cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư liên tịch số 72/TTLT ngày 06/12/1991 Hướng dẫn chế độ kế toán đơn vị chủ đầu tư do Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 72/TTLT
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng
  • Ngày ban hành: 06-12-1991
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-1992
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3288 ngày (9 năm 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2001, Thông tư liên tịch số 72/TTLT ngày 06/12/1991 Hướng dẫn chế độ kế toán đơn vị chủ đầu tư do Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH-BỘ XÂY DỰNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 72/TTLT

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 1991

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

SỐ 72/TTLT NGÀY 6-12-1991 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

Thi hành Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản ban hành theo Nghị định số 385-HĐBT ngày 07-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng; hệ thống tài khoản kế toán thống nhất ban hành theo Quyết định số 212-TC/CĐKT ngày 15-12-1989; chế độ báo cáo kế toán ban hành theo Quyết định số 224-TC/CĐKT ngày 18-4-1990; chế độ sổ kế toán ban hành theo Quyết định số 257-TC/CĐKT ngày 01-6-1990; chế độ quyết toán vốn đầu tư khi công trình hoàn thành ban hành theo Thông tư số 28-TC/DDT ngày 10-5-1991 của Bộ Tài chính.

Căn cứ vào đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị chủ đầu tư, sau khi trao đổi thống nhất với Tổng cục thống kê, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam về những vấn đề có liên quan, Liên Bộ tài chính - Xây dựng quy định và hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng thống nhất cho các đơn vị chủ đầu tư thuộc các ngành kinh tế quốc doanh trong cả nước như sau:

1. Quy định chung:

- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện và trực tiếp quản lý việc thực hiện đầu tư, chủ đầu tư có thể thành lập Ban quản lý công trình để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của mình trong các giai đoạn chuyển bị xây dựng - xây lắp, chuẩn bị vận hành. Ban quản lý công trình chuyên trách và tự làm thành lập theo quyết định của chủ đầu tư, hoặc chủ quản đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán, công việc kế toán theo đúng quy định của Pháp lệnh kế toán thống kê và thông tư Liên Bộ này.

- Trường hợp xây dựng nhỏ, cải tạo, mở rộng không lớn, xen kẽ với sản xuất, kinh doanh, không thành lập Ban quản lý công trình thì công việc kế toán được thực hiện trong hệ thống sổ kế toán của đơn vị sản xuất, kinh doanh; nhưng phải mở sổ chi tiết phản ánh chi phí và nguồn vốn của quá trình đầu tư công trình.

- Kế toán đơn vị chủ đầu tư có nhiệm vụ tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ nguồn vốn hình thành (vốn ngân sách, vốn tín dụng, vốn đầu tư bổ sung, vốn liên doanh...); tình hình chi phí, sử dụng và thanh toán vốn, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản theo từng thành phần và cơ cấu vốn đầu tư và từng hạng mục công trình. Tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giá trị từng loại, từng thứ tài sản cố định và tài sản lưu động tăng lên do đầu tư xây dựng cơ bản mang lại; bao gồm cả giá trị tài sản đầu tư được đánh giá lại mang theo mặt bằng giá khi bàn giao, đưa công trình vào sử dụng.

2. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư:

- Hệ thống tài khoản thống nhất áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư gồm 29 tài khoản trong bảng TKTS, chia làm 9 loại và 5 tài khoản ngoài bảng TKTS (phụ lục số 01).

- Việc hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị chủ đầu tư, về nguyên tắc phải thực hiện đúng những quy định và hướng dẫn chung của Bộ Tài chính: tính chất, nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép của mỗi tài khoản trong "Hệ thống tài khoản thống nhất", đồng thời phải thực hiện theo những quy định cụ thể trong thông tư hướng dẫn này ở một số tài khoản (tiểu khoản).

- Ban quản lý công trình căn cứ vào hệ thống tài khoản áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư quy định trong thông tư, căn cứ vào đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị mình mà áp dụng những tài khoản phù hợp.

3. Chứng từ và sổ kế toán:

- Chứng từ ghi chép ban đầu sử dụng trong hoạt động đầu tư được áp dụng theo chế độ ghi chép ban đầu hiện hành do Nhà nước quy định.

- Sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế bằng chỉ tiêu tổng hợp và chi tiết theo yêu cầu quản lý của Nhà nước và đơn vị chủ đầu tư.

- Tuỳ theo đặc điểm quy mô, yêu cầu quản lý và hoạt động của đơn vị chủ đầu tư để tổ chức hệ thống sổ kế toán ở đơn vị theo một trong hai hình thức sau:

+ Hình thức "Nhật ký - Sổ cái" áp dụng cho Ban quản lý công trình có hoạt động kinh doanh phụ, sử dụng ít tài khoản...

+ Hình thức "chứng từ ghi sổ" áp dụng cho tất cả các đơn vị.

Ngoài hai hình thức chủ yếu nói trên, các đơn vị chủ đầu tư có quy mô lớn, chuyên trách... có thể sử dụng hình thức "Nhật ký chứng từ" (Phụ lục số 02).

4. Báo cáo kế toán:

Báo cáo kế toán định kỳ (quý, 6 tháng, năm) của đơn vị chủ đầu tư, bao gồm (phụ lục số 03).

Ký hiệu

Tên báo cáo

Kỳ

Đơn vị nhận báo cáo

biểu

 

báo cáo

Chủ quản

Tài chính

Ngân hàng

Thống kê

1

2

3

4

5

6

7

01/BCĐT

Bảng tổng kết tài sản

Quý, năm

x

x

x

x

 

Nguồn vốn đầu tư

Quý, năm

x

x

x

x

02/BCĐT

Thực hiện đầu tư

Quý, năm

x

x

x

x

03/BCĐT

03-A/BCĐT- thực hiện đầu tư theo công trình hạng mục công trình.

Quý, năm

x

x

x

x

 

03-B/BCĐT - Công trình, hạng mục công trình bàn giao cho sử dụng, duyệt quyết toán

Quý, năm

x

x

x

x

 

03-C/BCĐT - Chi phí kiến thiết cơ bản và chi phí Ban quản lý công trình

Quý, năm

x

x

x

x

04/BCĐT

Kết quả kinh doanh

6 tháng và năm

x

 

 

 

05/BCĐT

Phiếu đối chiếu với Ngân hàng về tình hình cấp phát (cho vay vốn đầu tư)

6 tháng và năm

x

 

 

 

06/BCĐT

Bản giải trình quyết toán

6 tháng và năm

x

 

 

 

- Hệ thống báo cáo kế toán định kỳ ban hành theo Thông tư này thay thế hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị chủ đầu tư ban hành theo Quyết định số 670-TCTK/PPCĐ ngày 25-12-1985.

- Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo quý, báo cáo 6 tháng gửi cho cơ quan nhận báo cáo, chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc quý.

Báo cáo năm gửi cho cơ quan nhận báo cáo, chậm nhất là 3 ngày sau khi kết thúc năm.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 01-01-1992 áp dụng thống nhất cho tất cả các đơn vị chủ đầu tư trong các ngành ở trung ương và địa phương.

Hồ Tế

(Đã ký)

Khúc Văn Thành

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC 01

I- HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNGCHO CÁC ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

Tài khoản

Tiểu khoản

1

2

3

4

Số hiệu

Tên gọi

Số hiệu

Tên gọi

10

11

Loại 1: Tài sản cố định

Tài sản cố định

Hao mòn tài sản cố định

101

104

tài sản cố định dùng cho Ban quản lý công trình

tài sản cố định chờ xử lý

20

21

22

Loại 2: Dự trữ

Mua hàng

Nguyên liệu, vật liệu

Công cụ lao động nhỏ

211

212

213

214

215

216

217

Nguyên liệu, vật liệu chính

Vật liệu phụ

Nhiên liệu

Phụ tùng

Thiết bị XDCB (215A-

Thiết bị trong kho

215B - Thiết bị đưa đi lắp;

215C - Thiết bị tạm sử dụng

...

Vật liệu khác...

31

33

35

36

Loại 3: Chi phí

Sản xuất, kinh doanh phụ

Chi phí quản lý xí nghiệp

Chi phí đầu tư XDCB

Chi phí theo dự toán

361

Chi phí chờ phân bổ

40

Loại 4: Tiêu thụ và kết quả.

Tiêu thụ và kết quả

402

405

Hoạt động sản xuất kinh doanh phụ

Hoạt động khác.

50

51

52

Loại 5: Vốn bằng tiền

Tiền mặt

Tiền gửi Ngân hàng

Tiền đang chuyển

501

502

503

512

533

Tiền Việt Nam

Tín phiếu, vàng bạc

Ngoại tệ

Ngoại tệ gửi Ngân hàng

Tiền gửi Ngân hàng và đầu tư xây dựng cơ bản

60

61

62

63

64

65

67

68

69

Loại 6: Thanh toán

Thanh toán với người bán

Thanh toán với người mua

Các khoản phải thu, phải trả

Thanh toán nội bộ

Thanh toán với ngân sách

Chênh lệch tỉ giá và chỉ số giá

Tài sản chờ xử lý

Thanh toán BHXH

Thanh toán với công nhân viên

621

622

632

641

642

649

651

652

681

682

691

692

Chi tiết theo từng đối tượng

Tạm ứng

Phải thu, phải trả

Thanh toán khác

Thuế doanh thu

Thuế lợi tức

Thanh toán khác

Chênh lệch tỉ giá

Chênh lệch chỉ số gia

Bảo hiểm xã hội

Kinh phí công đoàn

Thanh toán lương

Thanh toán các khoản khác.

70

Loại 7: Thu nhập

Thu nhập và phân phối thu nhập

702

Thu nhập và phân phối thu nhập của hoạt động phụ

80

82

83

Loại 8: Nguồn vốn

Nguồn vốn cố định

Nguồn vốn XDCB

Quỹ xí nghiệp

801

802

821

822

Nguồn vốn cấp phát

Nguồn vốn tự bổ sung

Nguồn cấp vốn phát

Nguồn vốn xây dựng cơ bản tự bổ sung

90

91

92

Loại 9: Nguồn vốn tín dụng

Vay ngắn hạn Ngân hàng

Vay dài hạn Ngân hàng

Vay đối tượng khác

901

902

911

912

921

922

Vay tiền Việt Nam

Vay ngoại tệ

Vay tiền Việt Nam

Vay ngoại tệ

Vay tiền Việt Nam

Vay ngoại tệ

01

04

07

Các tài khoản ngoài bảng TKTS:

TSCĐ thuê ngoài

Nợ khó đòi đã xử lý

Ngoại tệ các loại

05

06

Nguồn vốn liên doanh

Nguồn vốn cổ phần

Ghi chú: Đơn vị chủ đầu tư không có hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ không sử dụng các tài khoản sau:

TK 40 - Tiêu thụ và kết quả

TK 61 - Thanh toán với người mua

TK 70 - Thu nhập và phân phối thu nhập

TK 83 - Quỹ xí nghiệp...

PHỤ LỤC SỐ 02

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ SỔ KẾ TOÁN

Sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình đầu tư theo trình tự và thời gian và theo nội dung kinh tế bằng các chỉ tiêu tổng hợp và chi tiết theo yêu cầu quản lý của Nhà nước và các đơn vị chủ đầu tư.

Đơn vị chủ đầu tư phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán sử dụng ở đơn vị mình và yêu cầu quản lý của đơn vị để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.

Hình thức nhật ký sổ cái, hình thức chứng từ ghi sổ gồm các sổ sau:

 

 

 

Phạm vi áp dụng

Số TT

Tên sổ

Số hiệu

Hình thức Nhật ký sổ cái

Hình thức chứng từ ghi sổ

1

2

3

4

5

1

Chứng từ ghi sổ

01-SKT/ĐT

0

x

2

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

02-SKT/ĐT

0

x

3

Sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ

03-SKT/ĐT

0

x

4

Nhật ký sổ cái

04-SKT/ĐT

0

0

5

Sổ tài sản

05-SKT/ĐT

0

x

6

Thẻ kho

06-SKT/ĐT

x

x

7

Sổ chi tiết vật tư

07-SKT/ĐT

x

x

8

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ

08-SKT/ĐT

x

x

9

Sổ chi phí Ban quản lý công trình

09-SKT/ĐT

x

x

10

Sổ chi phí KTCB khác

10-SKT/ĐT

x

x

11

Thẻ hoặc sổ chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

11-SKT/ĐT

x

x

12

Sổ tiêu thụ

12-SKT/ĐT

x

x

13

Sổ quỹ tiền mặt

13-SKT/ĐT

x

x

14

Sổ tiền gửi Ngân hàng

14-SKT/ĐT

x

x

15

Sổ kế toán chi tiết dùng chung cho các TK 60,61, 62,63,64,70, 80, 82, 91, 92

15-SKT/ĐT

x

x

16

Sổ thanh toán tiền lương CNVC

16-SKT/ĐT

x

x

Hình thức nhật ký chứng từ gồm các sổ sau:

Số hiệu số

 

NKCT

Bảng kê

Bảng phân bổ

Sổ chi tiết

Nội dung ghi sổ

1

2

3

4

5

 

 

 

 

I- Hạch toán vốn bằng tiền

1/NKCT

2/BK

 

 

Ghi có TK 50 - Tiền mặt

 

 

 

 

Ghi nợ TK 50 - Tiền mặt

2/NKCT

2/BK

 

 

Ghi có TK 51 - Tiền gửi

 

 

 

 

Ngân hàng

3/NKCT

 

 

 

Ghi có TK 52 - Tiền đang chuyển

 

 

 

 

Ghi có TK 90 - Vay ngắn hạn

 

 

 

 

Ngân hàng

4/NKCT

 

 

 

Ghi có TK 91 - Vay dài hạn

 

 

 

 

Ngân hàng

 

 

 

 

Ghi có TK 92 - vay vốn đối tượng khác

 

 

 

1/SCT

Sổ chi tiết vay Ngân hàng và vay đối tượng khác.

 

 

 

 

II- Hạch toán thanh toán với người bán và mua hàng

5/NKCT

 

 

 

Ghi có TK 60 - thanh toán với người bán

 

 

 

2/SCT

Sổ chi tiết thanh toán với người bán

6/NKCT

 

 

 

Ghi có TK 20 - Mua hàng

 

 

 

 

III- Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất, dịch vụ, lao vụ

7/NKCT

 

 

 

Ghi có các TK 21, 22, 31, 33, 35, 36, 68,69

 

 

 

7/SCT

Sổ chi tiết TK 33 - Chi phí Ban quản lý công trình

 

 

 

8/SCT

Thẻ hoặc sổ chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (TK 35)

 

 

 

9/SCT

Sổ chi phí KTCB khác (TK 35)

 

3/BK

 

 

Bảng tính giá thành thực tế vật liệu và CCLĐ nhỏ: (TK 21, 22)

 

4/BK

 

 

Bảng kê tập hợp chi phí

 

 

 

 

Ban quản lý công trình (TK 33)

 

6/BK

 

 

Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (KT 35)

 

 

 

 

Bảng kê chi phí theo dự toán (TK 36)

 

 

1/BPB

 

Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội

 

 

2/BPB

 

Bảng phân bổ nguyên, vật liệu, công cụ lao động nhỏ, thiết bị đầu tư cho công trình

 

 

4/BPB

 

Bảng tính giá thành và phân bổ lao vụ sản xuất kinh doanh dịch vụ

 

 

 

 

IV- Hạch toán tiêu thụ và kết quả, thanh toán với người mua

8/NKCT

 

 

 

Ghi có TK 40 - Tiêu thụ và kết quả

 

 

 

 

Ghi có TK 61 - Thanh toán với người mua

 

 

 

3/SCT

Sổ chi tiết tiêu thụ và kết quả (KT-40)

 

11/BK

 

 

Bảng kê thanh toán với người mua (TK61)

 

 

 

4/SCT

Sổ chi tiết thanh toán với người mua CTK61

 

 

 

 

V- Hạch toán tài sản cố định nguồn vốn cố định

9/NKCT

 

 

 

Ghi có TK 10 - TSCĐ, T K 11-Hao mòn TSCĐ; TK 80-Nguồn vốn cố định

 

 

 

 

VI- Hạch toán các nghiệp vụ khác

10/NKCT

 

 

 

Ghi có các TK 62,63,64, 65, 67, 70, 83, 82

 

 

 

6/SCT

Sổ chi tiết dùng chung cho các TK.