần viện phí quy định tại điểm B phần II của Thông tư này thì không phải trả tiền.
G. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (gọi chung là Bệnh viện) có trách nhiệm bảo đảm cung cấp thuốc, dịch truyền, máu, hoá chất, xét nghiệm, phim X quang, thuốc cản quang và vật tư tiêu hao thiết yếu cho người bệnh. Riêng thuốc theo Danh mục thuốc chủ yếu không để người bệnh tự mua theo quyết định do Bộ Y tế ban hành.
V- PHÂN PHỐI VÀ SỬ DỤNG TIỀN MỘT PHẦN VIỆN PHÍ THU ĐƯỢC
Khoản thu một phần viện phí, kể cả tiền viện phí do cơ quan Bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh là nguồn thu của ngân sách Nhà nước, được để lại cho đơn vị sử dụng theo qui định sau:
1. 70% sử dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thu khoản viện phí đó để bổ sung kinh phí mua thuốc, dịch truyền, máu, hoá chất, phim X quang, vật tư, dụng cụ y tế, kể cả quần áo, chăn, màn, giường, chiếu và vật tư rẻ tiền mau hỏng phục vụ người bệnh kịp thời.
2. 30% được sử dụng như sau:
a- 25%-28% dùng để khen thưởng cho những CBCNV có tinh thần trách nhiệm cao, hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, phục vụ người bệnh tận tình.
b- 2%-5% còn lại chuyển về cơ quan chủ quản (các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế chuyển về Bộ Y tế; Bệnh viện của các tỉnh, thành phố trực thuộc TW chuyển về Sở Y tế; Bệnh viện của các ngành chuyển về Bộ, ngành chủ quản) để thành lập quỹ hỗ trợ cho các Bệnh viện không có điều kiện thu viện phí và khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác khám chữa bệnh.
Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các Bộ, ngành có trách nhiệm hướng dẫn quy chế khen thưởng và quy định cụ thể mức chuyển tiền về cơ quan chủ quản đối với từng loại hình bệnh viện.
VI- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các bệnh viện phải tổ chức bộ phận thu tiền viện phí riêng do phòng tài chính - kế toán thực hiện. Tại nơi thu viện phí phải treo biển và niêm yết giá một phần viện phí để người bệnh biết. Các khoa, phòng khác của bệnh viện không được tổ chức thu tiền của người bệnh dưới bất kỳ hình thức nào.
2. Các khoa, phòng của bệnh viện phải tổ chức theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác các chi phí và ngày nằm điều trị của từng người bệnh tại khoa, phòng để làm cơ sở thanh toán khi ra viện.
3. Giao cho Giám đốc bệnh viện quy định và chịu trách nhiệm việc thực hiện thu tạm ứng trước tiền viện phí khi người bệnh vào điều trị nội trú theo các mức phù hợp với từng nhóm bệnh, nhưng không được vì khoản thu này mà trì hoãn việc tiếp nhận, cấp cứu hay điều trị cho người bệnh.
4. Giám đốc bệnh viện chịu trách nhiệm xem xét giải quyết miễn nộp toàn bộ một phần viện phí đối với những người bệnh thuộc đối tượng được miễn nộp một phần viện phí quy định tại mục B phần II của Thông tư này và miễn phần tiền ngày giường bệnh quy định tại khoản 1 mục B phần IV của Thông tư này đối với những người bệnh không nằm trong diện được miễn nộp nhưng thực khó khăn, không có khả năng đóng đủ một phần viện phí.
5. Hoạch toán kế toán - báo cáo thống kê:
Số tiền thu một phần viện phí được hạch toán vào mục 13 "Thu viện phí".
Các khoản chi được hạch toán như sau: khoản chi 70% được hạch toán vào mục 74 "Chi công cụ phí" và mục 75 "Chi nghiệp vụ phí"; khoản chi 25%-28% được hạch toán vào mục 69 "Chi khen thưởng"; Khoản chi 2%-5% được hạch toán vào mục 97 "Khoản trích 2% - 5% viện phí (kể cả bảo hiểm y tế) nộp cơ quan chủ quản cấp trên" theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Việc thu tiền viện phí phải sử dụng hoá đơn, biên lai theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành. Phải mở sổ sách theo dõi đầy đủ chính xác kịp thời số tiền viện phí thu được.
Các bệnh viện phải mở tài khoản viện phí tại kho bạc Nhà nước cùng cấp. Ít nhất 5 ngày một lần, các BV phải nộp số dư vượt mức tồn quỹ quy định vào tài khoản viện phí để khi cần lại rút ra chi tiếp. Mức tồn quỹ cho bệnh viện tuyến Trung ương là 20 triệu đồng. Mức tồn quỹ cho bệnh viện tuyến tỉnh là 15 triệu đồng. Mức tồn quỹ cho bệnh viện tuyến huyện là 10 triệu đồng. Các trường hợp đặc biệt cần có mức tồn quỹ cao hơn sẽ do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hàng quý, năm các bệnh viện phải lập báo cáo số thu viện phí gửi cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm kiểm tra lại số thu, số chi viện phí của đơn vị, đồng thời làm thủ tục ghi thu - ghi chi ngân sách qua hệ thống kho bạc Nhà nước số thu viện phí cho bệnh viện.
VII- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với quy định trong Thông tư này đều huỷ bỏ. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/TTLB của Liên Bộ Y tế - Tài chính ngày 15/6/1989, các Thông tư Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động TBHXH - Ban Vật giá CP số 20/TTLB ngày 23-11-1994 và số 11/TTLB ngày 29-6-1995.
Trong quá trình thực hiện nếu các bệnh viện có khó khăn, vướng mắc cần trao đổi trong lãnh đạo bệnh viện và xin ý kiến cấp trên, các ngành có liên quan để phối hợp giải quyết, tuyệt đối không được gây khó khăn cho người bệnh, đặc biệt là những trường hợp cấp cứu, những người bệnh nghèo.
Người vi phạm các quy định về thu một phần viện phí quy định tại Nghị định 95/CP và tại Thông tư này thì tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Lê Duy Đồng (Đã ký) | Lê Văn Tân (Đã ký) |
Tào Hữu Phùng (Đã ký) | Lê Ngọc Trọng (Đã ký) |
KHUNG GIÁ MỘT PHẦN VIỆN PHÍ
(Ban hành tạm thời theo Thông tư liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động TBXH-Ban Vật giá Chính phủ, số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995)
Khung giá này bao gồm các phần sau:
Phần A. Khung giá khám bệnh và kiểm tra sức khoẻ.
Phần B. B1: Khung giá một ngày giường bệnh
B2: Bảng giá tối đa cho một ngày điều trị nội trú
Phần C. Khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm.
C1. Các thủ thuật, tiểu thủ thuật, nội soi, điều trị bằng tia xạ.
C2. Các phẫu thuật, thủ thuật theo các chuyên khoa.
C2.1 Ngoại khoa
C2.2 Sản - Phụ khoa
C2.3 Mắt
C2.4 Tai - Mũi - Họng
C2.5 Răng - H àm - Mặt
C3. Các xét nghiệm, thăm dò chức năng
C3.1 Xét nghiệm máu
C3.2 Xét nghiệm nước tiểu
C3.3 Xét nghiệm phân
C3.4 Xét nghiệm các chất dịch khác của cơ thể
C3.5 Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý
C3.6 Một số thăm dò chức năng đặc biệt
C3.7 Thăm dò bằng đồng vị phóng xạ
C4. Chẩn đoán bằng hình ảnh
C4.1 Siêu âm
C4.2 X quang
C4.2.1 Soi, chiếu X-quang
C4.2.2 Chụp X-quang các chi
C4.2.3 Chụp X-quang vùng đầu
C4.2.4 Chụp X-quang cột sống
C4.2.5 Chụp X-quang vùng ngực
C4.2.6 Chụp X-quang hệ tiết niệu, đường tiêu hoá, mật
C4.2.7 Một số kỹ thuật chụp X quang với chất cản quang
Phần A:
KHUNG GIÁ KHÁM BỆNH VÀ KIỂM TRA SỨC KHOẺ:
(Đơn vị: đồng)
TT | Nội dung | BV hạng 1 | BV hạng 2 | BV hạng 3 | BV hạng 4 và PKĐK |
1 | Khám lâm sàng chung; khám chuyên khoa. | 2.000-3.000 | 1.500-3.000 | 1.000-2.000 | 500-1.000 |
2 | Khám bệnh theo yêu cầu riêng (chọn thầy thuốc) | 10.000-30.000 | 10.000-20.000 | 10.000-20.000 |
|
3 | Khám, cấp giấy chứng thương, giám định Y khoa (không kể xét nghiệm, X quang). |
15.000-35.000 |
15.000-30.000 |
10.000-20.000 |
|
4 | Khám sức khoẻ toàn diện tuyển lao động, lái xe (không kể xét nghiệm, X quang) |
25.000-50.000 |
25.000-40.000 |
18.000-35.000 |
|
Phần B:
B1: KHUNG GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG BỆNH:
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
| Loại giường theo chuyên khoa | BV hạng 1 | BV hạng 2 | BV hạng 3 | BV hạng 4 | |
1 | Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu, ngày đẻ và 2 ngày sau đẻ: | 12 - 18 | 8 - 12 | 6 - 9 | 3 - 6 | |
| Ngày giường bệnh nội khoa: |
|
|
|
| |
2 | Loại 1: | Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; ngày thứ 3 sau đẻ trở đi; ngày điều trị ngoại khoa sau mổ kể từ ngày thứ 11 trở đi. |
8 - 10 |
6 - 8 |
3 - 5 |
2 - 3 |
3 | Loại 2: | Các khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mĩu-Họng, Mắt, Răng-Hàm Mặt, Ngoại, Phụ-sản không mổ. |
6 - 8 |
4 - 6 |
2 - 5 |
1,5 - 2,5 |
4 | Loại 3: | Các khoa: Đông y, phục hồi chức năng. | 4 - 6 | 2,5 - 4 | 1,5 - 3 | 1 - 1,5 |
| Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng: |
|
|
|
| |
5 | Loại 1: | Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% | 15-20 | 10-16 | - | - |
6 | Loại 2: | Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25%-70% | 10-15 | 6-10 | 5-10 | - |
7 | Loại 3: | Sau các phẫu thuật loại 2, Bỏng độ 2 trên 30%, Bỏng độ 3-4 dưới 25% |
8-10 |
5-8 |
4-7 |
- |
8 | Loại 4: | Sau các phẫu thuật loại 3, Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% | 6-8 | 4-6 | 3-5 | 2-3 |
B2. BẢNG GIÁ TỐI ĐA CHO MỘT NGÀY ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
(Đơn vị: Đồng)
TT | Ngày điều trị | Giá một ngày điều trị | |||
|
| BV hạng 1 | BV hạng 2 | BV hạng 3 | BV hạng 4 |
1 | Một ngày điều trị hội sức cấp cứu | 120.000 | 86.000 | 30.000 | 20.000 |
2 | Một ngày điều trị nội khoa |
|
|
|
|
| 2.1. Các bệnh về máu, ung thư | 50.000 | 50.000 | - | - |
| 2.2. Nhi, truyền nhiễm, hô hấp, tim mạch, tiêu hoá, tiết niệu, dị ứng, xương khớp, tâm thần, thần kinh, da liễu, và những bệnh không mổ về ngoại, phụ sản, mắt, răng-hàm-mặt, TMH. |
40.000 |
40.000 |
20.000 |
10.000 |
| 2.3 Đông y, phục hồi chức năng | 30.000 | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
3 | Một ngày điều trị ngoại khoa; Bỏng |
|
|
|
|
| 3.1. Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, bỏng độ 2 dưới 30%, bỏng độ 3 - 4 dưới 25%. |
60.000 |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
| 3.2. Sau các phẫu thuật loại 2; bỏng độ 2 trên 30%. |
70.000 |
60.000 |
40.000 |
25.000 |
| 3.3. Sau các phẫu thuật loại 1: Bỏng độ 3 - 4 từ 25% - 70%. | 90.000 | 80.000 | 60.000 | - |
| 3.4. Sau các phẫu thuật đặc biệt; Bỏng độ 3 - 4 trên 70%. | 120.000 | 100.000 | - | - |
Phần C:
GIÁ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM
C1. CÁC THỦ THUẬT, TIỂU THỦ THUẬT, NỘI SOI,ĐIỀU TRỊ BẰNG TIA XẠ:
Giá tối thiểu Giá tối đa
1 | Thông đái | 2.000 đồng | 6.000 đồng |
2 | Thụt tháo phân | 2.000 | 6.000 |
3 | Chọc hút hạch | 3.500 | 10.500 |
4 | Chọc hút tuyến Giáp | 4.000 | 12.000 |
5 | Chọc dò màng bụng/màng phổi | 3.500 | 10.500 |
6 | Chọc rửa màng phổi/hút khí màng phổi | 15.000 | 45.000 |
7 | Rửa bàng quang | 7.000 | 21.000 |
8 | Nong niệu đạo, đặt sonde niệu đạo | 5.000 | 15.000 |
9 | Bóc móng, ngâm tẩm/đốt sủi mào gà | 5.000 | 15.000 |
10 | Chạy thận nhân tạo (một lần) | 150.000 | 300.000 |
11 | Thẩm phân phúc mạc | 150.000 | 300.000 |
12 | Sinh thiết da | 5.000 | 15.000 |
13 | Sinh thiết hạch, cơ | 5.000 | 15.000 |
14 | Sinh thiết tuỷ xương | 10.000 | 30.000 |
15 | Sinh thiết màng phổi, màng hoạt dịch | 10.000 | 30.000 |
16 | Sinh thiết ruột | 10.000 | 30.000 |
17 | Sinh thiết tiền liệt tuyến qua soi bàng quang | 15.000 | 45.000 |
18 | Soi ổ bụng +/- sinh thiết | 10.000 | 30.000 |
19 | Soi dạ dày +/- sinh thiết | 10.000 | 30.000 |
20 | Nội soi đại tràng +/- sinh thiết | 15.000 | 45.000 |
21 | Soi trực tràng +/- sinh thiết | 10.000 | 30.000 |
22 | Soi bàng quang +/- sinh thiết u bàng quang | 20.000 | 60.000 |
23 | Soi BQ tán sỏi, lấy dị vật hay đốt u bề mặt BQ | 25.000 | 75.000 |
24 | Soi thực quản +/- nong hay sinh thiết | 15.000 | 45.000 |
25 | Soi phế quản +/- lấy dị vật hay sinh thiết | 25.000 | 75.000 |
26 | Soi thanh quản +/- lấy dị vật | 20.000 | 60.000 |
27 | Điều trị tia xạ Cobalt và Rx (một lần, nhưng không thu quá 30 lần trong một đợt điều trị). |
5.000 |
15.000 |
| Y HỌC DÂN TỘC-PHỤC HỒI CHỨC NĂNG |
|
|
28 | Châm cứu | 1.000 | 5.000 |
29 | Điện châm | 1.500 | 10.000 |
30 | Thuỷ châm (không kể tiền thuốc) | 1.500 | 10.000 |
31 | Chôn chỉ | 4.000 | 15.000 |
32 | Xoa bóp, bấm huyệt/kéo nắn cột sống, các khớp | 6.000 | 15.000 |
| C2. CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA: |
| |
| C2.1. KHOA NGOẠI: |
|
|
1 | Thay băng/cắt chỉ/ tháo bột | 3.000 | 10.000 |
2 | Vết thương phần mềm tổn thương nông < 10cm | 10.000 | 25.000 |
3 | Vết thương phần mềm tổn thương nông > 10cm | 15.000 | 40.000 |
4 | Vết thương phần mềm tổn thương sâu < 10 cm | 20.000 | 40.000 |
5 | Vết thương phần mềm tổn thương sâu > 10 cm | 25.000 | 50.000 |
6 | Cắt bỏ những u nhỏ, cyst, sẹo của da, tổ chức dưới da | 15.000 | 45.000 |
7 | Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn lưu | 5.000 | 15.000 |
8 | Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte | 25.000 | 60.000 |
9 | Cắt polype trực tràng | 25.000 | 50.000 |
10 | Cắt phymosis | 25.000 | 50.000 |
11 | Thắt các búi trĩ hậu môn | 20.000 | 50.000 |
12 | Nắn trật khớp khuỷu/khớp xương đòn | 20.000 | 40.000 |
13 | Nắn trật khớp vai | 25.000 | 50.000 |
14 | Nắn trật khớp khuỷu/khớp cổ chân/khớp gối | 15.000 | 40.000 |
15 | Nắn trật khớp háng | 30.000 | 75.000 |
16 | Nắn, bó bột xương đùi/ chậu/cột sống | 40.000 | 80.000 |
17 | Nắn bó bột xương cẳng chân | 25.000 | 50.000 |
18 | Nắn bó bột xương cánh tay | 25.000 | 50.000 |
19 | Nắn bó bột gãy xương cẳng tay | 25.000 | 50.000 |
20 | Nắn bó bột bàn chân/bàn tay | 20.000 | 40.000 |
21 | Nắn bó bột trật khớp háng bẩm sinh | 30.000 | 60.000 |
22 | Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào/bàn chân bẹt/tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài | 25.000 | 50.000 |
| C2.2 SẢN - PHỤ KHOA |
|
|
1 | Hút điều hoà kinh nguyệt | 10.000 | 20.000 |
2 | Nạo sót rau/nạo buồng tử cung XN GPBL | 20.000 | 40.000 |
3 | Đẻ thường | 50.000 | 150.000 |
4 | Đẻ khó | 70.000 | 180.000 |
5 | Soi cổ từ cung | 3.000 | 6.000 |
6 | Soi ối | 3.000 | 6.000 |
7 | Bơm hơi, bơm thuốc vòi trứng (không kể tiền thuốc) | 5.000 | 10.000 |
8 | Đốt điện cổ tử cung | 10.000 | 20.000 |
9 | Áp lạnh cổ tử cung | 10.000 | 20.000 |
10 | Thụ tinh nhân tạo IAM, IAD (không kể tinh chất) | 15.000 | 30.000 |
11 | Trích áp xe tuyến vú | 25.000 | 50.000 |
12 | Cắt bỏ các polype âm hộ, âm đạo | 25.000 | 50.000 |
| C2.3 MẮT: |
|
|
1 | Thử thị lực đơn giản | 2.000 | 5.000 |
2 | Đo nhãn áp | 2.000 | 4.000 |
3 | Đo Javal | 2.000 | 5.000 |
4 | Đo thị trường âm điểm | 2.000 | 5.000 |
5 | Thử kính loạn thị | 2.000 | 5.000 |
6 | Soi đáy mắt | 5.000 | 10.000 |
7 | Tiêm hậu nhãn cầu, một mắt | 5.000 | 10.000 |
8 | Tiêm dưới kết mạc một mắt | 5.000 | 10.000 |
9 | Thông lệ đạo một mắt | 5.000 | 10.000 |
10 | Thông lệ đạo hai mắt | 7.000 | 15.000 |
11 | Lấy dị vật kết mạc một mắt | 5.000 | 10.000 |
12 | Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt | 10.000 | 20.000 |
13 | Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt | 20.000 | 40.000 |
14 | Mổ mộng đơn một mắt | 20.000 | 40.000 |
15 | Mổ mộng kép một mắt | 25.000 | 60.000 |
16 | Khâu da mi, kết mạc mi bị rách | 20.000 | 50.000 |
17 | Chích chắp/lẹo | 10.000 | 20.000 |
18 | Mổ quặm một mi | 15.000 | 25.000 |
19 | Mổ quặm hai mi | 20.000 | 30.000 |
20 | Mổ quặm ba mi | 25.000 | 40.000 |
21 | Mổ quặm bốn mi | 30.000 | 50.000 |
| C2.4 TAI - MŨI - HỌNG |
|
|
1 | Trích rạch apxe Amiđan | 15.000 | 30.000 |
2 | Trích rạch apxe thành sau họng | 20.000 | 40.000 |
3 | Cắt amiđan | 20.000 | 40.000 |
4 | Chọc rửa xoang hàm (một lần) | 5.000 | 15.000 |
5 | Chọc thông xoang trán/xoang bướm | 10.000 | 20.000 |
6 | Lấy dị vật trong tai | 10.000 | 20.000 |
7 | Lấy dị vật trong mũi không gây mê | 10.000 | 20.000 |
8 | Lấy dị vật trong mũi có gây mê | 20.000 | 30.000 |
9 | Lấy dị vật thực quản đơn giản | 25.000 | 50.000 |
10 | Lấy dị vật thanh quản | 30.000 | 60.000 |
11 | Đốt điện cuốn họng/cắt cuốn mũi | 15.000 | 30.000 |
12 | Cắt polype mũi | 20.000 | 40.000 |
13 | Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ | 20.000 | 40.000 |
| C2.5 RĂNG - HÀM - MẶT |
|
|
1 | Nhổ răng sữa/chân răng sữa | 1.500 | 3.000 |
2 | Nhổ răng vĩnh viễn lung lay | 2.000 | 4.000 |
3 | Nhổ răng vĩnh viên khó, nhiều chân | 4.000 | 8.000 |
4 | Cắt lợi chùm răng số 8 | 10.000 | 20.000 |
5 | Nhổ răng số 8 bình thường | 10.000 | 20.000 |
6 | Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm | 15.000 | 30.000 |
7 | Nhổ răng số 8 mọc ngầm, có mở xương | 20.000 | 40.000 |
8 | Cắt cuống chân răng | 10.000 | 20.000 |
9 | Bấm gai xương ổ răng | 10.000 | 20.000 |
10 | Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/một hàm | 10.000 | 20.000 |
11 | Lấy cao răng và đánh bóng hai hàm | 15.000 | 30.000 |
12 | Nạo túi lợi điều trị viêm quanh răng 1 vùng/1hàm | 10.000 | 20.000 |
13 | Nạo túi lợi điều trị viêm quanh răng hai hàm | 15.000 | 30.000 |
14 | Trích apxe viêm quanh răng | 10.000 | 20.000 |
15 | Cắt lợi điều trị viêm quanh răng một vùng/1 hàm | 20.000 | 40.000 |
16 | Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (1lần) | 10.000 | 20.000 |
| CHỮA RĂNG SÂU NGÀ, TUỶ RĂNG HỒI PHỤC: |
|
|
17 | Hàn xi măng | 5.000 | 20.000 |
18 | Hàn Amalgame | 7.000 | 25.000 |
19 | Nhựa hoá trùng hợp | 15.000 | 30.000 |
20 | Nhựa quang trùng hợp | 20.000 | 40.000 |
| CHỮA RĂNG VIÊM TUỶ KHÔNG HỒI PHỤC |
|
|
21 | Hàn xi măng | 8.000 | 20.000 |
22 | Hàn Amlgame | 10.000 | 30.000 |
23 | Nhựa hoá trùng hợp | 20.000 | 40.000 |
24 | Nhựa quang trùng hợp | 30.000 | 60.000 |
CHỮA RĂNG VIÊM TUỶ CHẾT VÀ VIÊM QUANH CUỐNG RĂNG NHIỀU CHÂN | |||
25 | Hàn xi măng | 12.000 | 25.000 |
26 | Hàn Amlgame | 15.000 | 40.000 |
27 | Nhựa hoá trùng hợp | 30.000 | 50.000 |
28 | Nhựa quang trùng hợp | 40.000 | 70.000 |
| RĂNG GIẢ THÁO LẮP: |
|
|
29 | Một răng | 30.000 | 60.000 |
30 | Hai răng | 45.000 | 80.000 |
31 | Ba răng | 60.000 | 100.000 |
32 | Bốn răng | 75.000 | 110.000 |
33 | Năm răng | 90.000 | 120.000 |
34 | Sáu răng | 100.000 | 130.000 |
35 | Bảy răng | 110.000 | 140.000 |
36 | Tám răng | 120.000 | 150.000 |
37 | Chín đến 12 răng | 135.000 | 180.000 |
38 | Từ 13 răng đến 1 hàm toàn bộ | 150.000 | 250.000 |
39 | Cả hai hàm | 300.000 | 600.000 |
| RĂNG GIẢ CỐ ĐỊNH: |
|
|
40 | Răng chốt đơn giản | 30.000 | 60.000 |
41 | Răng chốt đúc | 40.000 | 80.000 |
42 | Mũ chụp nhựa | 30.000 | 60.000 |
43 | Mũ chụp kim loại | 40.000 | 100.000 |
44 | Mũ vàng (vàng của bệnh nhân) | 50.000 | 150.000 |
45 | Cầu răng mỗi thành phần | 40.000 | 80.000 |
46 | Cầu răng vàng (vàng của bệnh nhân) | 50.000 | 150.000 |
47 | Điều chỉnh cắn khít răng | 8.000 | 20.000 |
48 | Tháo cắt cầu răng | 7.000 | 20.000 |
49 | Hàm khung kim loại | 300.000 | 600.000 |
| SỬA LẠI HÀM CŨ |
|
|
50 | Vá hàm gãy | 15.000 | 30.000 |
51 | Đệm hàm toàn bộ | 30.000 | 60.000 |
52 | Gắn thêm một răng | 15.000 | 30.000 |
53 | Thêm một móc | 8.000 | 15.000 |
54 | Gắn thêm một răng bị sứt | 1.000 | 5.000 |
55 | Thay nền hàm trên | 60.000 | 90.000 |
56 | Thay nền hàm dưới | 50.000 | 70.000 |
| CÁC PHẪU THUẬT HÀM MẶT |
|
|
57 | Vết thương phần mềm nông < 5cm | 15.000 | 40.000 |
58 | Vết thương phần mềm nông > 5 cm | 20.000 | 50.000 |
59 | Vết thương phần mềm sâu < 5 cm | 25.000 | 50.000 |
60 | Vết thương phần mềm sâu > 5 cm | 30.000 | 70.000 |
C3. XÉT NGHIỆM VÀ THĂM DÒ CHỨC NĂNG | |||
C3.1. XÉT NGHIỆM MÁU | |||
1 | Huyết đồ | 3.000 | 9.000 |
2 | Định lượng Melnoglbine | 2.000 | 6.000 |
3 | Công thức máu | 3.000 | 9.000 |
4 | Hồng cầu lưới | 4.000 | 12.000 |
5 | Hematocrit | 2.000 | 6.000 |
6 | Máu lắng | 2.000 | 6.000 |
7 | Thử nghiệm sức bền hồng cầu | 4.000 | 12.000 |
8 | Số lượng tiểu cầu | 2.000 | 6.000 |
9 | Test ngưng kết tố tiểu cầu | 5.000 | 15.000 |
10 | Test kết dính tiểu cầu | 5.000 | 15.000 |
11 | Định nhóm ABO | 2.000 | 6.000 |
12 | Rh D | 5.000 | 15.000 |
13 | Rh dưới nhóm | 10.000 | 30.000 |
14 | Nhóm Bạch cầu | 10.000 | 30.000 |
15 | Nghiệm pháp Coombs | 3.000 | 10.000 |
16 | Tìm tế bào Hargraves | 5.000 | 15.000 |
17 | Thời gian máu chảy | 1.000 | 3.000 |
18 | Thời gian máu đông (milian/Lee-White) | 1.000 | 3.000 |
19 | Co cục máu | 2.000 | 6.000 |
20 | Thời gian Quick | 2.000 | 6.000 |
21 | Thời gian HoWell | 2.000 | 6.000 |
22 | T.E.G. | 10.000 | 30.000 |
23 | Định lượng FIBRINOGEN | 10.000 | 30.000 |
24 | Định lượng PROTTHROMBIN | 10.000 | 30.000 |
25 | Tiêu thụ PROTHROMBIN | 10.000 | 30.000 |
26 | Yếu tố VIII/Yếu tố IX | 10.000 | 30.000 |
27 | Các thể Barr | 10.000 | 30.000 |
28 | Nhiễm sắc thể đồ | 20.000 | 60.000 |
29 | Tuỷ đồ | 10.000 | 30.000 |
30 | Hạch đồ | 5.000 | 15.000 |
31 | Hoá học tế bào (một phương pháp) | 10.000 | 30.000 |
32 | Xác định nồng độ cồn trong máu | 10.000 | 30.000 |
33 | Xác định BACTURATE trong máu | 10.000 | 30.000 |
34 | Điện giải đồ (Na+, K+, Ca + +, Cl- ) | 4.000 | 12.000 |
35 | Định lượng các chất ALBUMINE; CREATINE; GLOBULINE; GLUCOSE; PHOSPHO; PROTENI toàn phần: URE; AXIT URIC .... |
4.000 |
12.000 |
36 | pH máu pO2 pCO2 + thông số tăng bằng kiềm toan | 5.000. | 15.000 |
37 | Định lượng sắt huyết thanh/Mg+ + huyết thanh | 2.000 | 6.000 |
38 | Các xét nghiệm chức năng gan: (BILIRUBIN toàn phần/trực tiếp/gián tiếp; các enzym: PHOSPHATAZA kiềm, TRANSAMINAZA...) |
5.000 |
5.000 |
39 | Định lượng THYROXIN | 6.000 | 18.000 |
40 | Định lượng TRYGLYCERIDES/PHOSPHOLIPIT/LIPIT toàn phần /Cholestrol toàn phần .......... | 5.000 | 15.000 |
41 | Xác định các yếu tố vi lượng (đồng, kẽm...) | 15.000 | 45.000 |
42 | Tìm KST Sốt rét trong máu | 2.000 | 6.000 |
43 | Cấy máu + Kháng sinh đồ | 10.000 | 30.000 |
44 | Xét nghiệm HBsAg | 10.000 | 30.000 |
45 | Xét nghiệm HIV (SIDA)-ELIZA test | 15.000 | 50.000 |
47 | Định lượng bổ thể trong huyết thanh | 10.000 | 30.000 |
48 | Phản ứng cố định bổ thể | 10.000 | 30.000 |
49 | Các phản ứng lên bông | 5.000 | 15.000 |
50 | Test ROSE - WALLER | 10.000 | 30.000 |
51 | Các phản ứng cố định bổ thể chẩn đoán Syphilis | 10.000 | 30.000 |
52 | Các phản ứng lên bông chẩn đoán Syphilis (Kahn, Kline, VDRL) | 8.000 | 24.000 |
53 | TEST kháng thể huỳnh quang chẩn đoán Syphilis | 10.000 | 30.000 |
54 | Điện di huyết thanh/Plasma )Protein, Lipoprotein. các hemoglobine bất thường hay các chất khác | 10.000 | 30.000 |
| C3.2 XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU: |
|
|
1 | Xác định nồng độ cồn trong nước tiểu | 10.000 | 30.000 |
2 | Định lượng ALDOSTERON | 15.000 | 45.000 |
3 | Định lượng BACBITURATE | 10.000 | 30.000 |
4 | Định lượng CATECHOLAMIN | 10.000 | 30.000 |
5 | Các test xác định: Ca + +, P--, Na + K +,CI- | 2.000 | 6,.000 |
6 | Protein/Đường niệu | 1.000 | 3.000 |
7 | Tế bào cặn nước tiểu/cặn Adis | 2.000 | 6.000 |
8 | Ure/Axit Uric/Creatinin/Amilaza | 2.000 | 6.000 |
9 | Các chất Xentonic/sắc tố mật/nuối mật/urobilinogen | 2.000 | 6.000 |
10 | Điện di Protein niệu | 10.000 | 30.000 |
11 | Xác định GONADOTROPIN để chẩn đoán thai nghén: |
|
|
| * Phương pháp hoá học - miễn dịch | 6.000 | 18.000 |
| * Phương pháp tiêm động vật | 10.000 | 30.000 |
12 | Định lượng GONADOTTROPHIN rau thai | 10.000 | 30.000 |
13 | Định lượng HYDROCORTICOSTEROID | 10.000 | 30.000 |
14 | Định lượng OESTROGEN toàn phần | 10.000 | 30.000 |
15 | Định lượng HYDROCORTICOSTEROID | 12.000 | 36.000 |
16 | Định lượng PREGNANEDIOL, PREGNANETRIOL | 10.000 | 30.000 |
17 | PORPHYRIN: Định lượng | 10.000 | 30.000 |
18 | PORPHYRIN: Định tính | 5.000 | 15.000 |
19 | Định lượng chì/ Asen/Thuỷ ngân... | 10.000 | 30.000 |
20 | Xác định tế bào/trụ hay các tinh thể khác | 1.000 | 3.000 |
21 | Xác định tỷ trọng trong nước tiểu/pH | 1.500 | 4.500 |
22 | Soi tươi tìm vi khuẩn | 3.000 | 9.000 |
23 | Nuôi cấy phân lập | 5.000 | 15.000 |
24 | Tiêm truyền động vật | 10.000 | 30.000 |
25 | Kháng sinh đồ | 5.000 | 15.000 |
| C3.3. XÉT NGHIỆM PHÂN: |
|
|
1 | Tìm BILIRUBIN | 2.000 | 6.000 |
2 | Xác định Canxi. Phospho | 2.000 | 6.000 |
3 | Xác định các men: Amilase/Trypsin/ Mucinase | 3.000 | 9.000 |
4 | Xác định mỡ trong phân | 10.000 | 30.000 |
5 | Xác định máu trong phân | 2.000 | 6.000 |
6 | Urobilin, Urobilinogen: Định tính | 2.000 | 6.000 |
7 | Soi tươi | 3.000 | 9.000 |
8 | Soi tìm KST hay trứng KST sau khi làm kỹ thuật phong phú | 4.000 | 12.000 |
9 | Nuôi cấy phân lập | 5.000 | 15.000 |
10 | Kháng sinh đồ | 5.000 | 15.000 |
| C3.4 XÉT NGHIỆM CÁC CHẤT DỊCH KHÁC CỦA CƠ THỂ (dịch rỉ viêm, đờm, mù, nước ối, dịch não tuỷ, dịch màng phổi, màng tim, màng bụng, tinh dịch, dịch ổ khớp, dịch âm đạo...) |
|
|
| VI KHUẨN - KÝ SINH TRÙNG |
|
|
1 | Soi tươi | 3.000 | 9.000 |
2 | Soi có nhuộm tiêu bản | 4.000 | 12.000 |
3 | Nuôi cấy | 5.000 | 15.000 |
4 | Tiêm truyền động vật để chẩn đoán | 10.000 | 30.000 |
5 | Kháng sinh đồ | 5.000 | 15.000 |
| XÉT NGHIỆM TẾ BÀO |
|
|
6 | Đếm tế bào, phân loại | 2.000 | 6.000 |
7 | Nuôi cấy làm nhiễm sắc thể đồ | 10.000 | 30.000 |
| XÉT NGHIỆM HOÁ HỌC: |
|
|
| Định lượng 1 chất/Protein đường clorua phản ứng thuốc tím, phản ứng Pandy....) | 2.000 | 6.000 |
| C3.5. XÉT NGHIỆM GIẢI PHẪU BỆNH LÝ |
|
|
1 | Xử lý và đọc các tiêu bản sinh thiết | 3.000 | 9.000 |
2 | Xét nghiệm độc chất | 10.000 | 30.000 |
C3.6 MỘT SỐ THĂM DÒ CHỨC NĂNGVÀ THĂM DÒ ĐẶC BIỆT: | |||
1 | Điện tim đồ | 5.000 | 12.000. |
2 | Điện não đồ | 10.000 | 20.000 |
3 | Lưu huyết não | 20.000 | 50.000 |
4 | Chức năng hô hấp | 5.000 | 15.000 |
5 | Đo chuyền hoá cơ bản | 5.000 | 15.000 |
6 | Thử nghiệm ngấm BROMSULPHTALEIN trong thăm dò chức năng gan |
10.000 |
30.000 |
7 | Thử nghiệm dung mạp CACBONHYDRATE (glucoza, fructoza, galactoza, lactoza) |
10.000 |
30.000 |
8 | Nghiệm pháp đồ Conggo | 10.000 | 30.000 |
9 | Test thanh thải Creatinine | 10.000 | 30.000 |
10 | Test thanh thải Ure | 10.000 | 30.000 |
11 | Test dung nạp Tolbutamit | 12.000 | 35.000 |
12 | Test dung nạp Glucagon | 12.000 | 35.000 |
13 | Test thanh thải Phenolsulfophthaleine | 15.000 | 45.000 |
C3.7 CÁC THĂM DÒ BĂNG ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ: |
| ||
1 | Đời sống hồng cầu | 15.000 | 45.000 |
2 | Độ tập trung I131 tuyến giáp | 20.000 | 60.000 |
3 | Điều trị bệnh Basedow bằng I131 | 50.000 | 50.000 |
4 | Thử nghiệm miễn dịch Hormone bằng phương pháp phóng xạ |
15.000 |
45.000 |
5 | Ghi hình não | 30.000 | 90.000 |
6 | Ghi hình tuyến giáp | 20.000 | 60.000 |
7 | Ghi hình phổi | 30.000 | 90.000 |
8 | Ghi hình thận | 25.000 | 75.000 |
9 | Ghi hình gan | 30.000 | 90.000 |
10 | Ghi hình lách | 20.000 | 60.000 |
11 | Ghi hình tuỷ sống | 20.000 | 60.000 |
12 | Ghi hình tuyến cận giáp | 30.000 | 90.000 |
13 | Ghi hình tim | 40.000 | 120.000 |
14 | Ghi hình xương sọ | 25.000 | 75.000 |
15 | Ghi hình xương chậu | 30.000 | 90.000 |
16 | Ghi hình bánh rau thai | 30.000 | 90.000 |
17 | Ghi hình tuỵ | 40.000 | 120.000 |
| C4. CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH: |
|
|
| C4.1. CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM: |
|
|
1 | - Siêu âm | 10.000 | 20.000 |
2 | - Siêu âm màu | 20.000 | 80.000 |
| C4.2. CHIẾU, CHỤP X.QUANG: |
|
|
| C4.2.1 SOI, CHIẾU X QUANG | 2.000 | 4.000 |
| C4.2.2 CHỤP X QUANG CÁC CHI |
|
|
1 | Các đốt ngón tay hay ngón chân | 5.000 | 10.000 |
2 | Bàn tay/cổ tay/cẳng tay/khuỷu tay/cánh tay | 10.000 | 20.000 |
3 | Bàn-cổ tay-1/2 dưới cẳng tay; 1/2 trên cẳng tay- khuỷu tay | 10.000 | 20.000 |
4 | Khuỷu tay - cánh tay | 10.000 | 20.000 |
5 | Bàn chân/ cổ chân/ 1/2 dưới cẳng chân | 10.000 | 20.000 |
6 | 1/2 trên cẳng chân-gối/khớp gối/Đùi | 10.000 | 20.000 |
7 | Khớp vai, kể cả xương đòn và xương bả vai | 10.000 | 20.000 |
8 | Khớp háng | 10.000 | 20.000 |
9 | Khung chậu | 10.000 | 20.000 |
| C4.2.3. CHỤP X QUANG VÙNG ĐẦU: |
|
|
10 | Xương sọ (vòm sọ) thẳng/nghiêng | 10.000 | 20.000 |
11 | Các xoang | 10.000 | 20.000 |
12 | Xương chũm, mỏm châm | 10.000 | 20.000 |
13 | Xương đá các tư thế | 10.000 | 20.000 |
14 | Các xương mắt (hốc mắt, xoang hàm, xoang trán) | 10.000 | 20.000 |
15 | Các khớp thái dương hàm | 10.000 | 20.000 |
16 | Chụp ổ răng | 5.000 | 10.000 |
| C4.2.4. CHỤP X QUANG CỘT SỐNG: |
|
|
17 | Các đốt sống cổ | 10.000 | 20.000 |
18 | Các đốt sống ngực | 10.000 | 20.000 |
19 | Cột sống thắt lưng-cùng | 10.000 | 20.000 |
20 | Cột sống cùng - cụt | 10.000 | 20.000 |
21 | Chụp 2 đoạn liên tục | 20.000 | 40.000 |
22 | Chụp 3 đoạn trở lên | 25.000 | 50.000 |
23 | Nghiên cứu tuổi xương: cổ tay, đầu gối | 15.000 | 30.000 |
| C4.2.5 CHỤP X.QUANG VÙNG NGỰC |
|
|
23 | Phổi thẳng | 10.000 | 20.000 |
24 | Phổi nghiêng | 10.000 | 20.000 |
25 | Chụp thực quản có uống Barite hàng loạt | 15.000 | 30.000 |
26 | Xương ức, xương sườn | 10.000 | 20.000 |
C4.2.6 X QUANG HỆ TIẾT NIỆU, ĐƯỜNG TIÊU HOÁ VÀ ĐƯỜNG MẬT: | |||
27 | Thận bình thường | 10.000 | 20.000 |
28 | Thận có chuẩn bị (UTV) | 20.000 | 40.000 |
29 | Thận-niệu quản ngược dòng | 20.000 | 40.000 |
30 | Thận bình thường | 10.000 | 20.000 |
31 | Có bơm hơi màng bụng | 15.000 | 30.000 |
32 | Thực quản (có hoặc không uống Barite) | 15.000 | 30.000 |
33 | Dạ dày-tá tràng có chất cản quang | 20.000 | 40.000 |
34 | Chụp khung đại tràng | 20.000 | 40.000 |
35 | Chụp túi mật | 15.000 | 30.000 |
C4.2.7 MỘT SỐ KỸ THUẬT CHỤP X QUANG VỚI CHẤT CẢN QUANG: | |||
36 | Chụp động mạch não. | 20.000 | 40.000 |
37 | Chụp não thất (bơm hơi) | 20.000 | 40.000 |
38 | Tử cung - vòi trứng | 15.000 | 30.000 |
39 | Phế quản | 15.000 | 30.000 |
40 | Tuỳ sống | 15.000 | 30.000 |
41 | Chụp vòm mũi họng | 10.000 | 20.000 |
42 | Chụp ống tai trong | 10.000 | 20.000 |
43 | Chụp họng - thanh quản | 10.000 | 20.000 |
44 | Chụp cắt lớp thanh quản/phổi | 20.000 | 40.000 |
45 | Chụp CT Scanner | 300.000 | 1.000.000 |