cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-VPQH ngày 11/12/2014 của Văn phòng Quốc hội hợp nhất Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/VBHN-VPQH
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Cơ quan ban hành: Văn phòng quốc hội
  • Ngày ban hành: 11-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 11-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Văn bản này đã hết hiệu lực.

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/VBHN-VPQH

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

LUẬT

SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

Luật sĩ quan Quân đội nn dân Việt Nam s 16/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 ca Quc hi, có hiệu lc k t ngày 01 tháng 4 năm 2000, đưc sa đi, b sung bi:

1. Luật s 19/2008/QH12 ny 03 tháng 6 năm 2008 ca Quc hi sa đổi, bsung mt s điều ca Luật sĩ quan Quân đi nhân dân Vit Nam, có hiu lc k tngày 01 tháng 7 năm 2008;

2. Lut s 72/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014 ca Quc hi sa đổi, b sung mt s điu ca Lut sĩ quan Quân đi nhân dân Việt Nam, có hiu lc kt ny 01 tng 7 năm 2015.

Đ xây dng đội ngũ sĩ quan Qn đi nhân n Việt Nam vững mnh, làm nòng ct xây dựng Quân đi nhân dân cách mng, chính quy, tinh nhuệ, từng bưc hiện đi; bảo đm hoàn thành mọi nhim vụ đưc giao;p phn xây dựng nền quc phòng toàn dân, xây dựng bo v vng chắc Tổ quc Việt Nam hi ch nghĩa;

Căn cứ vào Hiến pp nưc Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam năm 1992;

Luật này quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam[1].

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. quan Quân đi nhân dân Việt Nam[2]

quan Quân đi nhân dân Vit Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ ca Đng Cng sn Việt Nam và Nhà nưc Cng hòa xã hi ch nga Vit Nam, hoạt động trong lĩnh vc quân s, đưc Nhà nưc phong qn m cấp Úy, cp Tá, cấp ng.

Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chng minh sĩ quan do Chính ph quy đnh.

Điều 2. V trí, chức năng của sĩ quan

quan là lc lưng nòng ct ca quân đội và là thành phn ch yếu trong đi ngũ cán b quân đi, đảm nhiệm các chc v lãnh đo, ch huy, qun lý hoặc trc tiếp thc hin mt s nhiệm v khác, bảo đảm cho quân đi sn ng chiến đu và hoàn thành mi nhim v đưc giao.

Điều 3. Lãnh đo, chỉ huy, qun lý sĩ quan

Đi ngũ sĩ quan đt i slãnh đo tuyệt đi, trc tiếp v mi mặt ca Đng Cng sn Vit Nam, s thống nh ca Ch tch nưc, squản lý thống nht ca Chính ph và s ch huy, qun lý trc tiếp ca B trưng Bộ Quc phòng.

Điều 4. Điều kiện tuyển chn đào to sĩ quan

Công dân nưc Cộng hòa xã hội ch nga Việt Nam có đ tiêu chuẩn vchính tr, phẩm chất đo đức, trình đ học vn, sc khe tui đời; có nguyện vọng và kh năng hoạt đng trong lĩnh vc quân sthì có th đưc tuyển chn đào tạo sĩ quan.

Điều 5. Ngun b sung sĩ quan ti ngũ

Nhng ngưi sau đây đưc tuyển chn b sung cho đội ngũ sĩ quan ti ngũ:

1. H sĩ quan, binh sĩ tt nghiệp các trưng đào tạo sĩ quan hoặc các trưng đi hc ngoài quân đi.

2. Hsĩ quan, binh sĩ hoàn thành tt nhiệm v chiến đu.

3. Quân nhân chuyên nghip và công chc quc png ti ngũ tt nghip đi hc tr lên đã đưc đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

4. Cán b, ng chc ngi quân đi và những ngưi tt nghip đại học trở lên đưc điu đng o phc v trong quân đi đã đưc đào to, bi dưng chương trình quân sự theo quy định ca B trưng Bộ Quc phòng;

5. quan d bị.

Điều 6. Quyền, nghĩa v và trách nhiệm của sĩ quan

1. quan có quyền và nghĩa v ng n theo quy định ca Hiến pháp và pháp luật nưc Cnga xã hi ch nga Việt Nam; có quyn, nghĩa v và trách nhiệm theo quy định ca Luật y.

2. Sĩ quan đưc Nhà nưc bo đảm v chính sách, chế đ ưu đãi phù hp vi tính cht hot động đặc thù quân s.

Điều 7. Gii thích từ ng

Trong Lut này, các t ng sau đây đưc hiểu như sau:

1. Ngạch sĩ quan ti ngũ là ngch gm những sĩ quan thuộc lc lưng thưng trc đang công tác trong quân đi hoc đang đưc biệt phái.

2. Sĩ quan biệt phái là sĩ quan ti ngũ đưc cử đến công tác cơ quan, t chc ngoài quân đội.

3. Ngạch sĩ quan d b là ngạch gồm nhng sĩ quan thuộc lc lượng d b động viên đưc đăng ký, qun lý, huấn luyện đ sẵn sàng huy động o phc v tại ngũ.

4.[3] (đưci b)

4.[4] Sĩ quan ch huy, tham mưu là sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, hun luyện và y dng lc lưng vquân s.

5.[5] Sĩ quan chính trị là sĩ quan đảm nhiệm công c đng, công tác chính tr.

6.[6] Sĩ quan hậu cn là sĩ quan đảm nhiệm công tác bo đảm v vật cht cho sinh hot, huấn luyện và tác chiến ca quân đội.

7.[7] Sĩ quan kỹ thut là sĩ quan đảm nhiệm công c bo đảm v k thuật vũ khí, trang thiết b.

8.[8] Sĩ quan chuyên môn khác là sĩ quan đm nhiệm công tác trong các ngành kng thuc các nhóm ngành sĩ quan quy định ti các khon 4, 5, 6 và 7 Điều y.

9.[9] Phong cp bc quân hàm sĩ quan là quyết đnh trao cấp bc quân hàm cho ngưi trở thành sĩ quan.

10.[10] Thăng cp bc quân hàm sĩ quan là quyết định đ bt sĩ quan lên cp bậc quân hàm cao hơn.

11.[11] Giáng cp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định h cp bậc quân m hin tại ca sĩ quan xung cấp bậc quân m thấp hơn.

12.[12] Tưc quân hàm sĩ quan là quyết định hy b quân m sĩ quan ca quân nhân.

13.[13] Sĩ quan thôi phc vụ ti ngũ là sĩ quan chuyển ra ngoài quân đi.

14.[14] Chuyển ngch sĩ quan là chuyển sĩ quan t ngch sĩ quan tại ngũ sang ngch sĩ quan d b hoặc ngưc li.

16.[15] (đưc bãi b)

15.[16] Gii ngch sĩ quan db là chuyển ra khi ngch sĩ quan d bị.

Điều 8. Ngch sĩ quan

quan chia thành hai ngch: sĩ quan ti ngũ và sĩ quan d bị.

Điều 9. Nhóm ngành sĩ quan

quan gm các nhóm ngành sau đây:

1. quan ch huy, tham mưu;

2. quan chính tr;

3. quan hậu cn;

4. quan k thut;

5. quan chuyên môn khác.

Điều 10. Hệ thng cp bc quân hàm sĩ quan

Hthng cp bậc quân hàm của sĩ quan gm ba cấp, mưi hai bc:

1. Cấp Úy có bn bc:

Thiếu úy;

Trung úy;

Thưng úy;

Đại úy.

2. Cấp Tá có bốn bậc:

Thiếu tá;

Trung tá;

Thưng tá;

Đại tá.

3. Cấp ng có bn bc:

Thiếu tưng, Chun Đô đc Hải quân;

Trung tưng, Phó Đô đốc Hi quân;

Thưng tưng, Đô đốc Hải quân;

Đại tưng.

Điều 11. Chức vụ của sĩ quan[17]

1. Chc v cơ bn ca sĩ quan gồm có:

a) Bộ trưng B Quốc png;

b) Tổng Tham mưu trưởng; Ch nhiệm Tổng cc Chính tr;

c) Ch nhiệm Tổng cc, Tổng cc trưng, Chính y Tổng cc;

d) Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;

đ) Tư lnh Quân đoàn, Chính y Quân đoàn; Tư lnh Binh chng, Chính y Binh chủng; Tư lnh Vùng Hải quân, Chính y Vùng Hi quân;

e) Sư đoàn trưng, Chínhy đoàn; Ch huy trưởng B ch huy quân s tnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau đây gọi là cấp tnh), Chính y Bộ ch huy quân s cp tnh; Ch huy trưởng B ch huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính y Bộ ch huy Bộ đi Biên phòng cp tỉnh;

g) L đn trưng, Chínhy L đoàn;

h) Trung đoàn trưng, Chính y Trung đn; Ch huy trưng Ban ch huy quân s huyn, qun, th , thành ph thuc tnh (sau đây gọi là cp huyn), Chính trviên Ban ch huy quân s cp huyn;

i) Tiu đoàn trưng, Chính tr viên Tiu đoàn;

k) Đại đi trưng, Chính tr viên Đại đi;

l) Trung đi trưng.

2. Chc vụ, chc danh tương đương với chức v quy đnh tại c đim c, d và đ khon 1 Điu y do Chính ph quy đnh; chc v, chc danh tương đương vi chc v quy định ti các đim e, g, h, i, k và l khon 1 Điu y do B trưởng B Quc phòng quy định.

Điều 12. Tiêu chun của sĩ quan

1. Tiêu chun chung:

a) Có bn lĩnh chính trị vng ng, tuyệt đi trung thành vi T quc và nhân dân, vi Đng Cộng sản Vit Nam và Nhà nưc Cng hòa xã hi ch nga Vit Nam; có tinh thn cảnh giác cách mng cao, sẵn sàng chiến đu, hy sinh, hoàn thành tt mi nhiệm v đưc giao;

b) Có phẩm chất đo đc ch mng; cn kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đưng li, ch trương ca Đng, chính sách, pháp luật ca Nhà nưc; phát huy dân ch, gi nghiêm k luật quân đi; tôn trọng và đoàn kết vi nhân dân, vi đồng đi; đưc qun cng tín nhim;

c) Có trình đ chính tr, khoa hc quân svà kh năng vận dụng sáng tạo chnghĩa c - Lênin, tư tưng H Chí Minh, đưng lối, quan đim, ch trương ca Đng và Nhà nưc vào nhiệm v y dng nn quc phòng toàn dân, y dựng quân đội nn dân; có kiến thc v văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp lut các lĩnh vc khác; năng lc hot động thc tin đáp ứng yêu cầu nhim v đưc giao; tt nghip chương trình đào to theo quy định đối vi tng chc v;

d) Có lý lch ràng, tui đi và sc khe phù hp vi chc vụ, cấp bậc quân m mà sĩ quan đảm nhim.

2. Tiêu chuẩn c th đi vi tng chc v ca sĩ quan do cp có thẩm quyền quy đnh.

Điều 13. Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan[18]

1. Hạn tui cao nhất ca sĩ quan phc v tại ngũ theo cấp bậc quân m:

Cấp Úy: nam 46, nữ 46;

Thiếu tá: nam 48, n 48;

Trung tá: nam 51, nữ 51;

Thưng tá: nam 54, n 54;

Đại tá: nam 57, n 55;

Cấp ng: nam 60, n 55.

2. Khi quân đi có nhu cu, sĩ quan đ phẩm chất v chính tr, đo đc, gii v chuyên môn, nghiệp v, sc khe tt và t nguyện thì có th đưc kéo dài tui phc v tại ngũ quy định ti khoản 1 Điu y không quá 5 năm; trưng hp đặc bit có th o dài hơn.

3[19]. Hạn tui cao nht ca sĩ quan gi chc v ch huy, quản lý đơn v quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khon 1 Điều 11 ca Luật này do Bộ trưng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vưt quá hn tui cao nhất ca sĩ quan quy định ti khoản 1 Điu này.

Điều 14. Trách nhim y dựng đi ngũ sĩ quan

Trong phạm vi chc năng, nhiệm vụ, quyền hn ca mình, các quan, tổ chc, đơn v vũ trang nhân dân và mi công dân có trách nhiệm xây dng đi ngũ sĩ quan.

Chương II

QUÂN HÀM, CHỨC VỤ SĨ QUAN

Điều 15. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan[20]

1. Cp bc quân hàm cao nht đối vi chc v ca sĩ quan đưc quy định như sau:

a) Đại tưng:

Bộ trưng Bộ Quc phòng;

Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

b) Thưng tưng, Đô đốc Hi quân:

Th trưởng B Quc phòng có cp bậc quân m cao nhất là Thưng tưng, Đô đc Hải quân kng quá sáu;

Phó Tng Tham mưu trưởng, Phó Ch nhim Tổng cc Chính tr: mi chc vụ có cp bậc quân hàm cao nht là Thưng ớng không quá ba;

Giám đốc, Chínhy Hc vin Quc phòng.

c) Trung tưng, Phó Đô đc Hải quân:

Tư lnh, Chính y: Quân khu, Quân chng, Bộ đi Biên phòng; Ch nhiệm Tng cc, Tng cc trưng, Chínhy Tng cc; Trưng Ban Cơ yếu Chính ph;

Tư lnh, Chính y Bộ Tư lnh: Th đô Hà Nội, thành ph H Chí Minh, Cnh t biển Việt Nam;

Giám đốc, Chính y các hc vin: Lc quân, Chính tr, K thuật quân s, Hậu cần, Quân y;

Hiệu trưng, Chính y các trưng sĩ quan: Lc quân I, Lc quân II, Chính tr;

Phó Gm đốc Hc viện Quc phòng có cấp bậc quân hàm cao nht là Trung tưng không quá ba; Phó Chính y Hc viện Quc phòng có cp bậc quân hàm cao nhất là Trung tưng là một;

Cc trưởng c cc: c chiến, Qn huấn, Quân lc, Dân quân t vệ, T chc, n bộ, Tuyên huấn, Nhà trưng, c chiến điện t, Công nghthông tin, Cu h - Cu nn, Đối ngoi;

Chánh Thanh tra B Quốc phòng; Chánh án a án Quân sự Trung ương Phó Chánh án Tòa án nhân dân ti cao; Viện trưng Vin Kiểm sát Quân s Trung ương là Phó Viện trưng Vin Kiểm t nhân dân ti cao;

Chánh n phòng Quân y Trung ương - Văn phòng B Quc phòng;

Viện trưng Viện Chiến lưc quc phòng;

Giám đốc Bệnh vin Trung ương Quân đi 108.

d) Thiếu tưng, Chun Đô đc Hi quân:

Tư lệnh, Chính y: Quân đoàn, Binh chủng, Vùng Hi quân, Vùng Cảnh t biển;

Cc trưng các cc: Bảo v an ninh Quân đội, Khoa hc quân s, i chính, Kế hoạch và Đu tư, Quân y, Điều tra hình s, Tiêu chun - Đo lường - Cht lượng, n vn, Chính sách, Kinh tế, yếu, Doanh tri, Quản lý công nghệ, Bn đ, Qn nhu, Xăng du, Vận ti, Qn k, Xe - y, Kthut binh chng, Hun luyện - Đào to, Phòng không Lục quân, Trinh sát, Png chng ma y, Quản k thut nghip v mật mã; c cc 11, 12, 16, 25 và 71;

Viện trưng: Vin Khoa học và Công ngh quân s, Vin Lịch s quân s Vit Nam, Viện 26, Vin 70;

Giám đốc, Chính y các hc vin: Phòng kng - Không qn, Hải quân, Biên png, Khoa hc quân s;

Giám đốc Hc vin K thut Mt mã;

Tư lnh các Binh đoàn Quc phòng - Kinh tế: 11, 12, 15, 16 và 18;

Tư lnh, Chínhy Bộ Tư lnh Bo vLăng Ch tch Hồ Chí Minh;

Ch nhiệm Chính tr: Qn khu, Quân chng, Bộ đội Biên phòng, Hc vin Quốc phòng, B Tổng Tham mưu, Tổng cc Hu cn, Tng cc K thut, Tng cc ng nghiệp Quc png, Tng cc II; Cc trưng Cc Chính trị thuc Tng cc Chính tr;

Mt Phó Tham mưu trưng là Bí thư hoc Phó thư Đng y Bộ Tham mưu Qn khu, Quân chng, B đội Biên phòng;

Mt Phó Ch nhiệm Chính tr là Bí thư hoặc Phó Bí thư Đng y Cc Chính trị Quân khu, Quân chủng, Bộ đi Biên phòng;

Tng Biên tp o Qn đi nhân dân, Tng Biên tp Tạp chí Quốc phòng toàn n;

Giám đốc Trung m Phát thanh - Truyền hình Quân đi;

Tng Giám đốc, mt Phó Tng Giám đc là Bí thư Đng y Tập đoàn Viễn tng Quân đi;

Tng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đi Việt - Nga;

Giám đốc: Bnh vin 175, Bệnh vin 103, Viện Y học c truyền Quân đội, Viện Bng quc gia;

Ch nhiệm c khoa thuc Hc viện Quc phòng: Lý luận Mác - nin; Công tác Đng, công c chính tr; Chiến lưc; Chiến dịch;

Trợ lý B trưng B Quốc phòng, V trưng V Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu, Chánh n phòng Tổng cc Chính tr;

Chc v cp phó ca cấp trưng quy đnh tại điểm c khon y có cấp bậc quân m cao nht là Thiếu tưng, s lưng như sau: ca Chính y là một; ca Ch nhiệm Tổng cc, Tng cc trưng, Tư lnh Quân khu không quá bốn; ca Tư lnh Quân chng không quá sáu; ca Tư lnh Bộ đi Biên phòng không quá năm; ca Cc trưng Cc Tác chiến, Cc Quân huấn không quá ba; ca Giám đốc Hc vin Lc quân, Hc vin Chính tr, Hc vin Kthut quân s, Hc vin Hu cần, Hc vin Quân y không quá ba; ca Hiệu trưng Trưng quan Lc quân I, Trường quan Lc quân II, Trưng Sĩ quan Chính tr không quá ba; ca Trưng Ban Cơ yếu Chính phủ, Tư lnh Bộ Tư lnh Thđô Hà Nội, Tư lnh B Tư lnh thành ph H Chí Minh, Tư lnh B Tư lnh Cnh sát bin Vit Nam, Chánh Thanh tra B Quc phòng không quá ba; ca Cc trưng Cc Quân lc, Cc Dân quân tvệ, Cc T chc, Cc Cán bộ, Cc Tuyên hun, Cc Nhà trưng, Cc Tác chiến đin t, Cc Công ngh thông tin, Cc Cu h - Cu nn, Cc Đi ngoi, Chánh án Tòa án Quân s Trung ương, Viện trưởng Vin Kiểm sát quân s Trung ương, Chánh Văn phòng Quân y Trung ương - Văn phòng B Quc png, Vin trưng Viện Chiến c quốc phòng không quá hai; ca Giám đốc Bnh vin Trung ương Quân đi 108 là một;

đ) Đại tá:

đoàn trưng, Chính y đoàn; Ch huy trưởng, Cnh y Bộ ch huy quân s cấp tnh; Ch huy trưng, Chínhy Bộ ch huy Bộ đi Biên phòng cp tnh;

L đoàn trưng, Chínhy L đoàn;

e) Thưng tá:

Trung đoàn trưng, Chính y Trung đoàn; Ch huy trưng, Cnh tr viên Ban ch huy quân s cấp huyn;

g) Trung tá:

Tiểu đn trưng, Chính tr viên Tiu đoàn;

h) Thiếu tá:

Đại đi trưng, Chính tr viên Đại đi;

i) Đại úy:

Trung đội trưng.

2. Phó Ch nhim và y viên chuyên trách y ban Kiểm tra Quân y Trung ương có cấp bc quân m cp tướng thc hiện theo quy định ca quan có thm quyn.

3. quan Quân đội nhân dân biệt phái là y viên Tờng trcy ban Quc png và An ninh ca Quốc hội hoặc đưc b nhiệm chc v Tổng cc trưng hoặc tương đương có cấp bc quân hàm cao nht là Thiếu tưng; sĩ quan Quân đội nhân dân bit phái là Phó Ch nhim y ban Quc png và An ninh ca Quốc hội hoặc đưc b nhiệm chc v Th trưởng hoặc tương đương có cấp bc quân hàm cao nhất là Trung tướng; sĩ quan Quân đi nhân n bit phái có chc v cao hơn đưc thăng quân hàm cấp ng theo quy định ca cơ quan có thẩm quyn.

4. Cp bậc quân hàm cao nht đi vi chức v, chc danh ca sĩ quan là cp tưng ca đơn v thành lp mi do y ban thưng v Quc hi quyết định.

5. Cấp bậc quân m cao nht đi vi chc vụ, chc danh ca sĩ quan là cp tá, cấp úy n li do B trưng B Quc phòng quy định.

Điều 16. Đối tượng phong quân hàm sĩ quan tại ngũ[21]

1. Hc viên tt nghip đào to sĩ quan ti ngũ đưc phong quân hàm Thiếu ; tốt nghip loi giỏi, loi khá nhng ngành đào to có tính cht đc thù hoc có thành tích xut sc trong công tác đưc phong quân m Trung úy, trưng hợp đc bit đưc phong quân m cao hơn theo quy định ca B trưng B Quc phòng.

2. Hsĩ quan, binh sĩ trong thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp và công chc quc phòng ti ngũ; cán b, công chc ngoài quân đi và những ngưi tt nghip đại hc trở lên vào phc v ti ngũ đưc b nhiệm gi chc v ca sĩ quan thì đưc phong cp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng.

Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ[22]

1. quan tại ngũ đưc thăng quân m khi có đ các điu kiện sau đây:

a) Đ tiêu chun theo quy đnh tại Điều 12 ca Luật y;

b) Cp bậc quân hàm hin tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nht quy định đi vi chc v, chc danh đang đảm nhim;

c) Đ thi hn xét thăng quân m quy định ti khon 2 Điu này.

2. Thi hn xét thăng quân m đối vi sĩ quan tại ngũ đưc quy định như sau:

Thiếu úy n Trung úy: 2 m;

Trung úy n Thưng úy: 3 năm;

Thưng úy n Đi úy: 3 năm;

Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;

Thiếu tá lên Trung tá: 4 m;

Trung tá lên Thưng : 4 năm;

Thưng tá lên Đại : 4 năm;

Đại tá n Thiếu tưng, Chun Đô đc Hi quân ti thiểu là 4 năm;

Thiếu tưng, Chun Đô đc Hải quân n Trung tưng, Phó Đô đốc Hải quân ti thiểu là 4 năm;

Trung tưng, Phó Đô đc Hi quân lên Thưng tưng, Đô đc Hi qn tối thiu là 4 năm;

Thưng tưng, Đô đốc Hi quân lên Đại tưng ti thiu là 4 m;

Thời gian sĩ quan học tập tại trường đưc nh o thời hạn t thăng quân m.

3. Tuổi ca sĩ quan tại ngũ t thăng quân m t cp bậc Đại tá lên Thiếu tưng, Chun Đô đốc Hải quân kng quá 57, trưng hp cao hơn khi có yêu cu theo quyết định ca Ch tịch nưc.

4. Sĩ quan ti ngũ lập thành ch đặc biệt xuất sắc thì đưc t thăng quân hàm vưt bc, nhưng không vưt quá cp bc quân hàm cao nhất đi vi chc v, chc danh sĩ quan đang đm nhim.

Điều 18. Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn[23]

quan đưc xét thăng qn m tc thi hạn quy định tại khoản 2 Điu 17 ca Luật y trong các tng hp sau đây:

1. Trong chiến đu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cu khoa hc đưc tng Hn chương;

2. Hoàn thành tt chc trách, nhiệm v mà cấp bậc quân m hin ti thấp hơn cấp bc quân hàm cao nhất quy định đi vi chc v mà sĩ quan đang đảm nhiệm t hai bậc trở lên hoc cấp bc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Điều 19. Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan[24]

1. quan đến thi hạn xét thăng quân hàm mà chưa đ điều kin quy định tại khoản 1 Điu 17 ca Luật y thì đưc xét thăng quân m vào nhng năm tiếp theo.

2. Trong thi hn t thăng quân m, sĩ quan b klut cnh cáo, giáng chc, cách chc hoặc trong năm cuối ca thi hn xét thăng quân m, sĩ quan b k luật khin trách thì thi hạn xét thăng quân m phải kéo dài ít nht mt năm.

3. quan b k lut giáng cp bậc quân hàm, sau ít nhất mt năm k t ngày b giáng cp, nếu tiến b thì đưc xét thăng quân m.

Điều 20. Mức thăng, giáng cp bc quân hàm sĩ quan

Việc thăng hoc giáng cp bậc quân m sĩ quan mi ln ch đưc mt bc; trưng hp đặc biệt mi thăng hoặc giáng nhiu bc.

Điều 21. Bổ nhim, miễn nhiệm chức vụ đi vi sĩ quan

1. quan đưc b nhiệm chc v khi có nhu cầu biên chế và đ tiêu chun quy đnh đi vi chc v đảm nhim.

2. Việc miễn nhiệm chc v đi vi sĩ quan đưc thc hiện trong các tng hp sau đây:

a) Khi thay đổi t chức mà không n biên chế chc v sĩ quan đang đm nhim;

b) Sĩ quan không n đ tiêu chuẩn và điu kin đảm nhiệm chc v hin ti;

c) quan hết hn tui phc v ti ngũ quy định ti khoản 1 Điều 13 ca Luật y mà không đưc kéo dài thi hạn phc v ti n.

3. Sĩ quan có th đưc giao chc v thấp hơn chc v đang đm nhiệm hoc chc v có quy đnh cấp bậc quân hàm cao nht thp hơn cấp bậc quân m hiện tại trong nhng trưng hp sau đây:

a) Tăng cưng cho nhiệm v đặc bit;

b) Thay đi t chc, biên chế;

c) Điều chnh đphù hp vi năng lc, sc khe ca sĩ quan.

Điều 22. Quan hệ cp bc, chức vụ ca sĩ quan

quan cp bậc quân hàm cao hơn là cấp trên ca sĩ quan có cp bậc quân m thấp hơn; trưng hợp sĩ quan chc v cao hơn nhưng có cấp bc quân hàm bng hoặc thấp hơn cấp bậc quân hàm ca sĩ quan thuc quyền thì sĩ quan có chc v cao hơn là cấp trên.

Điều 23. Quyn tm đình chỉ chức v đi vi sĩ quan trong trưng hp khn cp

Trường hp khn cp mà sĩ quan thuc quyền kng chấp hành mnh lệnh th gây ra hậu qu nghiêm trng thì sĩ quan có chc v t Trung đoàn trưng trở n đưc quyền tạm đình ch chc v đi vi sĩ quan đó và ch đnh ngưi thay thế tạm thời, đồng thi phải báo cáo ngay cấp trên trc tiếp.

Điều 24. Bit phái sĩ quan

Căn cứ vào yêu cầu nhiệm v quốc phòng, sĩ quan tại ngũ đưc bit phái đến công tác ở cơ quan, t chc ngoài quân đội, do cấp có thẩm quyền quyết đnh.

Điều 25. Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan[25]

1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:

a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân;

b) Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng; Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ và các chức vụ khác theo quy định của cấp có thẩm quyền;

c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ và phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm còn lại và nâng lương sĩ quan;

d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.

Điều 25a. Trình tự, thủ tục phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan[26]

1. Thtưng Chính ph trình Ch tch c phong, thăng, giáng, tưc quân m cấp tưng, Chun Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đc Hải quân.

Việc thăng, giáng, tưc quân hàm cấp tưng ca sĩ quan Quân đi nhân dân bit phái theo đngh ca cơ quan, t chc, đơn v nơi đưc cử đến bit phái và Btrưng B Quc phòng.

2. Trình t, th tc phong, thăng, giáng,c cp bậc quân hàm đối vi sĩ quan cấp , cấp úy và nâng lương sĩ quan do B trưng B Quc phòng quy đnh.

Chương III

NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA SĨ QUAN

Điều 26. Nghĩa vcủa sĩ quan

quan có nghĩa v sau đây:

1. Sẵn sàng chiến đu, hy sinh bo v độc lp, ch quyn, toàn vn lãnh thổ ca T quc, bo v Đng Cộng sản Vit Nam và Nhà nưc Cng hoà xã hi chnghĩa Vit Nam; tham gia y dựng đt nưc, bảo v i sn và li ích ca Nhà nưc, ca quan, t chc; bảo v tính mng, tài sn, quyền và li ích hp pháp ca cá nhân;

2. Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hóa, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

3. Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

4. Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;

5. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Điều 27. Trách nhiệm của sĩ quan

Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;

2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

3. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Điều 28. Những việc sĩ quan không được làm

Sĩ quan không được làm những việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.

Điều 29. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan biệt phái[27]

1. Thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm và được hưởng quyền lợi như sĩ quan đang công tác trong quân đội; được cơ quan, tổ chức nơi đến biệt phái bảo đảm điều kiện làm việc và sinh hoạt.

2. Thực hiện nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao và chịu sự quản lý của cơ quan, tổ chức nơi đến biệt phái.

Điều 30. Đào tạo, bồi dưỡng đối với sĩ quan

1. Sĩ quan được Đảng và Nhà nước chăm lo, khuyến khích và tạo điều kiện để phát triển tài năng.

2. quan đưc đào to, bi dưng ti các trưng trong và ngi quân đội theo yêu cầu công tác.

Điều 31. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ[28]

quan tại ngũ đưc hưng tiền lương, ph cp, nhà và điu kiện m việc như sau:

1[29]. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định; bảng lương của sĩ quan được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc quân hàm phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt; phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ. Sĩ quan được hưng ph cấp, trợ cấp như đi vi cán b, công chc cùng điu kin m việc và ph cp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân s;

2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp Tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;

3. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;

4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 của Luật này thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;

5. Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;

6. Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

7[30]. Được hưởng phụ cấp nhà ở; được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội,

được bảo đảm nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 32. Chế độ nghỉ của sĩ quan tại ngũ

1. Sĩ quan tại ngũ được nghỉ những ngày lễ theo quy định của Bộ luật lao động và nghỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

2. Khi có lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ và trong thời chiến, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được ra lệnh đình chỉ chế độ nghỉ của sĩ quan; mọi sĩ quan đang nghỉ phải về ngay đơn vị.

Điều 33. Chăm sóc sức khỏe sĩ quan tại ngũ và gia đình sĩ quan

1. Sĩ quan tại ngũ được chăm sóc sức khỏe; khi bị thương, ốm đau ở xa các cơ sở quân y hoặc mắc những bệnh mà cơ sở quân y không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở dân y, được quân đội thanh toán viện phí.

2. Bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp của chồng và của vợ, vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi của sĩ quan tại ngũ không có chế độ bảo hiểm y tế thì được khám bệnh, chữa bệnh miễn hoặc giảm viện phí tại các cơ sở quân y và dân y theo quy định của Chính phủ.

Điều 34. Sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng

Khi chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, nếu sĩ quan có đủ điều kiện thì được xét chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng và được hưởng mức lương không thấp hơn khi còn là sĩ quan.

Điều 35. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ[31]

1. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:

a) Đủ điều kiện nghỉ hưu;

b) Hết tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại Điều 13 của Luật này;

c) Do thay đổi tổ chức, biên chế mà không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng;

d) Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ.

2. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ theo một trong các hình thức sau đây:

a) Nghỉ hưu;

b) Chuyển ngành;

c) Phc viên;

d) Ngh theo chế độ bệnh binh.

3. Khi thôi phục vụ tại ngũ, nếu đủ tiêu chuẩn và chưa hết hạn tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị quy định tại Điều 38 của Luật này thì chuyển sang ngạch sĩ quan dự bị.

Điều 36. Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan

Sĩ quan được nghỉ hưu khi:

1. Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;

2. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chc quốc phòng hoc không chuyn ngành đưc, nếu nam sĩ quan có đ 25 năm và n sĩ quan có đ 20 năm phc v trong quân đi trlên thì đưc ngh hưu.

Điều 37. Quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ và sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần[32]

1. Sĩ quan nghỉ hưu được hưởng quyền lợi sau đây:

a) Lương hưu tính trên cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này;

b) Nếu nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm tại khoản 1 Điều 13 của Luật này, do thay đổi tổ chức, biên chế hoặc hết hạn tuổi giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần theo quy định của Chính phủ;

c) Sử dụng quân phục, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trong những ngày lễ và những cuộc hội họp, những buổi giao lưu truyền thống của quân đội;

d) Được chính quyền địa phương nơi sĩ quan cư trú hợp pháp đăng ký hộ khẩu, tạo điều kiện để làm ăn sinh sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được bảo đảm nhà ở hoặc đất ở theo quy định của Chính phủ;

đ) Khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế tại các cơ sở quân y và dân y.

2. Sĩ quan chuyển ngành được hưởng quyền lợi sau đây:

a) Nhà nước bảo đảm đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết đối với những sĩ quan chuyển ngành theo yêu cầu của tổ chức;

b) Bảo lưu mức lương sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành trong thời gian tối thiểu là 18 tháng;

c) Khi nghỉ hưu được hưởng phụ cấp thâm niên tính theo thời gian phục vụ tại ngũ và cấp bậc quân hàm tại thời điểm chuyển ngành; trường hợp mức lương hiện hưởng thấp hơn mức lương sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành thì được lấy mức lương sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành để tính lương hưu;

d) Các quyền lợi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

đ) Trường hợp do nhu cầu điều động trở lại phục vụ trong quân đội, thì thời gian chuyển ngành được tính vào thời gian công tác liên tục để xét thăng cấp bậc quân hàm và thâm niên công tác.

3. Sĩ quan phục viên được hưởng quyền lợi sau đây:

a) Trợ cấp tạo việc làm và trợ cấp phục viên một lần;

b) Nếu có đủ 15 năm phục vụ trong quân đội trở lên, khi ốm đau được khám bệnh, chữa bệnh miễn hoặc giảm viện phí tại cơ sở quân y theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

c) Các quyền lợi quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.

4. Sĩ quan nghỉ theo chế độ bệnh binh được hưởng quyền lợi sau đây:

a) Chế độ theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng và chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;

b) Các quyền lợi quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.

5. Sĩ quan có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn khó khăn, ngành nghề có tính chất đặc thù thì được quy đổi thời gian đó để tính hưởng quyền lợi khi thôi phục vụ tại ngũ.

6. Sĩ quan tại ngũ hy sinh thì thân nhân của sĩ quan đó được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng và được hưởng trợ cấp một lần theo quy định của Chính phủ.

7. Sĩ quan tại ngũ từ trần thì thân nhân của sĩ quan đó ngoài chế độ theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội còn được trợ cấp một lần theo quy định của Chính phủ.

Chương IV

SĨ QUAN DỰ BỊ

Điều 38. Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị[33]

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan dự bị quy định như sau:

Cấp Úy: 51;

Thiếu tá: 53;

Trung tá: 56;

Thượng tá: 57;

Đại tá: 60;

Cấp Tướng: 63.

Điều 39. Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị

Những người sau đây phải đăng ký sĩ quan dự bị:

1. Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện của sĩ quan dự bị;

2. Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan khi thôi phục vụ tại ngũ và hạ sĩ quan dự bị đã được đào tạo sĩ quan dự bị;

3. Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với yêu cầu của quân đội, đã được đào tạo sĩ quan dự bị.

Điều 40. Gọi đào tạo sĩ quan dự bị và gọi sĩ quan dự bị vào phục vụ tại ngũ, huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu[34]

Căn cứ vào kế hoạch của Chính phủ, việc gọi đào tạo sĩ quan dự bị, gọi sĩ quan dự bị vào phục vụ tại ngũ, huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu thực hiện theo quy định sau đây:

1. Gọi đào tạo sĩ quan dự bị:

a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ và những người tốt nghiệp từ đại học trở lên ngoài quân đội;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với cán bộ, công chức, hạ sĩ quan dự bị cư trú tại địa phương.

2. Gọi sĩ quan dự bị vào phục vụ tại ngũ thời chiến; huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu:

a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đối với sĩ quan dự bị giữ chức vụ chỉ huy Lữ đoàn và tương đương, chỉ huy Sư đoàn và tương đương; sĩ quan dự bị có cấp bậc quân hàm Đại tá;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với sĩ quan dự bị giữ chức vụ chỉ huy Trung đoàn và tương đương, sĩ quan dự bị có cấp bậc quân hàm Thượng tá; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với sĩ quan dự bị giữ chức vụ từ chỉ huy Tiểu đoàn và tương đương trở xuống, sĩ quan dự bị có cấp bậc quân hàm Trung tá trở xuống.

3. Gọi sĩ quan dự bị làm nhiệm vụ khẩn cấp nhưng chưa đến mức động viên cục bộ và gọi sĩ quan dự bị vào phục vụ tại ngũ trong thời bình thời hạn là 2 năm do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.

Điều 41. Bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị

Việc bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm đối với sĩ quan dự bị được quy định như sau:

1. Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị được phong quân hàm Thiếu úy sĩ quan dự bị.

2. Cán bộ, công chức tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị thì căn cứ vào chức vụ được bổ nhiệm trong các đơn vị dự bị động viên, kết quả học tập, rèn luyện và mức lương đang hưởng để xét phong cấp bậc quân hàm sĩ quan dự bị tương xứng.

3. Căn cứ vào nhu cầu biên chế, tiêu chuẩn chức vụ của sĩ quan, kết quả học tập quân sự và thành tích phục vụ quốc phòng, sĩ quan dự bị được bổ nhiệm chức vụ trong các đơn vị dự bị động viên và được thăng cấp bậc quân hàm tương xứng với chức vụ đảm nhiệm.

4. Thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan dự bị dài hơn 2 năm so với thời hạn của mỗi cấp bậc quân hàm sĩ quan tại ngũ quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

5. Sĩ quan dự bị vào phục vụ tại ngũ thì căn cứ vào tiêu chuẩn, quy định cấp bậc quân hàm của chức vụ được bổ nhiệm, cấp bậc quân hàm sĩ quan dự bị hiện tại và thời hạn xét thăng quân hàm để xét thăng cấp bậc quân hàm tương xứng.

Điều 42. Trách nhiệm của sĩ quan dự bị

Sĩ quan dự bị có trách nhiệm sau đây:

1. Đăng ký, chịu sự quản lý của chính quyền và cơ quan quân sự địa phương nơi cư trú hoặc công tác và đơn vị dự bị động viên.

2. Tham gia các lớp huấn luyện, tập trung kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

3. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao trong lực lượng dự bị động viên.

4. Vào phục vụ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này.

Điều 43. Quyền lợi của sĩ quan dự bị

Sĩ quan dự bị có quyền lợi sau đây:

1. Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên; trong thời gian tập trung huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp, được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở quân y và được hưởng các chế độ khác do Chính phủ quy định; được miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích.

2. Sĩ quan dự bị được gọi vào phục vụ tại ngũ trong thời bình, khi hết thời hạn được trở về cơ quan hoặc địa phương trước khi nhập ngũ và tiếp tục phục vụ trong ngạch dự bị; trường hợp quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ tiêu chuẩn thì được chuyển sang ngạch sĩ quan tại ngũ.

Điều 44. Giải ngạch sĩ quan dự bị[35]

Sĩ quan dự bị hết hạn tuổi quy định tại Điều 38 của Luật này hoặc không còn đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì giải ngạch sĩ quan dự bị.

Việc giải ngạch sĩ quan dự bị do cấp có thẩm quyền quyết định.

Chương V

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SĨ QUAN

Điều 45. Nội dung quản lý nhà nước về sĩ quan

Nội dung quản lý nhà nước về sĩ quan bao gồm:

1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về sĩ quan;

2. Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ sĩ quan;

3. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý, bố trí, sử dụng sĩ quan; chính sách, chế độ đối với đội ngũ sĩ quan;

4. Chỉ đạo, tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm đối với sĩ quan và việc thi hành các quy định của Luật này.

Điều 46. Trách nhiệm của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về sĩ quan.

2. Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về sĩ quan; chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thực hiện việc quản lý nhà nước về sĩ quan.

3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuc Chính ph trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn ca mình có trách nhiệm phi hp vi Bộ Quc png thc hin vic qun lý nhà nưc v sĩ quan; đào to, cung cấp cho quân đi những n bphù hp vi yêu cầu qn s; ưu tiên tiếp nhn, b t việc làm cho sĩ quan đã hoàn thành nhiệm v trong quân đội, có đ điều kin chuyển ngành theo kế hoch ca Chính ph; bảo đảm điu kin đ thc hin cnhch, chế đ đi vi sĩ quan tại ngũ, sĩ quan thôi phc v ti ngũ và gia đình sĩ quan.

Điều 47. Trách nhim của chính quyền đa phương các cấp

Chính quyền đa phương các cấp trong phm vi nhiệm vụ, quyền hn ca mình có trách nhim:

1. Giáo dc hưng nghip, tạo ngun đào tạo sĩ quan trong thanh niên.

2. Ưu tiên tiếp nhn, b trí việc làm đối vi sĩ quan chuyển ngành, phc viên.

3. Đăng ký, quản lý, tạo điu kiện đ sĩ quan d b hoàn thành nhiệm v theo quy đnh ca pháp lut.

4. Thc hiện các chế đ, cnh sách đi vi sĩ quan và gia đình sĩ quan cư trú hp pháp ti đa phương.

Chương VI

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 48. Khen thưng

quan có thành tích trong chiến đu, phc v chiến đu, công tác; quan, tổ chc và cá nhân có thành tích trong việc thc hiện Lut y thì đưc khen thưng theo quy đnh ca Nhà nưc.

Điều 49. X lý vi phm

1. quan vi phạm k luật qn đội, pháp lut ca Nhà nưc thì y theo tính cht, mc đ vi phm mà b x lý theo Điều lnh qun lý b đội, x pht hành chính hoặc b truy cu trách nhiệm nh s theo quy đnh ca pháp lut.

2. Sĩ quan tạm thi không đưc mang quân m khi bị khi t, tạm gi, tạm giam; sĩ quan b pht tù thì đương nhiên b tưc quân m khi bn án có hiu lc pháp lut.

3. quan, t chc, nhân vi phạm Luật y thì b x lý theo quy định ca pháp lut.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[36]

Điều 50. Hiệu lực thi hành

Luật y có hiệu lc thi hành kt ngày 01 tháng 4 năm 2000.

Luật y thay thế Lut v sĩ quan Qn đi nhân dân Việt Nam ngày 30 tháng 12 năm 1981 và Luật sa đổi, b sung mt s điều ca Lut v sĩ quan Quân đi nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1990.

Nhng quy định trưc đây trái vi Luật này đều i bỏ.

Điều 51. Quy đnh thi hành Lut

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

CHỦ NHIỆM




Nguyễn Hạnh Phúc

 



[1] Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam có căn cban hành như sau:

Căn c Hiến pháp nưc Cộng hòa hội chủ nghĩa Vit Nam năm 1992 đã đưc sa đổi, bổ sung một số điu theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật sa đổi, bổ sung một số điu của Luật quan Quân đội nhân dân Vit Nam số 16/1999/QH10.

Lut số 72/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam có căn cban hành như sau:

Căn c Hiến pháp nưc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vit Nam;

Quốc hội ban hành Luật sa đổi, bổ sung một số điu của Luật quan Quân đội nhân dân Vit Nam số 16/1999/QH10 đã đưc sa đổi, bổ sung một số điu theo Luật số 19/2008/QH12.

[2] Điu này đưc sa đổi, b sung theo quy đnh ti khon 1 Điu 1 ca Lut s 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[3] Khon này đưc bãi bỏ theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một sđiu của Lut sĩ quan Quân đi nhân dân Vit Nam, có hiu lc k từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[4] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[5] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[6] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[7] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[8] Khon này đưc sp xếp li sửa li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[9] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[10] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[11] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[12] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[13] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[14] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[15] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[16] Khon này đưc sp xếp li theo quy đnh ti Điu 2 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[17] Điu này đưc sửa đổi, bổ sung ln thứ nht theo quy đnh ti khon 2 Điu 1 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2008 như sau:

Điu 11. Chức v ca sĩ quan

1. Chc vcơ bản của sĩ quan gồm có:

a) Trung đội trưng;

b) Đại đội trưng, Chính trị viên Đại đội;

c) Tiu đoàn trưng, Chính trị viên Tiu đoàn;

d) Trung đoàn trưng, Chính ủy Trung đoàn; Ch huy trưng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tnh (sau đây gọi chung cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

đ) L đoàn trưng, Chính ủy L đoàn;

e) Sư đoàn trưng, Chính ủy đoàn; Ch huy trưng vùng Hải quân, Chính ủy vùng Hải quân; Ch huy trưng vùng Cảnh sát bin, Chính ủy vùng Cảnh sát bin; Ch huy trưng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương (sau đây gọi chung cấp tỉnh), Chính ủy Bchỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

g) Tư lnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng;

h) Tư lnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;

i) Chủ nhim Tổng cc, Chính ủy Tổng cc;

k) Tổng Tham mưu trưng, Chủ nhim Tổng cục Chính trị;

l) Bộ trưng Bộ Quc phòng.

2. Chc v ơng đương với chc v quy đnh tại đim h và đim i khoản 1 Điu này do Thủ ng Chính phủ quy đnh; chc v ơng đương với chc v quy đnh tại c đim a, b, c, d, đ, e và g do Bộ trưng Bộ Quốc phòng quy đnh.

Điu này đưc sa đổi, bổ sung ln thứ hai theo quy đnh ti khon 1 Điu 1 của Lut số 72/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2015.

[18] Điu này đưc sa đi, b sung theo quy đnh ti khon 3 Điu 1 ca Lut s 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[19] Khon này đưc sa đổi, bổ sung ln thứ nht theo quy đnh ti khon 3 Điu 1 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đi nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2008 như sau:

3. Hạn tuổi cao nhất ca quan gi chc v chỉ huy, quản lý đơn v quy đnh tại các đim a, b, c, d, đ, e và g khon 1 Điu 11 do Bộ trưng Bộ Quốc phòng quy đnh nhưng không vưt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy đnh tại khoản 1 Điu này.

Khon này đưc sửa đổi, bổ sung ln thứ hai theo quy đnh ti khon 2 Điu 1 ca Lut số 72/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2015.

[20] Điu này đưc sửa đổi, bổ sung ln thứ nht theo quy đnh ti khon 4 Điu 1 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2008 như sau:

Điu 15. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức v ca sĩ quan

1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chc vcơ bản của sĩ quan đưc quy đnh như sau:

a) Trung đội trưng: Thưng úy;

b) Đại đội trưng, Chính trị viên Đại đội: Đại úy;

c) Tiu đoàn trưng, Chính trị viên Tiu đoàn: Trung tá;

d) Trung đoàn trưng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện: Thưng tá;

đ) L đoàn trưng, Chính ủy L đoàn: Đại tá;

e) đoàn trưng, Chính ủy đoàn; Ch huy trưng vùng Hải quân, Chính ủy vùng Hải quân; Ch huy trưng vùng Cảnh sát bin, Chính ủy vùng Cảnh sát bin; Ch huy trưng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Ch huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh: Đại tá;

g) Tư lệnh Quân đn, Chính y Quân đoàn; Tư lệnh Binh chng, Chính y Binh chủng: Thiếu tướng;

h) Tư lnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng: Trung tưng;

i) Chủ nhim Tổng cc, Chính ủy Tổng cục: Trung ng;

k) Tổng Tham mưu trưng, Chủ nhim Tổng cục Chính trị: Đại tưng;

l) Bộ trưng Bộ Quc phòng: Đại tưng.

2. Cấp bậc quân hàm cao nhất của chc vơng đương với chc v ti c đim g, h i khoản 1 Điu này do Thng Chính phủ quy định; tại c đim a, b, c, d, đ e do Bộ trưng Bộ Quốc phòng quy đnh.

3. quan lực lưng quân sự đa phương cấp tỉnh, cấp huyện thuộc đa bàn trọng yếu về quân s, quốc phòng theo quy đnh của Chính phủ hoặc quan ở đơn v có nhim v đặc bit do Bộ trưng Bộ Quốc phòng quy đnh và có quá trình cống hiến xuất sắc thì đưc thăng quân hàm cao hơn một bậc so vi cấp bậc quân hàm cao nhất quy đnh tại khoản 1 Điu này.

Điu này đưc sa đổi, bổ sung ln thứ hai theo quy đnh ti khon 3 Điu 1 của Lut số 72/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2015.

[21] Điu này đưc sa đi, b sung theo quy đnh ti khon 5 Điu 1 ca Lut s 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[22] Điu này đưc sửa đi, bsung theo quy đnh ti khon 4 Điu 1 ca Lut s 72/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[23] Điu này đưc sa đổi, b sung theo quy đnh ti khon 6 Điu 1 ca Lut s19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[24] Điu này đưc sa đi, b sung theo quy đnh ti khon 7 Điu 1 ca Lut s 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[25] Điu này đưc sửa đổi, bổ sung ln thứ nht theo quy đnh ti khon 8 Điu 1 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2008 như sau:

Điu 25. Thẩm quyền quyết định đối vi sĩ quan

1. Thẩm quyn bổ nhim chc vụ, phong, thăng quân hàm đối vi quan đưc quy đnh như sau:

a) Chủ tịch nưc bổ nhim Tổng Tham mưu trưng, Chủ nhim Tổng cục Chính trị; phong, thăng quân hàm Đại tưng, Thưng ng, Đô đốc Hải quân;

b) Thủ ng Chính phủ bổ nhim Chủ nhim Tng cục, Chính ủy Tổng cc; Tư lnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng các chc v ơng đương; phong, thăng quân hàm Trung ng, Phó Đô đốc Hải quân, Thiếu ng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

c) Bộ trưng Bộ Quốc phòng bổ nhim c chc v phong, thăng các cấp bậc quân hàm còn lại;

d) Vic bổ nhim c chc v thuộc ngành Kim sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội đưc thc hin theo quy đnh của pháp luật.

2. Cấp thẩm quyền quyết đnh bổ nhim, phong, thăng quân hàm đến chc vụ, cấp bc nào thì quyền quyết đnh kéo dài thời hạn phc v tại ngũ, nâng ơng, điu động, bit phái, min nhim, giao chc v thấp hơn, giáng chức, cách chc, tưc quân hàm, giáng cấp bậc quân hàm quan, cho thôi phục v tại ngũ, chuyển ngạch giải ngạch quan dự bị đến chc vụ, cấp bậc đó.

Điu này đưc sa đổi, bổ sung ln thứ hai theo quy đnh ti khon 5 Điu 1 của Lut số 72/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2015.

[26] Điu này đưc bổ sung theo quy đnh ti Khon 6 Điu 1 của Lut số 72/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[27] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[28] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[29] Khon này đưc sửa đổi, bổ sung ln thứ nht theo quy đnh ti khon 10 Điu 1 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đi nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2008 như sau:

1. Chế độ tin ơng phụ cấp do Chính phủ quy đnh; bảng ơng ca quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chc v đưc quy đnh phù hp vi tính chất, nhim v của quân đội là ngành lao động đặc bit; thâm niên tính theo mc lương hin hưng và thời gian phục v tại ngũ. quan đưc hưng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chc cùng điu kin làm vic và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;

Khoản này được sửa đổi, bổ sung lần thứ hai theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Luật số 72/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[30] Khon này đưc sa đổi, bổ sung ln thứ nht theo quy đnh ti khon 10 Điu 1 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đi nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2008 như sau:

7. Đưc bảo đảm nhà , đăng ký hộ khẩu theo quy đnh của Chính phủ.

Khon này đưc sửa đổi, bổ sung ln thứ hai theo quy đnh ti khon 7 Điu 1 ca Lut số 72/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2015.

[31] Điu này đưc sa đi, b sung theo quy đnh ti khon 11 Điu 1 ca Lut s 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[32] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[33] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Luật số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[34] Điu này đưc sa đi, b sung theo quy đnh ti khon 14 Điu 1 ca Lut s 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[35] Điu này đưc sa đi, b sung theo quy đnh ti khon 15 Điu 1 ca Lut s 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

[36] Điu 3 của Lut số 19/2008/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2008 quy đnh như sau:

Điu 3

Luật này có hiu lực thi hành t ngày 01 tháng 7 năm 2008.”

Điu 2 Điu 3 ca Lut số 72/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut quan Quân đội nhân dân Vit Nam, có hiu lực k tngày 01 tháng 7 năm 2015 quy đnh như sau:

Điu 2

Luật này có hiu lực thi hành t ngày 01 tháng 7 năm 2015.

Các quy đnh v phong, thăng, giáng, c quân hàm cấp ng; bổ nhim, min nhiệm, cách chc, giáng chc c chc v quân hàm cao nhất là cấp ng có hiu lực thi hành tthi đim Luật này đưc công bố.

Điu 3

Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy đnh chi tiết c điu, khoản đưc giao trong Luật.