cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 02/11/1992 Hướng dẫn trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh cho nhân dân vùng cao miền núi, vùng sâu (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 14/TTLB
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Y tế
  • Ngày ban hành: 02-11-1992
  • Ngày có hiệu lực: 02-11-1992
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2000
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2798 ngày (7 năm 8 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-07-2000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-07-2000, Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 02/11/1992 Hướng dẫn trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh cho nhân dân vùng cao miền núi, vùng sâu (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 100/2000/QĐ-BTC ngày 16/06/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố Danh mục Thông tư liên tịch đã hết hiệu lực pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/TTLB

Hà Nội , ngày 02 tháng 11 năm 1992

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA BỘ Y TẾ - TÀI CHÍNH SỐ 14/TTLB  NGÀY 2 THÁNG 11 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN VỀ TRỢ CẤP TIỀN THUỐC CHỮA BỆNH CHO NHÂN DÂN VÙNG CAO MIỀN NÚI, VÙNG SÂU

Căn cứ chỉ thị của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng tại công văn số 1192/PPLT ngày 2/4/1992 của văn phòng HĐBT về trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh cho nhân dân vùng cao miền núi, vùng sâu;

Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm cụ thể thực hiện như sau:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG:

1. Đối tượng được hưởng mức trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh là 2000đ/người/ bao gồm tổng số dân các xã ở vùng cao miền núi, biên giới, hải đảo và vùng sâu của các tỉnh (theo quy định của văn phòng miền núi và dân tộc).

2. Khoản trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh cho nhân dân (Mục I-1) nhằm bổ sung thuốc tối cần thiết, thuốc thiết yếu để phục vụ cho công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu ở tuyến y tế cơ sở.

3. Kinh phí trợ cấp tiền thuốc cho nhân dân vùng cao miền núi, vùng sâu hàng năm đã được tính ghi vào dự toán ngân sách địa phương; Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính - Vật giá, Sở Y tế cấp phát đúng đối tượng được hưởng và quyết toán đầy đủ trong tổng quyết toán ngân sách địa phương hàng năm.

4. Hàng năm căn cứ vào đối tượng được hưởng tại (mục I-1) mức trợ cấp theo đầu dân đã được Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đồng ý tại Công văn số 1192/PPLT ngày 2/4/1992 của văn phòng HĐBT và danh mục thuốc do Bộ Y tế quy định, Sở Y tế lập dự toán kinh phí mua thuốc cho nhân dân vùng cao được hưởng trợ cấp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài chính -Vật giá địa phương ) để gửi Bộ Tài chính tổng hợp vào kế hoạch ngân sách Nhà nước và dự toán nguồn thuốc cho địa phương.

II. TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:

1. Căn cứ đề nghị của tỉnh hàng năm Bộ Tài chính tính cân đối vào ngân sách địa phương khoản chi trợ cấp thuốc chữa bệnh cho nhân dân vùng cao miền núi, vùng sâu; đồng thời phối hợp với Bộ Y tế, các ngành liên quan, và UBND các tỉnh chỉ đạo thực hiện.

2. Phương thức cung cấp thuốc: Giám đốc Sở Y tế quản lý chặt chẽ khoản kinh phí được trợ cấp để đảm bảo mua thuốc thiết yếu theo danh mục của Bộ Y tế, quản lý theo dõi việc sử dụng đúng đối tượng (thuốc được cấp phát tận tay đồng bào miền núi khi ốm đau), thực hiện chế độ kiểm ta, thanh tra và báo cáo quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Phương thức thanh toán và quản lý tài chính:

a) UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính - Vật giá đảm bảo cấp đủ khoản tiền trợ cấp thuốc chữa bệnh theo kế hoạch giao hàng năm cho Sở Y tế đảm bảo cung cấp thuốc cho các đối tượng được hưởng trợ cấp. Sở Tài chính - Vật giá và Sở Y tế thống nhất về phương thức thanh, quyết toán theo đúng chế độ Nhà nước quy định.

b) Chế độ báo cáo thanh quyết toán:

- Trạm y tế xã nhận thuốc hàng tháng ở hiệu thuốc huyện, có sổ sách theo dõi, thực hiện thanh, quyết toán theo quy định (ở những xã không có trạm y tế xã, đội y tế lưu động thực hiện nhiệm vụ này).

- Hiệu thuốc huyện đảm bảo cung cấp thuốc và thực hiện báo cáo thanh, quyết toán hàng quý với Sở Y tế, Sở Y tế có trách nhiệm quyết toán khoản kinh phí đảm bảo thuốc cho các đối tượng được hưởng trợ cấp với Sở Tài chính - Vật giá. Sau khi duyệt quyết toán, Sở Tài chính -Vật giá tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách địa phương và có báo cáo riêng với Liên Bộ Y tế -Tài chính về việc sử dụng khoản kinh phí này.

4. Chế độ thanh tra, kiểm tra: UBND tỉnh, chỉ đạo Sở Tài chính - Vật giá và Sở Y tế thường xuyên theo dõi, kiểm tra, thanh tra, đảm bảo quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích yêu cầu.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị các địa phương phản ảnh về Liên Bộ Tài chính - Y tế để xem xét giải quyết kịp thời.

Lê Ngọc Trọng

(Đã ký)

Lý Tài Luận

(Đã ký)

 

DANH MỤC

XÃ, HUYỆN LÀ VÙNG CAO
(Theo số liệu của Uỷ ban Miền núi và dân tộc)

1. Hà Giang:

1.1. Huyện Mèo Vạc

1.3. Yên Minh

1.5. Xín Mần

1.7. Bắc Mê

1.9. Bắc Quang

2. Tuyên Quang:

2.1. Nà Hang

2.3. Hàm Yên

3. Cao Bằng:

3.1. Bảo Lạc

3.3. Huyện Hà Quảng

3.5. Nguyên Bình

3.7. Trà Lĩnh

3.9. Hoà An

3.11. Thạch An

4. Lai Châu:

4.1. Mường Tè

4.3. Sìn Hồ

4.5. Tủa Chùa

4.7. Điện Biên

5. Yên Bái:

5.1. Trạm Tấu

5.3. Văn Chấn

5.5. Lục Yên

6. Lạng Sơn:

6.1. Đình Lập

6.3. Văn Lãng

6.5. Văn quan

6.7. Chi lăng

6.9. Lộc Bình

7. Lào Cai:

7.1. Sapa

7.3. Bát xát

7.5. Than uyên

7.7. Thị xã Lào Cai

8. Bắc Thái:

8.1. Na Rì

8.3. Huyện Võ Nhai và 13 bản

8.5. Phú Lương và 24 bản

8.7. Đồng Hỷ

9. Sơn La:

9.1. Yên Châu và 4 bản

9.3. Phù Yên và 25 bản

9.5. Quỳnh Nhai và 17 bản

9.7. Mộc Châu và 22 bản

9.9. Song Mã

10. Quảng Ninh:

10.1. Ba Chẽ

10.3. Hải Ninh

10.5. Tiên Sơn và 26 bản

11. Hoà Bình:

11.1. Huyện Mai Châu

11.3. Kỳ Sơn và 3 bản

11.5. Tân Lạc và 1 bản

12. Gia Lai:

12.1. Mang zang

12.3. Khang

12.5. Krongpa

12.7. Chư sê

13. Kon Tum:

13.1. Kon plong

13.3. Đăk glei

13.5. Kontum

14. Lâm Đồng:

14.1. TP . Đà Lạt

14.3. Đức Trọng

14.5. Đơn dương

14.7. Bảo Lộc

15. Vĩnh Phú:

15.1. Thanh Sơn và 27 xóm

16. Hà Bắc:

16.1. Sơn động

16.2. Lục nam

17. Thanh Hoá:

17.1. Quan Hoá

17.3. Lang chánh và 2 làng

17.5. Như xuân

17.7. Thạch thành

18. Nghệ An:

18.1. Kỳ Sơn

18.3. Quế phong

18.5. Quỳ hợp và 10 bản

19. Quảng Bình:

19.1. Minh Hoá

19.3. Bố trạch

19.5. Lệ Thuỷ

20. Quảng trị:

20.1. Hương Hoá

21. Quảng Nam - Đà Nẵng:

21.1. Huyện Giằng

21.2. Phước Sơn

22. Khánh Hoà:

22.1. Khánh sơn

23. Hà Tĩnh:

16/16 xã

14/14

12/12

11/13

3/29

12/21

1/17

23/23

13/18

13/20

4/10

6/25

7/16

18/18

21/21

12/12

19/32

11/11 xã

12/35

3/24

8/12

5/20

9/24

6/21

8/29

18/18

18/22

16/16

2/9

17/22

5/14

4/25

2 bản

5/14

5/27

1/7

4/24

8/26

8/8

1/14

2/11

22/22

4/22

9/24

21/23

10/12

1/12

2/13

10/10

10/10

7/15

15/ 15

12/ 12

9/9

16/ 16

5/ 38

5/ 20

1/ 16

33/ 33

6/ 11

9/ 31

3/ 28

21/ 21

13/ 13

4/ 19

8/ 14

3/ 30

2/ 26

20/ 31

9/ 9

9/ 9

2/ 8

1.2. Đồng Văn

1.4. Quản bạ

1.6. Hoàng Su phì

1.8. Vị Xuyên

2.2. Chiêm Hoá

2.4. Yên Sơn

3.2. Thông Nông

3.4. Ba Bể

3.6. Hạ Lang

3.8. Trùng Khánh

3.10. Quảng Hoà

3.12. Ngân Sơn

4.2. Phong Thổ

4.4. Mường Lay

4.6. Tuần Giáo

5.2. Mù Căng Chải

5.4. Văn Yên

6.2. Tràng Định

6.4. Bình Giả

6.6. Cao Lộc

6.8. Hữu lũng

6.10. Bắc Sơn và chín bản

7.2. Mường Khương

7.4. Bắc Hà

7.6. Văn Bàn

8.2. Bạch Thông và 7 bản

8.4. Chợ Đồn và 7 bản

8.6. Định Hoá

9.2. Mai Sơn và 31 bản

9.4. Bắc Yên và 26 bản

9.6. Mường La và 22 bản

9.8.Thuận Châu và 28 bản

10.2. Bình Liêu

10.4. Quảng Hà và 17 bản

10.6. Hoành Bồ

11.2. Đà Bắc

11.4. Lạc Sơn và 3 bản

11.6. Kim Bôi và 9 bản

12.2. Thị xã Plâycu

12.4. Kong chro

12.6. Chư Prong

12.8. Chưprah

13.2. Sa thầy

13.4. Săkto

14.2. Lạc dương

14.4. Lâm hà

14.6. Di Linh

14.8. Đa huoai

15.2. Yên lập và 3 xóm

16.2. Lục Ngạn

17.2. Bá Thước và 18 làng

17.4. Thường Xuân

17.6. Ngọc lạc và 3 làng

18.2. Tương dương

18.4. Con cuông và 13 bản

18.6. Quỳ châu và 19 bản

19.2. Tuyên Hoá

19.4. Quảng Ninh

20.2. Vĩnh Linh

21.2. Huyện Hiên

21.4. Trà my

18/18 xã

12/12

24/ 24

14/ 21

3/ 29

2/ 38

9/ 9

18/ 26

11/ 14

2/ 19

4/ 25

5/ 10

31/ 31

12/ 13

19/ 21

11/ 11 xã

8/ 27

12/ 23

12/ 20

8/ 21

4/ 26

11/ 20

13/ 16

32/ 33

10/ 23

7/ 26

3/ 22

12 bản

2/ 20

6/ 13

5/ 16

8/ 8

3/ 24

5/ 15

20/ 20

4/ 29

2/ 34

14/ 14

3/ 12

2/ 19

11/ 19

11/ 11

18/ 18

6/6

17/17

17/17

4/ 9

2/17

6/ 30


8/ 22

6/ 19

1/ 20

21/ 21
5/ 13

5/ 12

5/ 16

2/ 14

1/ 22

15/15

3/ 20