cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư liên bộ số 28/TTLT ngày 30/03/1993 Về việc thu lệ phí về quản lý xe và lái xe cơ giới đường bộ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 28/TTLT
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 30-03-1993
  • Ngày có hiệu lực: 30-03-1993
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2000
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2650 ngày (7 năm 3 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-07-2000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-07-2000, Thông tư liên bộ số 28/TTLT ngày 30/03/1993 Về việc thu lệ phí về quản lý xe và lái xe cơ giới đường bộ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 100/2000/QĐ-BTC ngày 16/06/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố Danh mục Thông tư liên tịch đã hết hiệu lực pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 28/TTLT

Hà Nội , ngày 30 tháng 3 năm 1993

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - NỘI VỤ SỐ 28/TTLT NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 1993 QUY ĐỊNH VIỆC THU LỆ PHÍ VỀ QUẢN LÝ XE VÀ LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Điều 6 Pháp lệnh Cảnh sát Nhân dân ban hành ngày 28 tháng 01 năm 1989.
Căn cứ Quyết định số 276-CT ngày 28-7-1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí.
Liên Bộ Tài chính - Nội vụ quy định chế độ thu lệ phí quản lý xe và lái xe cơ giới đường bộ như sau:

I - ĐỐI TƯỢNG THU:

Đối tượng thu lệ phí quản lý xe và lái xe cơ giới đường bộ bao gồm:

- Các tổ chức, công dân Việt Nam, các tổ chức cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam, khi được cấp các loại giấy đăng ký quản lý xe cơ giới đường bộ thuộc diện phải đăng lý quản lý với cơ quan Công an.

- Công dân Việt Nam và công dân nước ngoài cư trú tại Việt Nam được cơ quan Công an cấp các loại giấy phép lái xe và quản lý lái xe cơ giới đường bộ.

II - MỨC THU, LOẠI TIỀN THU

1. Mức thu lệ phí cấp các giấy đăng ký quản lý xe và lái xe cơ giới đường bộ áp dụng theo biểu đính kèm Thông tư này. Các cơ quan thu lệ phí phải niêm yết công khai bảng mức thu thêm khoản tiền nào ngoài quy định. Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Bộ Nội vụ thống nhất với Bộ Tài chính để điều chỉnh mức thu cho phù hợp.

2. Loại tiền thu:

- Đối với các tổ chức, công dân Việt Nam thu lệ phí bằng tiền đồng Việt Nam.

- Đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thu bằng đôla Mỹ hoặc quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm thu lệ phí.

- Đối với các Công ty, Xí nghiệp, tư nhân liên doanh giữa Việt Nam với người nước ngoài nếu phương tiện đăng ký loại biển dành cho người nước ngoài thì thu như đối với các tổ chức cá nhân người nước ngoài.

III - QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU

1. Đối với việc sản xuất biển xe:

Đơn vị sản xuất biển xe phải thực hiện theo đúng mẫu quy định của Tổng cục Cảnh sát nhân dân và chịu sự kiểm tra hướng dẫn của Cục Cảnh sát giao thông trật tự. Thực hiện đăng ký và hoạt động theo các quy định của Nhà nước hiện hành.

Chấp hành chế độ quản lý tài chính và làm nghĩa vụ nộp thuế theo đúng luật định, giá biển xe phải ghi trên cơ sở giá thành hợp lý ở từng địa phương theo từng thời gian.

2. Đối với khoản thu lệ phí:

Cục Cảnh sát Giao thông (Bộ Nội vụ) và công an các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thu lệ phí quản lý xe và lái xe gắn với việc cấp các giấy phép quản lý xe và lái xe, thực hiện việc kê khai đăng ký với Cục Thuế địa phương. Khi thu lệ phí sử dụng biên lai thu tiền do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành.

Đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích lại 60% trên tổng số thu bằng tiền đồng Việt Nam (kể cả ngoại tệ đã quy đổi ra tiền Việt Nam) để chi cho việc mua biển xe, mua hồ sơ và các chi phí cần thiết của đơn vị tổ chức thu lệ phí và bổ sung thêm kinh phí hoạt động. Bộ Nội vụ quy định việc quản lý sử dụng khoản trích này theo đúng chế độ Nhà nước.

Số thu còn lại (sau khi trích theo tỷ lệ trên) Tài vụ các đơn vị phải nộp toàn bộ vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc tỉnh, thành phố theo chương tương ứng, Loại 14, Khoản 1, hạng 1, Mục 35, Mục lục Ngân sách hiện hành, ngoại tệ nộp vào Tài khoản: 229-110-370-001 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, chậm nhất 05 ngày đầu tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước.

Tài vụ Cục Cảnh sát giao thông, Tài vụ Công an các tỉnh, thành phố liên hệ với Cục Thuế địa phương nhận biên lai thu tiền từ Cục thuế địa phương để cấp cho bộ phận tổ chức cấp giấy phép quản lý xe, lái xe và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng theo đúng chế độ của Bộ Tài chính quy định. Phải mở sổ sách kế toán theo dõi các khoản chi phí phát sinh, tình hình quản lý thu nộp và trích khoản lệ phí này theo đúng quy định của Pháp lệnh Kế toán Thống kê và định kỳ hàng quý, năm tổng hợp báo cáo Quyết toán với Bộ Nội vụ và Cục thuế địa phương.

IV - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Cục Thuế các tỉnh, thành phố có nhiệm vụ đôn đốc thu nộp khoản lệ phí về quản lý xe và lái xe theo đúng quy định tại Thông tư này.

- Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký, các quy định của các cấp, các Ngành về khoản lệ phí đăng ký quản lý xe và lái xe trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ để nghiên cứu giải quyết.

Phạm Tâm Long

(Đã ký)

Phan Văn Dĩnh

(Đã ký)

 

BIỂU GIÁ

THU LỆ PHÍ QUẢN LÝ XE VÀ LÁI XE KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 28 NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 1993

Số TT

Nội dung các khoản thu

Đơn vị tính

Lệ phí áp dụng đối với người Việt Nam thu = đồng V.Nam (Đồng)

Lệ phí áp dụng đối với người nước ngoài thu = đồng đôla (USD)

1

2

3

4

5

 

I - Lệ phí quản lý xe

 

 

 

1

Đăng ký ôtô máy kéo vận tải các loại hoặc cấp lại biển số xe ô tô máy kéo vận tải.

Đ/xe

55.000

35

2

Đăng ký xe cơ giới 2 bánh, 3 bánh hoặc cấp lại biển xe 2 bánh, 3 bánh

"

20.000

15

3

Đăng ký xe Rơmoóc, Sơ mi Rơmoóc

"

30.000

20

4

Kiểm tra kỹ thuật an toàn định kỳ và cấp giấy phép lưu hành xe ôtô, xe lam và xe 3 bánh

"

25.000

20

5

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoặc giấy phép lưu hành và các giấy tờ khác trong quản lý xe:

"

 

 

 

+ Ôtô:

"

20.000

20

 

+ Mô tô

"

10.000

10

6

Cấp giấy chứng nhận cải tạo xe

"

20.000

15

7

Làm thủ tục sang tên (không thay đổi biển)

"

 

 

 

+ Ôtô:

"

30.000

20

 

+ Mô tô

"

10.000

10

 

II - Lệ phí quản lý lái xe

 

 

 

1

Thi lấy giấy phép lái xe và thi chuyển cấp lái xe ôtô các loại (kể cả xe lam)

Đ/lượt

70.000

70

2

Thi cấp giấy phép lái xe môtô 2 bánh, 3 bánh

"

40.000

40