Thông tư liên tịch số 02/TTLT ngày 25/01/1994 Thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/TTLT
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Cơ quan ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 25-01-1994
- Ngày có hiệu lực: 01-01-1994
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-01-2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4042 ngày (11 năm 0 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-01-2005
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/TTLT | Hà Nội , ngày 25 tháng 1 năm 1994 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỐ 02/TTLT NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 1994 CỦA LIÊN BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT
Thi hành Điều 3, Quyết định số 574/TTg, ngày 25/11/1993 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc biệt áp dụng đối với công chức viên chức, lực lượng vũ trang công tác ở một số hải đảo xa và một số vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn; sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I- PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Những người làm việc ở các địa bàn quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này được hưởng phụ cấp đặc biệt bao gồm:
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên, hạ sĩ quan, binh sĩ trong lực lượng vũ trang;
- Công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp;
- Cán bộ, công nhân viên cơ quan Đảng, đoàn thể;
- Công nhân,viên chức trong các doanh nghiệp.
II- MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ
1. Mức phụ cấp
a- Phụ cấp đặc biệt tính trên tiền lương cấp hàm, hoặc phụ cấp quân hàm, tiền lương theo ngạch, bậc; tiền lương chức vụ.
b- Phụ cấp gồm 3 mức: 100% - 50% - 30% áp dụng cho các đối tượng nói trên theo địa bàn được quy định trong phụ lục kèm theo.
Ví dụ 1: Một Trung uý có hệ số mức lương quân hàm là 3,5; mức lương được hưởng của 1/4/1993 là: 237.000 đồng/tháng,ở nơi có mức phụ cấp đặc biệt 50% thì hàng tháng được hưởng phụ cấp là:
237.000 đồng x 50% = 118.500 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Một Cán bộ có hệ số mức lương 2,51; mức lương được hưởng của 1/4/1993 là: 182.000 đồng/tháng; ở nơi được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30% thì hàng tháng được phụ cấp là:
182.000 đồng x 30% = 54.600 đồng/tháng
2. Cách tính trả
- Phụ cấp đặc biệt được tính và trả theo nơi làm việc cùng kỳ lương hoặc phụ cấp quân hàm hàng tháng.
- Đối với đối tượng hưởng lương từ ngân sách, phụ cấp đặc biệt do ngân sách Nhà nước chi trả theo phân cấp hiện hành. Đối với các doanh nghiệp được tính vào đơn giá tiền lương và hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông.
- Phụ cấp đặc biệt chỉ trả cho những tháng thực sự công tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ 1 tháng trở lên (trừ nghỉ phép) hoặc đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.
- Khoản phụ cấp này không dùng tính các chế độ bảo hiểm xã hội.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ tháng 1/1994.
Hồ Tế (Đã ký) | Trần Đình Hoan (Đã ký) |
DANH SÁCH
CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Thông tư Liên bộ số 02/LBTT ngày 23 tháng 01 năm 1994)
Số TT |
|
| Mức phụ cấp |
1 | Quảng Ninh | Huyện Hải Ninh: |
|
|
| - Đồn biên phòng Lục Phủ, Pò Hèn | 30% |
|
| - Xã Quảng Sơn, xã đảo Vĩnh Thực, đảo Trần | 30% |
|
| Huyện Quảng Hà: |
|
|
| - Đảo Cái Chiên | 30% |
|
| Huyện Cẩm Phả: |
|
|
| - Đảo Cô Tô, Quan Lạn, Trà Bản | 30% |
2 | Lạng Sơn | Huyện Cao Lộc: |
|
|
| - Đồn biên phòng Thanh Lòa | 30% |
|
| Huyện Tràng Định: |
|
|
| - Đồn biên phòng Na Hình, Bình Nghi, Pò Mã | 30% |
|
| Huyện Đình Lập: |
|
|
| - Đồn biên phòng Bắc Xa | 50% |
|
| Huyện Lộc Bình: |
|
|
| - Xã Mẫu Sơn | 30% |
3 | Cao Bằng | Huyện Bảo Lạc: |
|
|
| - Đồn biên phòng Xuân Trường, Cô Ba, Cốc Pàng | 50% |
|
| Huyện Hạ Lang: |
|
|
| - Xã Thị Hoa; đồn biên phòng Quang Long, Lý Quốc | 30% |
|
| Huyện Hà Quảng: |
|
|
| - Xã Tổng Cọt, Lũng Nặm | 30% |
|
| Huyện Thông Nông: |
|
|
| - Đồn biên phòng Cần Yên | 30% |
|
| Huyện Trùng Khánh: |
|
|
| - Đồn biên phòng Ngọc Khê | 30% |
|
| Huyện Thạch An |
|
|
| - Đồn biên phòng Đức Long | 30% |
4 | Lao Kai | Huyện Bắc Hà: |
|
|
| - Xã Xi-ma-cai | 50% |
|
| Huyện Mường Khương: |
|
|
| - Xã Tả Gia Khâu, Nặm Chảy, Mường Khương, Pha Long | 50% |
|
| Huyện Bát Sát: |
|
|
| - Xã Trịnh Tường | 30% |
|
| - Xã A-mú Sung, I Tý | 50% |
5 | Hà Giang | Huyện Mèo Vạc: |
|
|
| - Xã Thượng Phùng | 50% |
|
| - Xã Sơn Vĩ | 100% |
|
| Huyện Đồng Văn: |
|
|
| - Xã Ma Lé, Phố Là, Đồng Văn | 50% |
|
| Huyện Yên Minh: |
|
|
| - Xã Bạch Đích | 50% |
|
| Huyện Quảng Bạ: |
|
|
| - Xã Tùng Vài, Nghĩa Thuận | 50% |
|
| Huyện Hoàng Su Phì: |
|
|
| - Xã Thàng Tín | 50% |
|
| - Xã Bản Máy | 100% |
|
| Huyện Xín Mần: |
|
|
| - Xã Xín Mần | 50% |
6 | Lai Châu | Huyện Phong Thổ: |
|
|
| - Xã Nặm Xe, Dào San, Sì Lớ Lầu, Vàng Ma Chải | 50% |
|
| - Xã Ma Li Pho | 30% |
|
| Huyện Sìn Hồ: |
|
|
| - Xã Huổi Luông | 50% |
|
| Huyện Mường Tè: |
|
|
| - Xã Hua Bum, Pa Ủ, Mường Tè | 50% |
|
| - Xã Ka Lăng, Chung Chải, Mường Nhé | 100% |
|
| Huyện Mường Lay: |
|
|
| - Xã Chà Cang, Chà Nưa | 30% |
|
| Huyện Điện Biên: |
|
|
| - Xã Mường Lói, Pa Thơm, Nà Ư | 30% |
7 | Sơn La | Huyện Sông Mã: |
|
|
| - Xã Púng Bánh | 50% |
|
| - Xã Sốp Cộp, Mường Lạn, Chiềng Khương | 30% |
|
| Huyện Yên Châu: |
|
|
| - Xã Chiềng Tương, Chiềng On | 30% |
|
| Huyện Mộc Châu: |
|
|
| - Xã Xuân Nha, Lóng Sập | 30% |
8 | Hải Phòng | Đảo Bạch Long Vĩ | 50% |
9 | Thanh Hoá | Huyện Quan Hoá: |
|
|
| - Xã Tén Tần, Quang Chiểu, Phù Nhi | 30% |
|
| Huyện Thường Xuân: |
|
|
| - Xã Bát Mọt | 30% |
10 | Nghệ An | Huyện Quế Phong: |
|
|
| - Xã Thông Thụ, Tri Lễ | 30% |
|
| Huyện Tương Dương: |
|
|
| - Xã Mai Sơn | 50% |
|
| - Xã Tam hợp | 50% |
|
| Huyện Kỳ Sơn: |
|
|
| - Xã Mỹ Lý, Keng Du, Na Loi, Mường Típ, Nậm Càn | 50% |
|
| - Xã Nậm Cắn | 30% |
|
| Huyện Con Cuông: |
|
|
| - Xã Môn Son | 30% |
11 | Hà Tĩnh | Huyện Hương Khê: |
|
|
| - Đồn biên phòng Vũ Quang, Hoà Hải, Hương Lâm | 30% |
|
| Huyện Hương Sơn: |
|
|
| - Đồn biên phòng Cầu Treo | 30% |
12 | Quảng Bình | Huyện Minh Hoá: |
|
|
| - Xã Dân Hoá | 50% |
|
| Huyện Bố Trạch |
|
|
| - Xã Thượng Trạch | 50% |
|
| Huyện Lệ Thuỷ: |
|
|
| - Đồn biên phòng Làng Ho | 50% |
|
| Huyện Quảng Ninh: |
|
|
| - Xã Trường Sơn | 50% |
13 | Quảng Trị | Huyện Hướng Hoá: |
|
|
| - Xã Hướng Lập, Hướng Phùng, Thanh, A Ngo, Pa Tầng | 50% |
|
| Đảo Cồn Cỏ | 30% |
14 | Thừa Thiên - Huế | Huyện A Lưới: |
|
|
| - Xã Hồng Thượng, A Dớt | 50% |
15 | Quảng Nam - Đà Nẵn g | Huyện Hiên: |
|
|
| - Xã Tiêng, Tr'hy | 50% |
|
| Huyện Giằng: |
|
|
| - Xã La e-ê, La-de-ê, Đak Pring | 50% |
|
| - Đồn biên phòng đảo Cù Lao Chàm | 30% |
16 | Quảng Ngãi | Đảo Lý Sơn | 30% |
17 | Bình Thuận | Đảo Phú Quý | 30% |
18 | Gia Lai | Huyện Chư Păh |
|
|
| - Xã Y-a-o | 50% |
|
| Huyện Đức Cơ: |
|
|
| - Xã Y-a-cơ-la | 50% |
|
| Huyện Chư Prông: |
|
|
| - Xã Ya-pơ-nôn, Ya-mơ | 50% |
19 | Kon Tum | Huyện Sa Thày: |
|
|
| - Xã Bờ-y, Mo rai; Đồn biên phòng Yabooc, Sa Thầy | 50% |
|
| Huyện Dak Lây: |
|
|
| - Xã Đăk Plô, Đăk long, Đăk nhoong | 50% |
20 | Đak Lak | Huyện Ea-súp: |
|
|
| -Đồn biên phòng Bun Hồ, Suối đá, Sêrêpốc, Po heng | 50% |
|
| Huyện Chư Jút: |
|
|
| - Đồn biên phòng Nậm Na, Đăk-Đam | 50% |
|
| Huyện Đăk Mil: |
|
|
| - Xã Thuận An, Đăk-plao | 50% |
|
| Huyện Đăk-rlắp: |
|
|
| - Xã Quảng Trực | 50% |
21 | Sông Bé | Huyện Phước Long: |
|
|
| - Xã Đắc ơ | 50% |
|
| Huyện Lộc Ninh: |
|
|
| - Đồn biên phòng Tà Nốt, Tà Vát | 30% |
22 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Huyện Côn Đảo: |
|
|
| - Côn Đảo | 30% |
23 | Kiên Giang | Huyện Hà Tiên: |
|
|
| - Đảo Hòn Đốc | 30% |
|
| Huyện Kiên Hải: |
|
|
| - Đảo Nam Du, Son Rái | 30% |
|
| Huyện Phú Quốc: |
|
|
| - Xã Cửa Cạn, Hạm Linh, Bãi Thơm, Cửa Dương, An Thới | 30% |
|
| Đảo Thổ Châu | 50% |
24 | Minh Hải | Huyện Ngọc Hiển: |
|
|
| - Đảo Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn Dương | 30% |
25 | Quần đảo Trường sa và đơn vị bảo vệ dầu khí I |
| 100% |