cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư liên bộ số 09-TT/LB ngày 13/04/1995 Quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc cấm sử dụng lao động chưa thành niên do Bộ lao động-Thương binh và Xã hội-Y tế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 09-TT/LB
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Cơ quan ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế
  • Ngày ban hành: 13-04-1995
  • Ngày có hiệu lực: 13-04-1995
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6685 ngày (18 năm 3 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2013, Thông tư liên bộ số 09-TT/LB ngày 13/04/1995 Quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc cấm sử dụng lao động chưa thành niên do Bộ lao động-Thương binh và Xã hội-Y tế ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 10/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội Danh mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09-TT/LB

Hà Nội , ngày 13 tháng 4 năm 1995

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA BỘ  LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - Y TẾ SỐ 09-TT/LB NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 1995 QUY ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG CÓ HẠI VÀ CÁC CÔNG VIỆC CẤM SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN

Căn cứ Điều 121 của Bộ Luật lao động ngày 23/6/1994;

Để bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể lực, trí lực, nhân cách và bảo đảm an toàn lao động của người lao động chưa thành niên; Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Y tế quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc cấm sử dụng lao động chưa thành niên.

A. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI:

Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức dưới đây cấm không được sử dụng lao động chưa thành niên làm các công việc có điều kiện lao động có hại và các chức danh công việc quy định tại Thông tư này:

- Doanh nghiệp Nhà nước;

- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, các tổ chức, cá nhân có thuê mướn lao động;

- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp; các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức Quốc tế đóng tại Việt Nam có thuê mướn lao động là người Việt Nam;

- Các đơn vị sự nghiệp, kinh doanh, phục vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, đoàn thể nhân dân, tổ chức chính trị, xã hội khác, lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân.

B. CÁC ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG CÓ HẠI CẤM SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN:

1- Lao động thể lực quá sức (mức tiêu hao năng lượng lớn hơn 4 kcal/phút, nhịp tim 120/phút);

2- Tư thế làm việc gò bó, thiếu dưỡng khí;

3- Trực tiếp tiếp xúc với hoá chất có khả năng gây biến đổi gien, gây ảnh hưởng xấu đến chuyển hoá tế bào, gây ung thư, gây tác hại sinh sản lâu dài (gây thiểu năng tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng), gây bệnh nghề nghiệp và các tác hại khác.

4- Tiếp xúc với các yếu tố gây bệnh truyền nhiễm;

5- Tiếp xúc với chất phóng xạ (kể cả các thiết bị phát tia phóng xạ);

6- Tiếp xúc với điện từ trường ở mức quá giới hạn cho phép;

7- Trong môi trường có độ rung ồn cao hơn tiêu chuẩn cho phép;

8- Nhiệt độ không khí trong nhà xưởng trên 40 độ C về mùa hè và trên 35 độ C về mùa đông, hoặc chịu ảnh hưởng của bức xạ nhiệt cao;

9- Nơi có áp suất không khí cao hơn hoặc thấp hơn áp suất khí quyển;

10- Trong lòng đất;

11- Nơi cheo leo nguy hiểm;

12- Nơi làm việc không phù hợp với thần kinh, tâm lý người chưa thành niên;

13- Nơi gây ảnh hưởng xấu tới việc hình thành nhân cách.

C. DANH MỤC CÔNG VIỆC CẤM SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN:

1. Danh mục công việc cấm sử dụng lao động chưa thành niên (xem Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Đối với các Bộ, ngành hoặc cơ sở nếu còn có điều kiện lao động hoặc công việc (chưa có tên trong danh mục kèm theo Thông tư này) thì báo cáo về Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Y tế xem xét để bổ sung vào danh mục chung thống nhất.

D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1- Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Liên đoàn lao động cùng cấp tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện ở các đơn vị cơ sở.

2- Thanh tra Nhà nước về an toàn lao động và Thanh tra Nhà nước về vệ sinh lao động tăng cường thanh tra các cơ sở sử dụng lao động chưa thành niên để phát hiện và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.

3- Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và cá nhân căn cứ vào các điều kiện lao động có hại, các công việc đã quy định trong Thông tư này thực hiện ngay các biện pháp sau:

a/ Rà soát lại các công việc người lao động chưa thành niên đang làm. Trên cơ sở đó sắp xếp công việc phù hợp với sức khoẻ của họ. Chậm nhất sau 2 tháng kể từ ngày ban hành Thông tư này, không để người lao động chưa thành niên làm việc trong các điều kiện lao động và các công việc đã quy định trong Thông tư này.

b/ Lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, công việc đang làm; phải kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng; tiến hành kiểm tra sức khoẻ định kỳ.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Duy Đồng

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG



Lê Ngọc Trọng

 

DANH MỤC

CÔNG VIỆC CẤM SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 ngày 13/4/1995 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Y tế)

1- Trực tiếp nấu rót và vận chuyển kim loại lỏng, tháo rỡ, khuôn đúc làm sạch sản phẩm đúc ở các lò:

- Lò điện hồ quang (không phân biệt dung tích).

- Lò bằng luyện thép.

- Lò chuyển luyện thép.

- Lò cao.

- Lò quy bilo luyện gang.

2- Cán kim loại nóng.

3- Trực tiếp luyện kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thuỷ ngân, kẽm, bạc).

4- Đốt và ra lò luyện cốc.

5- Đốt lò đầu máy hơi nước.

6- Hàn trong thùng kín, hàn ở độ cao trên 5m so với mặt sàn công tác.

7- Đào lò giếng.

8- Đào lò và các công việc trong hầm lò, hoặc ở những hố sâu hơn 5m.

9- Cậy bẩy đá trên núi.

10- Lắp đặt giàn khoan.

11- Làm việc ở giàn khoan trên biển.

12- Khoan thăm dò giếng dầu và khí.

13- Khoan thăm dò, khoan nổ mìn , bắn mìn.

14- Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa và các máy tương tự gây những chấn động không bình thường cho thân thể người).

15- Điều khiển các phương tiện giao thông vận tải có động cơ.

16- Điều khiển cầu trục, cần trục, cổng trục, palăng điện (trừ palăng xích kéo tay).

17- Móc, buộc tải trọng cho cầu trục, cần trục, cổng trục, palăng điện.

18- Điều khiển thang máy chở người và hàng hoá hoặc riêng cho hàng hoá, điều khiển các máy nâng.

19- Lái máy thi công (như máy xúc, máy gát ủi, xe bánh xích...)

20- Lái máy kéo nông nghiệp.

21- Vận hành tàu hút bùn.

22- Vận hành nồi hơi.

23- Vận hành máy hồ vải sợi.

24- Cán ép tấm da lớn cứng.

25- Khảo sát đường sông.

26- Đổ bê tông dưới nước.

27- Thợ lặn.

28- Làm việc trong thùng chìm.

29- Làm việc trên máy bay.

30- Sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế,lắp dựng cột điện cao thế.

31- Lắp đặt sửa chữa cáp ngầm, cáp treo của đường dây thông tin.

32- Trực tiếp đào gốc cây có đường kính lớn hơn 40cm.

33- Đốn hạ những cây thẳng đứng đường kính từ 35cm trở lên, cưa cắt cành, tỉa cành trên cao.

34- Vận xuất, xeo bắn, bốc xếp gỗ có đường kính từ 35 cm trở lên bằng thủ công, bằng máng gỗ, cầu trượt gỗ.

35- Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.

36- Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.

37- Cưa xẻ gỗ thủ công 2 người kéo (chỉ cấm đối với nữ).

38- Công việc trên dàn dáo hoặc trên rầm xà cao hơn 5m và các công việc tương tự.

39- Lắp dựng, tháo dỡ hoặc thay đổi dàn dáo (trừ trường hợp phụ việc làm trên mặt đất hoặc trên sàn nhà).

40- Các công việc khai thác tổ yến, khai thác phân dơi.

41- Các công việc trên tàu đi biển.

42- Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.

43- Công việc phải làm một mình trên đường sắt; trong hầm núi; trong các công trình ngầm; hoặc ở nơi tầm nhìn của người công nhân không vượt quá 400m; hoặc nơi giao thông rất khó khăn.

44- Công việc di chuyển, nối hoặc tách toa xe trong xưởng máy, trên đường sắt.

45- Xẻ gỗ bằng máy cưa đĩa và máy cưa vòng.

46- Đưa vật liệu vào máy nghiền đá và làm việc với máy nghiền đá.

47- Vận hành các máy bào trong nghề gỗ.

48- Vận hành máy và gia công kim loại bằng các máy rèn, dập, ép, cắt sử dụng hơi nước, khí nén hoặc bằng điện.

49- Lắp, sửa chữa, lau chùi khuôn máy rèn, dập, ép, cắt kim loại (không phân biệt máy hơi nước, khí nén, điện hoặc cơ).

50- Các công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt) phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng từ 20kg trở lên.

51- Khối lượng mang vác không được vượt quá:

Phân loại

Công việc gián đoạn (kg)

Công việc liên tục (kg)

Từ 15 tuổi ( 180 tháng

đến dưới 16 tuổi ( 192 tháng)

Nữ : 12

Nam : 15

8

10

Từ 16 tuổi (192 tháng )

đến dưới 18 tuổi (216 tháng

Nữ 25

Nam ;30

15

20

 

Phân loại

 

 

 

 

 

 

 

 

52- Vận hành, trực các trạm điện hạ áp, trung áp và cao áp.

53- Kiểm tra, sửa chữa và xử lý các mạch điện có điện thế >700 von trong trường hợp dòng điện một chiều; >220 von trong trường hợp dòng điện xoay chiều và các vật duy trì mạch điện ấy.

54- Châm lửa cho máy đốt dầu tiêu thụ từ 400 l/giờ.

55- Chế tạo, sử dụng, vận chuyển các sản phẩm nguy hiểm: chất nổ, chất dễ cháy, chất ô xy hoá, khí đốt, thuốc súng, đạn dược, pháo có nguy cơ gây nổ, cháy.

56- Vận hành hệ thống điều chế và nạp axetylen, ô xy, hydro, clo và các khí hoá lỏng.

57- Vận hành hệ thống lạnh (làm nước đá, đông lạnh).

58- Công việc ở nơi có bụi hoặc bột đá, bụi xi măng, bụi than, lông súc vật và các thứ bụi khác vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.

59- Sửa chữa lò, thụng, tháp kín, đường ống trong sản xuất hoá chất.

60- Làm việc ở lò lên men thuốc lá, lò sấy điếu thuốc lá.

61- Đốt lò sinh khí nấu thuỷ tinh; thổi thuỷ tinh bằng miệng.

62- Tráng paraphin trong bể rượu.

63. Công việc tiếp xúc với xăng, dầu trong hang, hầm: giao, nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu;

64. Tuyển khoáng chì

65. Cán, kéo, dập sản phẩm chì, mạ chì

66. Lưu hóa, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn như : thùng, két nhiên liệu, lốp ô tô.

67. Các công việc tiếp xúc dung môi hữu cơ như : ngâm tẩm tà vẹt, trải mũ tương giáy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi s9a tụ keo phenon.

68. Nạo vét ống gầm, công việc phải thường xuyên ngâm mình dưới nước bẩn, hôi thối.

69. Công việc thiêu hủy hoặc sát nhân.

70. Mổ tử thi, liệm mai táng người chết, bốc mồ mả.

71. Công việc trong nhà tù hoặc trong các bệnh viện tâm thần.

72. Phục vụ trong tiệc rượu, tiệm nhảy,trong nghề phục vụ giải trí

73. Trực tiếp nuôi thú dữ hoặc động vật có nộc độc.

74. Công việc bị bức xạ bởi tia rađi, tia X và các tia có hại khác

75. Công việc ở các đài, phát sống tần số rađiô như: đài pah1t thanh, phát hình và trạm rađa, trạm vệ tinh viễn thông.vv..bị ô nhiễm điện từ vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

76. Trực tiếp tiếp xúc với hóa chất gây biến đổi gien :

- 5 Flioro – uracil;

- Benzen

77. Trực tiếp tiếp xúc với các hóa chất gây tác hại sinh sản lâu dài ( như : gây thiểu năng tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng):

- Estrogen;

- Axit cis – retinoic;

- Cacbaryl;

- Dibromuaclo propan (DBCP)

- Tolucdiamin và dinitrotoluen

- Polyclorin biphenyl ( PCBs)

- Polybromua biphenyl (PCBs);

78. Trực tiếp tiếp xúc ( bao gồm : sản xuất , đóng gói, pha chế, phun thuốc, khử trùng kho) với các hóa chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số háo chất có khả năng gây ung thư sau đây :

- 1,4 bitanediol, dimetansunfonat;

- 4 aminnobiphenyl

- Amiăng loại amosit, amiăng loại criysotil, amiăng loại crosidolit;

- Asen ( hay thạch tín) canxi asenat;

- Dioxin ;

- Diclorometyl –ete;

- Các loại muối cromat không tan ;

- Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá

- Xyclphotphamit;

- Dietylstiboestol

- 2, Napphtylamin;

- N,N – di (Cloroetyl). 2. Naphtyllamin;

- Thori dioxyt;

- Theosufan;

- 4 – amino, 10 – metyl flolic axit ;

- Thủy ngân, hợp chất metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua ;

- Nitơ pentoxyt;

- 2,3,7,8 tetraclotro dibenzen furan;

- 3 – altaphenyl – beta axetyletyl;

- Axety salxylic axit;

- Asparagin;

- Benomyl;

- Boric axit;

- Cafein;

- Dimetyl sunfoxid;

- Direct blue -1;

- Focmamid;

- Hydrocortison, Hydrocotision axetat;

- Lod ( kim loại)

- Chì , chì axetat, chì nitrat ( tiếp xúc với xăng, sơn, mực in có chứa chì, sản xuất ác quy, hàn chì);

- Mercaoto, purin;

- Kali bromua, kali iodua;

- Propyl-thio-uracil

- Ribavirin;

- Natri asenat, natri iodua, natri salixylat;

- Tetrameinnolon axeetonid

- Triton WR-1339;

- Trypan blue;

- Valproic axit ;

- Vincristin sunfat

- Khí dụng Vinazol

79. Tiếp xúc thường xuyên ( mà trang bị bảo hộ không đảm bảo yêu cầu phòng chống hơi độc, khí độc, bụi độc ) với các hóa chất sau đây.

- Oxyt cacbon (CO) như vận hành lò tạo khí than, thải xỉ;

- Các loại thuốc nhuộm có gốc anilin, xylizin, toluzin, aruamin;

- Các hợp chất có gốc xianua (-CN-);

- Phốt pho và các hợp chất P2O5P2S5,PCL3, H3P;

- Tri nitro toluen (TNT)

- Mangan dioxyt (MnO2)

- Photgein (COCL2)

- Disunfua cacbon (CS2);

- Oxit nitơ và axit nitric ;

- Clo và axit clohydric

- Anhydric sunfauaric và axit sunfuaric

- Đất đèn ( CaC2) như vận hành lò đất đèn dạng hở, thải xỉ.

80. Trực tiếp tiếp xúc với các chất gây nghiện và ácc chế phẩm của nó như bào chế dược phẩm có thành phẩm moofin, efedin, aldrir sedusun…

81. Hàng ngày tiếp xúc với hơi gây mê, làm việc ở khoa hồi sức cấp cứu, ở khoa lây của ácc cơ sở y tế, các trung tâm truyền máu, các cơ sở sản xuất vắcxin phòng bệnh, tham gia dập tắt các ổ dịch, làm việc ở khu vực điều trị bằng sống ngắn, siêu âm.