cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính hợp nhất Thông tư hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 01/VBHN-BTC
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 06-01-2014
  • Ngày có hiệu lực: 06-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2014

 

THÔNG TƯ1

HƯỚNG DẪN VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Thông tư số 34/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 4 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 34/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2013.

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;

Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh như sau:2

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư y hưng dn v phát hành trái phiếu đưc Chính ph bo lãnh (sau đây gi tắt là trái phiếu đưc bảo lãnh) ti th trưng trong nưc th trưng quc tế.

Điều 2. Chủ thể phát hành

Chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh là doanh nghiệp, ngân hàng chính sách của nhà nước và các tổ chức tài chính, tín dụng (sau đây gọi chung là chủ thể phát hành) thuộc đối tượng được cấp bảo lãnh Chính phủ theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2011/NĐ-CP).

Điều 3. Mục đích phát hành

Trái phiếu được bảo lãnh được phát hành để đầu tư cho các chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP.

Điều 4. Điều kiện phát hành

1. Đi vi các doanh nghiệp

a) Phải đáp ứng đầy đ các điu kin phát hành trái phiếu đưc bo lãnh theo quy đnh ti Khon 1, Điu 16 Ngh định s 01/2011/NĐ-CP khi phát hành trái phiếu ti th trưng trong nước;

b) Phi đáp ng đy đ c điu kin hành trái phiếu đưc bo lãnh quy định tại Điu 40 Ngh đnh s 01/2011/-CP khi phát hành trái phiếu ra th trưng quốc tế.

2. Đi vi các ngân hàng chính ch phát hành ti th trưng trong nưc

a) Phải đáp ứng đầy đ các điu kin phát hành trái phiếu đưc bo lãnh theo quy đnh ti Khoản 2, Điều 16, Ngh đnh s 01/2011/NĐ-CP;

b) Khi lưng phát hành trái phiếu đưc bảo lãnh phải thuc hn mc bảo lãnh Chính ph đưc Th tưng Chính phủ phê duyệt trong từng thi k.

3. Đi vi c t chức i chính, tín dụng thc hin chương trình n dng mc tiêu ca Nhà nưc

a) Phát hành trái phiếu đưc bo lãnh tại th trưng trong nưc đ thc hin chương trình tín dng có mc tiêu ca Nhà nưc theo từng quyết định ca Thtưng Chính phủ đi vi từng chương trình, d án;

b) Phi đáp ứng đầy đ điu kiện phát hành quy đnh ti Điều 34 Luật Qun ncông và Khoản 2, Điều 16 Ngh định s 01/2011/NĐ-CP ca Chính ph.

Điều 5. Điều kiện và điều khoản của trái phiếu

Ngoài c điu kin, điu khon quy định ti Điu 6, Ngh đnh s 01/2011/ -CP, ch th phát hành trái phiếu đưc bo lãnh còn phi tuân th các quy định sau:

1. Khi lưng phát hành:

Khi lưng phát hành từng đt do ch th phát hành quyết đnh nhưng không đưc vưt quá hn mc bảo lãnh phát hành trái phiếu trong tng thi k đưc cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy đnh ti Thông tư y.

2. Lãi sut phát hành

a) i sut phát hành trái phiếu đưc bo lãnh tại th trưng trong nưc do chthpt hành quyết đnh cho tng đt phát nh nhưng không đưc vưt quá khung lãi suất do B i chính thông báo cho tng đt phát nh hoặc trong tng thi k;

b) Lãi suất phát hành trái phiếu đưc bo lãnh ti th trưng quốc tế do ch thphát hành quyết định cho từng đợt phát hành căn cứ vào Đ án phát hành đã đưc Th tưng Chính ph phê duyệt và tình hình thị trưng tại thời điểm phát hành.

Điều 6. Mua li và hn đi trái phiếu

1. Ch th phát hành trái phiếu đưc bo lãnh có th mua li trái phiếu trưc hn đ giảm nghĩa v nợ. Việc mua lại trái phiếu phi đảm bảo các nguyên tc sau:

a) Có phương án mua li trái phiếu đưc cp có thẩm quyn phê duyệt. Cp phê duyt phương án phát hành đng thi là cp phê duyt phương án mua li trái phiếu;

b) Công khai, minh bạch và hiu qu.

2. Ch th phát hành trái phiếu đưc bo lãnh đưc thc hin hoán đổi trái phiếu đ giảm nga v n hoặc đ cấu lại nợ. Việc hoán đi trái phiếu phi đảm bảo các nguyên tắc sau:

a) Có phương án hoán đi trái phiếu đưc cp có thẩm quyền phê duyt. Cp phê duyt phương án phát hành đồng thi là cp phê duyt phương án hoán đi trái phiếu;

b) Phương án hoán đi trái phiếu phi đưc Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến chp thuận bng văn bn;

c) Công khai, minh bạch và hiu qu;

3. Ch th phát hành đưc áp dng các phương thc t chc mua li, hoán đổi ca trái phiếu Chính ph đthc hin mua li, hoán đi trái phiếu đưc bo lãnh.

4. Ch th phát hành chịu trách nhiệm v hiu qu ca việc mua li, hoán đổi trái phiếu đưc bo lãnh và có trách nhim o o B Tài chính theo quy đnh ti Thông tư y.

Chương II

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC BẢO LÃNH

Mục 1. TRÁI PHIẾU ĐƯC BO LÃNH DO DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH

Điều 7. H sơ đề nghị cp bo lãnh

1. Đi vi phát hành trái phiếu đưc bo lãnh ti th trưng trong nưc

a) Văn bản đ ngh phát hành trái phiếu đưc bo lãnh ca ch th phát hành theo mẫu tại Ph lc 1 đính m Thông tư y;

b) Đ án phát hành trái phiếu đưc bảo lãnh. Ngoài c nội dung quy đnh ti Khon 1, Điu 17 Ngh định s 01/2011/NĐ-CP, đ án phát hành trái phiếu phi b sung thêm các ni dung sau:

- Thông tin v chương trình, d án đầu tư và nh hình trin khai thc hin, bao gồm: quyết định đầu tư ca cp có thẩm quyn; tổng mc đầu ; lĩnh vc đầu tư thuc danh mc các d án, chương trình đưc xem xét cấp bảo lãnh theo quyết định ca Th tưng Chính ph trong từng thi k; kế hoch và tiến đ đu tư; các ngun vn thc hin, trong đó có ngun vn trái phiếu đưc bo lãnh và tình hình thc hiện chương trình, d án đến thi đim nộp h sơ;

- D kiến kế hoch pt hành trái phiếu đưc bảo lãnh: tng khi lưng phát hành đưc chia theo k hạn trái phiếu và kế hoch phát hành trên cơ s tiến độ triển khai và giải ngân ca chương trình, d án. Trường hp vic phát hành d kiến đưc chia thành nhiu đt hành phát trong nhiều năm thì kế hoch phát hành phi đưc xây dng c th cho từng năm;

c) Báo cáo i cnh năm ca ba (03) năm liền k trưc năm đ ngh phát hành trái phiếu đã đưc kim toán bi Kiểm toán Nhà nưc hoặc t chc kiểm toán đc lập đưc phép hot động hp pháp tại Việt Nam theo quy định ca pháp lut vphát nh trái phiếu doanh nghip.

Trường hợp doanh nghiệp np h sơ đ ngh phátnh trái phiếu trưc ngày 01/4 hàng m, o o i chính năm ca năm lin k trưc năm đ ngh phát hành có thlà báo o i chính chưa kiểm toán nhưng phi đưc Hội đng quản tr, Hi đng thành viên hoặc Ch tch công ty phê duyt theo Điều l hoạt động ca doanh nghiệp;

d) Văn bn phê duyt và chp thun đ án pt hành trái phiếu doanh nghip ca cp có thm quyn theo quy đnh ca pháp luật v phát hành trái phiếu doanh nghiệp;

đ) Các văn bn chứng minh đ điều kin phát hành trái phiếu đưc bo lãnh theo quy đnh ti Điu 4 Thông tư y, bao gm:

- Bản sao có chng thc Giấy chứng nhn đăng ký kinh doanh ca doanh nghiệp và Điều lt chc và hot đng ca doanh nghip;

- Các văn bn chứng minh chương trình, d án đã hoàn thành th tc đu tư và xây dng theo quy đnh ca pháp luật vđầu tư và y dựng;

- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có tối thiu 20% vốn ch s hu đu tư vào chương trình, d án;

- Các văn bản khác chng minh doanh nghiệp đđiu kiện phát hành trái phiếu theo pháp lut vphát hành trái phiếu doanh nghip.

2. Đi vi phát hành trái phiếu đưc bo lãnh ra th trưng quc tế

a) Văn bản đ ngh phát hành trái phiếu đưc bo lãnh ca ch th phát hành theo mẫu tại Ph lc 1 đính m Thông tư y;

b) Đ án phát hành trái phiếu đưc bảo lãnh. Ngoài c nội dung quy đnh ti Điều 41 Nghđịnh s01/2011/-CP, đề án phát hành trái phiếu ra thtrưng quc tế phi b sung thêm các ni dung quy định tại tiết b Khon 1 Điều y;

c) Các h sơ quy định ti tiết c, d, đ Khon 1 Điều y.

Điều 8. Quy trình, thủ tục phê duyệt cp bo lãnh

1. Doanh nghiệp gửi một (01) bộ hồ sơ quy định tại Điều 7 Thông tư này tới Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, Bộ Tài chính thông báo để doanh nghiệp nộp bổ sung năm (05) bộ hồ sơ để làm thủ tục xem xét có ý kiến đối với đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh.

2. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xem xét, có ý kiến đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh. Nội dung xem xét bao gồm:

a) Đối tượng và điều kiện phát hành trái phiếu theo quy định tại Thông tư này;

b) Phương án tài chính của chương trình, dự án và phương án phát hành trái phiếu;

c) Phương án sử dụng và quản lý nguồn vốn phát hành trái phiếu, phương án bố trí nguồn vốn thanh toán gốc, lãi trái phiếu;

d) Năng lực và tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm: vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, khả năng thanh toán nợ, lợi nhuận;

đ) Hạn mức bảo lãnh Chính phủ hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh và hạn mức bảo lãnh. Trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện được cấp bảo lãnh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu lý do.

4. Sau khi có văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương cấp bảo lãnh và hạn mức bảo lãnh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp hạn mức tối đa được phép phát hành trái phiếu có bảo lãnh để triển khai thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Mục 2. TRÁI PHIẾU DO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH PHÁT HÀNH TI THỊ TRƯNG TRONG NƯỚC

Điều 9. H sơ đề nghị cp bo lãnh

Căn cứ vào các chương trình tín dụng có mục tiêu của Nhà nước được giao, vào thời gian xây dựng kế hoạch tín dụng chính sách hàng năm, các Ngân hàng chính sách xây dựng kế hoạch nguồn vốn tín dụng mục tiêu cho năm sau, trong đó có nguồn vốn phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh tại thị trường trong nước và gửi Bộ Tài chính xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hạn mức cấp bảo lãnh Chính phủ. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh bao gồm:

1. Văn bản đề nghị phát hành trái phiếu được bảo lãnh của chủ thể phát hành theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.

2. Kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh. Ngoài các nội dung cơ bản quy định tại Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP kế hoạch phát hành trái phiếu phải bao gồm các nội dung sau:

a) Tình hình huy động và sử dụng vốn thực hiện các chương trình tín dụng có mục tiêu của nhà nước trong ba (03) năm liền kề trước năm phát hành, trong đó nêu rõ: tổng nguồn vốn huy động phân theo từng loại nguồn vốn, nguồn vốn thu hồi (nợ gốc, lãi); tổng doanh số cho vay và dư nợ cho vay trong năm theo từng chương trình, tỷ lệ nợ quá hạn (nếu có);

b) Tình hình thanh toán nợ gốc, nợ lãi và dư nợ trái phiếu được bảo lãnh trong 3 năm liền kề trước năm kế hoạch;

c) Dự kiến kế hoạch chương trình tín dụng mục tiêu trong năm tiếp theo, bao gồm: tên chương trình theo các quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kế hoạch tăng trưởng tín dụng có mục tiêu; tổng nguồn vốn, trong đó có nguồn vốn phát hành trái phiếu được bảo lãnh; tổng doanh số cho vay, dư nợ dự kiến;

d) Kế hoạch huy động, trả nợ gốc, nợ lãi trái phiếu được bảo lãnh trong năm kế hoạch.

3. Báo cáo tài chính của ba (03) năm liền kề trước năm đề nghị phát hành đã được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nước và báo cáo tình hình triển khai thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước (nếu có) hoặc tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

4. Các văn bản chứng minh đủ điều kiện phát hành

a) Các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các chương trình tín dụng mục tiêu của Nhà nước;

b) Kế hoạch tăng trưởng tín dụng của các chương trình tín dụng mục tiêu của Nhà nước;

c) Văn bản của Hội đồng quản lý hoặc Hội đồng quản trị phê duyệt kế hoạch tài chính - tín dụng của năm kế hoạch, trong đó có nguồn vốn từ phát hành trái phiếu được bảo lãnh.

Điều 10. Quy trình, thủ tục phê duyệt cp bo lãnh

1. Các ngân hàng chính sách gửi một (01) bộ hồ sơ quy định tại Điều 9 Thông tư này đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ và đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, Bộ Tài chính thông báo để các ngân hàng chính sách nộp bổ sung hai (02) bộ hồ sơ để xem xét có ý kiến.

2. Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ phát hành trái phiếu theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến đối với kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh hàng năm của các ngân hàng Chính sách để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Nội dung xem xét bao gồm:

a) Điều kiện phát hành trái phiếu được bảo lãnh;

b) Hạn mức bảo lãnh Chính phủ hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

c) Nguồn vốn thực hiện chương trình tín dụng mục tiêu và kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh;

d) Phương án sử dụng và quản lý nguồn vốn phát hành trái phiếu, phương án bố trí nguồn vốn thanh toán gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn;

đ) Tình hình tài chính của chủ thể phát hành.

3.3 Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa có văn bản phê duyệt hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho các Ngân hàng chính sách, Bộ Tài chính thông báo hạn mức phát hành tạm thời trong quý I năm kế hoạch cho các Ngân hàng chính sách, với giá trị tối đa không vượt quá số nợ gốc trái phiếu đến hạn trong quý I năm kế hoạch và hạn mức đang trình Thủ tướng Chính phủ. Thời gian thông báo là trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Sau khi có văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương cấp bảo lãnh và hạn mức bảo lãnh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho chủ thể phát hành hạn mức tối đa của năm được phép phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để triển khai thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Chương III

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC BẢO LÃNH TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

Điều 11. Đăng ký kế hoạch phát hành trái phiếu đưc bo lãnh

1. Đối với doanh nghiệp

a) Trên cơ sở thông báo của Bộ Tài chính tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư này, doanh nghiệp đăng ký kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh với Bộ Tài chính để Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận trước khi tổ chức phát hành.

- Trường hợp đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh quy định chỉ phát hành một đợt duy nhất, doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký phát hành với Bộ Tài chính chậm nhất là ba mươi (30) ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức phát hành trái phiếu để Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất phát hành trái phiếu được bảo lãnh;

- Trường hợp đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh quy định nhiều đợt phát hành trong một năm hoặc nhiều đợt phát hành tại các năm khác nhau, trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp phải đăng ký kế hoạch phát hành của năm tiếp theo, trong đó chi tiết khối lượng phát hành, kỳ hạn phát hành của từng đợt phát hành theo quý.

b) Căn cứ kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản, doanh nghiệp tổ chức phát hành theo quy định tại Thông tư này.

2. Đối với các ngân hàng chính sách

a) Trên cơ sở thông báo của Bộ Tài chính tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư này, căn cứ vào kế hoạch giải ngân của các chương trình tín dụng mục tiêu và kế hoạch trả nợ trái phiếu được bảo lãnh đến hạn, các ngân hàng chính sách đăng ký kế hoạch phát hành của năm chia theo từng quý với Bộ Tài chính theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này để xem xét, có ý kiến trước khi tổ chức thực hiện;

b) Căn cứ kế hoạch phát hành năm chi tiết theo quý được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản, các ngân hàng chính sách tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định tại Thông tư này và phải đảm bảo nguyên tắc:

- Khối lượng phát hành thực tế trong quý không vượt quá hạn mức phát hành đã được Bộ Tài chính có ý kiến;

- Trường hợp khối lượng phát hành thực tế trong quý thấp hơn hạn mức phát hành đã đăng ký với Bộ Tài chính thì phần còn lại được được chuyển sang quý liền kề;

- Trường hợp có nhu cầu phát hành vượt quá kế hoạch quý đã được Bộ Tài chính chấp thuận, các ngân hàng chính sách báo cáo Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi tổ chức phát hành. Văn bản đề nghị gửi Bộ Tài chính phải nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh kế hoạch phát hành.

Điều 12. Các phương thức phát hành trái phiếu

1. Đi vi doanh nghip

a) Phương thc phát hành trái phiếu đưc bo lãnh đi vi doanh nghip đưc thc hin theo đ án phát hành trái phiếu đã đưc cp có thm quyền phê duyt, bao gm c phương thc sau:

- Đấu thu phát hành;

- Bảo lãnh phát hành;

- Đại lý;

- Bán l.

b) Doanh nghip t chc phát hành trái phiếu theo quy đnh ca pháp lut vpt hành trái phiếu doanh nghip. Trưng hp doanh nghip phát nh trái phiếu ra công chúng phi tuân theo quy định ca pháp lut về chng khn.

2. Đi vi các ngân hàng chính ch a) Phương thc pt hành bao gm:

- Đấu thu phát hành trái phiếu qua Sở Giao dch chng khoán Hà Nội;

- Đại lý phát hành.

b) c ngân hàng cnh ch đưc áp dng các quy trình, th tc v pt hành trái phiếu Cnh ph theo phương thc đấu thu và phương thc đi lý đphát hành trái phiếu đưc bo lãnh.

Điều 13. Đăng ký, lưu ký và niêm yết trái phiếu

1. Đi vi doanh nghip

a) Trái phiếu đưc bảo lãnh đưc đăng ký, lưu ký và niêm yết theo quy định ca pháp luật v đăng ký, lưu ký và nm yết đối vi trái phiếu doanh nghip Luật Chứng khoán;

b) Quy trình đăng ký, lưu ký và niêm yết ca trái phiếu đưc bo lãnh đưc áp dụng như quy trình đăng ký, lưu ký và niêm yết ca trái phiếu doanh nghip.

2. Đi vi các ngân hàng chính ch

a) Trái phiếu đưc bảo nh đưc đăng ký, lưu ký tp trung ti Trung m lưu

ký Chứng khn Vit Nam và đưc niêm yết giao dch tp trung ti Sở Giao dịch

Chứng khoán Hà Ni;

b) Quy trình đăng ký, lưu ký và niêm yết ca trái phiếu đưc bo lãnh đưc áp dụng như quy trình đăng ký, lưu ký và niêm yết ca trái phiếu Chính ph.

Chương IV

THANH TOÁN GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, PHÍ PHÁT HÀNH, PHÍ THANH TOÁN VÀ PHÍ BẢO LÃNH

Điều 14. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu

1. Chủ thể phát hành có trách nhiệm thanh toán gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn bằng các nguồn vốn hợp pháp của mình.

2. Trường hợp chủ thể phát hành không thực hiện được hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán nợ gốc, nợ lãi trái phiếu khi đến hạn, Bộ Tài chính thực hiện nghĩa vụ thanh toán của chủ thể phát hành trong phạm vi mức bảo lãnh Chính phủ đã cấp theo quy định tại Thông tư này và theo quy định của pháp luật hiện hành về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.

Điều 15. Chế độ kế toán

Chủ thể phát hành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chế độ kế toán hiện hành.

Điều 16. Phí phát hành trái phiếu và phí thanh toán gc, lãi trái phiếu

1. Phí phát hành trái phiếu

a) Đi vi doanh nghip

Phí đấu thu, phí bo lãnh và phí đi lý phát hành trái phiếu đưc tha thun gia ch thphát hành và t chc đấu thu, bảo nh, đại lý phát hành trái phiếu.

b) Đối vi các ngân hàng chính ch

Phí đu thầu và phí đại lý pt hành trái phiếu đưc áp dng bng mc phí phát nh trái phiếu Chính ph hin hành.

2. Phí thanh toán gc, i trái phiếu

Đi với các trái phiếu đưc bo lãnh đưc đăng ký, lưu ký ti Trung m lưu ký chng khoán, phí thanh toán gốc, i trái phiếu bng phí thanh tn gốc, lãi trái phiếu Cnh phủ.

Điều 17. Phí cp bo lãnh Chính ph

Ch th phát hành trái phiếu đưc bo lãnh phi np phí cp bo lãnh Chính ph theo quy định hin hành vcấp và qun lý bo lãnh Chính ph.

Điều 18. Hch toán phí phát hành trái phiếu

1. Doanh nghip được hch toán c chi phí phát hành trái phiếu u ti Điu 16, Điều 17 Thông tư này o giá trị ca dán sdụng ngun vn phát hành trái phiếu hoặc chi phí hoạt động ca doanh nghip theo quy đnh ca pháp lut.

2. c ngân hành cnh ch đưc hch toán các chi phí phát hành trái phiếu nêu ti Điu 16, Điu 17 Thông tư y o chi phí hot động ca các ngân hàng.

Chương V

CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

Điu 19. o o nhanh kết qu tng đt phát nh và vic mua lại, hoán đổi

1. Chậm nhất là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc mỗi đợt phát hành, chủ thể phát hành phải báo cáo Bộ Tài chính chi tiết kết quả phát hành để Bộ Tài chính xác định nghĩa vụ bảo lãnh thực tế theo quy định của pháp luật. Nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này.

2. Trên cơ sở báo cáo của chủ thể phát hành, trong vòng mười (10) ngày làm việc, Bộ Tài chính ra thông báo xác nhận nghĩa vụ bảo lãnh đối với đợt trái phiếu được phát hành. Riêng đối với các ngân hàng chính sách, việc xác nhận nghĩa vụ bảo lãnh được thực hiện hàng quý.

3. Chậm nhất là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt mua lại, hoán đổi trái phiếu theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Điều 6 Thông tư này, chủ thể phát hành có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính kết quả thực hiện mua lại, hoán đổi trái phiếu để Bộ Tài chính xác định và điều chỉnh nghĩa vụ bảo lãnh thực tế.

Điều 20. Báo cáo đnh k quý, m

1. Trong vòng mười (10) ngày làm việc sau khi kết thúc mỗi quý và hai mươi (20) ngày làm việc sau khi kết thúc năm tài chính, chủ thể phát hành có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình huy động, sử dụng nguồn vốn, tình hình trả nợ gốc, nợ lãi trái phiếu được bảo lãnh bằng văn bản cho Bộ Tài chính để theo dõi theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này.

2. Ngoài các nội dung báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1 Điều này, chủ thể phát hành có trách nhiệm gửi báo cáo cho Bộ Tài chính:

a) Báo cáo tài chính năm được kiểm toán sau mười (10) ngày làm việc kể từ khi có kết quả kiểm toán;

b) Tình hình tài chính đối với một số trường hợp cần thiết để đánh giá về năng lực tài chính của chủ thể phát hành theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

Chương VI

XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TRƯỜNG HỢP CHỦ THỂ PHÁT HÀNH KHÔNG THANH TOÁN ĐƯỢC NỢ

Điều 21. Đình ch phát hành trái phiếu đưc bo lãnh

1. Bộ Tài chính thực hiện đình chỉ việc phát hành trái phiếu được bảo lãnh trong các trường hợp sau:

a) Chủ thể phát hành không thực hiện phát hành theo đúng phương án phát hành trái phiếu đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và thông báo phát hành của Bộ Tài chính;

b) Lãi suất trái phiếu phát hành vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính thông báo;

c) Khối lượng phát hành vượt hạn mức được Bộ Tài chính chấp thuận.

2. Việc đình chỉ phát hành được áp dụng đối với đợt phát hành có vi phạm nêu tại Khoản 1 Điều này (nếu chưa tổ chức phát hành) và các đợt phát hành tiếp theo (nếu có) thuộc hạn mức phát hành của chủ thể phát hành đã được phê duyệt.

3. Khi nhận được thông báo của Bộ Tài chính, chủ thể phát hành phải thực hiện ngay việc đình chỉ phát hành trái phiếu.

Điều 22. X lý trưng hợp chủ thể phát hành không thanh toán đưc nợ

1. Ít nhất bốn mươi lăm (45) ngày làm việc trước ngày đến hạn thanh toán gốc, lãi trái phiếu mà chủ thể phát hành không có khả năng thanh toán, chủ thể phát hành phải gửi văn bản đến Bộ Tài chính đề nghị thanh toán trả nợ thay. Văn bản của chủ thể phát hành gửi Bộ Tài chính phải giải trình rõ nguyên nhân không thanh toán được nợ và gửi kèm theo các tài liệu chứng minh bao gồm:

a) Báo cáo tài chính kèm thuyết minh chi tiết;

b) Bảng sao kê các tài khoản tiền gửi, tiền mặt của chủ thể phát hành, các khoản nợ phải thanh toán, các khoản phải thu;

c) Văn bản xác nhận của chủ sở hữu về khả năng không trả được nợ của chủ

thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh là doanh nghiệp.

d) Các tài liệu khác theo yêu cầu báo cáo của Bộ Tài chính.

2. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và văn bản xác nhận không trả được nợ của chủ sở hữu (trường hợp chủ thể phát hành là doanh nghiệp), Bộ Tài chính xem xét và xử lý trường hợp chủ thể phát hành không thanh toán được nợ theo quy định tại Điều 18, Nghị định số 15/2011/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Chủ thể phát hành có trách nhiệm nhận nợ và thanh toán lại cho Bộ Tài chính theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 15/2011/NĐ-CP của Chính phủ.

Chương VII

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN

Điều 23. Trách nhim của Bộ Tài chính

1. Ch trì có ý kiến đi vi đ án phát hành trái phiếu đưc bảo nh ca các đi tưng đưc bảo lãnh đ trình Th tưng Chính ph phê duyệt cấp bo lãnh theo quy đnh ti Thông tư y.

2. Theo dõi, tng hpo cáo tình nh phát hành trái phiếu đưc bo lãnh ca các ch th phát hành và đình ch phát hành trong c trưng hp vi phạm theo quy đnh ti Thông tư y.

3. Quy định v khung lãi suất trái phiếu đưc bo lãnh phát hành ở trong nưc.

4. X lý c vấn đ phát sinh thuc thẩm quyền ca B i chính trong trưng hp ch th phát hành trái phiếu đưc bo lãnh không thanh toán đưc gốc,i trái phiếu khi đến hn theo quy đnh ti Thông tư này các quy định ca pháp lut về cấp và qun lý bảo lãnh Chính ph.

Điều 24. Trách nhim của Nn ng Nc

1. Xác nhận khoản phát hành trái phiếu được bảo lãnh ra thị trường quốc tế thuộc hạn mức vay thương mại nước ngoài của Chính phủ hàng năm theo đề nghị của chủ thể phát hành.

2. Phối hợp với Bộ Tài chính có ý kiến đối với đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh đối với các đề án phát hành trái phiếu của các doanh nghiệp là các tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này.

3. Hướng dẫn nghiệp vụ để trái phiếu được bảo lãnh được giao dịch trên thị trường mở, được cầm cố cho vay tái cấp vốn theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Trách nhim của chủ thể phát hành trái phiếu

1. Xây dựng đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong đề án phát hành và công bố cho các nhà đầu tư.

2. Tổ chức phát hành trái phiếu theo đúng đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và thông báo của Bộ Tài chính quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về việc phát hành trái phiếu phải gắn với tiến độ giải ngân của các chương trình, dự án.

3. Chịu trách nhiệm toàn bộ trong quá trình sử dụng vốn phát hành trái phiếu được bảo lãnh đúng mục đích, có hiệu quả theo đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

4. Chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ toàn bộ nợ lãi, nợ gốc trái phiếu khi đến hạn theo đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

5. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định tại Thông tư này.

6. Thực hiện các nghĩa vụ khác của người được bảo lãnh theo quy định tại Nghị định số 01/2011/NĐ-CP Nghị định số 15/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư này và các quy định pháp luật hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài.

Điều 26. Trách nhim của chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nưc

1. Phê duyệt phương án phát hành trái phiếu đưc bảo lãnh theo quy định ti Thông tư y và quy định ca pháp luật v phát hành trái phiếu doanh nghip.

2. Giám sát quá trình huy động, s dụng ngun vn phát nh trái phiếu doanh nghiệp đưc bo lãnh theo quy đnh ti Thông tư y và quy đnh ca pháp lut vphát nh trái phiếu doanh nghip.

Chương VIII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Điều khoản thi hành4

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 4 năm 2012.

2. Thông tư này thay thế các nội dung hướng dẫn sau đây:

a) Các nội dung hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh quy định tại Thông tư số 21/2004/TT-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương qua thị trường giao dịch chứng khoán tập trung;

b) Các nội dung hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh quy định tại Thông tư 29/2004/TT-BTC ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;

c) Các nội dung hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh tại Quyết định số 66/2004/QĐ-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế hướng dẫn về trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức phát hành và các đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét có hướng dẫn cụ thể./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

PHỤ LỤC 1

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

(TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:......
V/v: đề nghị xem xét phương án phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

......, ngày....... tháng....... năm.....

 

Kính gi: B Tài chính

- Căn cứ Ngh đnh s 01/2011/-CP v phát hành trái phiếu Chính ph, trái phiếu đưc Chính phbo lãnh và trái phiếu Chính quyền đa phương ny 05 tháng 01 năm 2011 ca Chính ph;

- Căn cứ Ngh định s 15/2011/-CP v cấp và quản lý bảo lãnh Chính phngày 16 tháng 02 năm 2011 ca Cnh phủ;

- Căn c Thông tư số..../2011/TT-BTC ngày..../.../2011 của B Tài chính hướng dn việc phát hành trái phiếu đưc Chính ph bo lãnh, (tên tổ chức phát hành) đ ngh B Tài chính xem xét, chp thuận cho (tên t chức phát hành) đưc huy động vn dưi hình thc phát hành trái phiếu đưc Chính phbo lãnh tại thtrưng trong nưc/nưc ngoài năm..... đ đu tư vào c chương trình/d án trong đán phát hành vi các ni dung ch yếu sau đây:

1. Tên t chc phát hành

2. Tên trái phiếu

3. Khi lưng phát hành d kiến

4. K hạn trái phiếu d kiến

5. Lãi sut phát hành d kiến

6. Mệnh giá trái phiếu d kiến

7. Đng tin phát hành

8. Th trưng phát hành d kiến

9. Phương thc pt hành d kiến

10. Hình thc phát hành

11. Thi gian phát hành trái phiếu d kiến

12. Ngày đến hn thanh toán n gốc, ni trái phiếu d kiến

13. Phương thc thanh toán n gc, n lãi

14. Các vn đkhác có liên quan đến đt phát nh

(Tên t chc phát hành) xin gi m theo công văn y Đề án phát hành trái phiếu đã đưc phê duyệt và các văn bản bao gm: (lit kê các văn bn m theo).

Đngh B Tài chính xem xét, có ý kiến đán theo quy định ca pháp lut./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu:...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Ký, đóng du, ghi rõ h n)





 

PHỤ LỤC 2

MẪU BÁO CÁO VỀ ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU NĂM CỦA CÁC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

n Ngân hàng chính sách:

STT

Nội dung

Kế hoch năm, trong đó:

Tổng

K/hoạch Quý I

K/hoạch Quý II

K/hoạch Quý III

K/hoạch Quý IV

1

Tng ngun vốn

 

 

 

 

 

1.1

Chuyển nguồn từ kỳ trước

 

 

 

 

 

1.2

Thu hi ngc

 

 

 

 

 

1.3

Thu hi lãi vay

 

 

 

 

 

1.4

Trái phiếu được CP bảo lãnh

 

 

 

 

 

1.5

Huy động và tiếp nhận khác

 

 

 

 

 

2

Tng s vốn s dụng

 

 

 

 

 

2.1

Giải ngân trong k

 

 

 

 

 

2.2

Hoàn trả nợ vốn huy động

 

 

 

 

 

2.3

Hoàn trả lãi vốn huy động

 

 

 

 

 

3

Chuyển nguồn sang kỳ sau

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC 3

MẪU BÁO CÁO NHANH KẾT QUẢ TỪNG ĐỢT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

Tên tổ chức phát hành:

BÁO CÁO NHANH KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐỢT... NĂM.......

Kế hoạch phát hành

Kết quphát hành

Kỳ hạn phát hành theo kế hoạch được duyệt(1) (theo từng khối lượng)

Khi lưng phát hành theo kế hoch đưc duyt(2) (theo tng k hn)

trái phiếu (nếu có)

Khi lưng đăng (theo tng khn)

i sut đăng (theo tng khi lưng và k hn đăng ký)

Mnh giá trái phiếu

K hn phát hành thc tế theo đt (theo tng khi lưng phát hành)

Khi lưng phát hành thc tế (theo tng khn phát hành)

Phương thc phát hành

i sut phát hành (theo tng k hn khi lưng phát hành)

Mnh giá trái phiếu

Thời gian phát hành

Ngày đến hn trái phiếu (theo tng khn phát hành)

Phương thc thanh toán gc, i trái phiếu

Danh sách các đi tưng mua trái phiếu

2 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)





 Chú thích:

- Đối với chủ thể phát hành là doanh nghiệp

(1), (2) được duyệt theo từng đợt phát hành

- Đối với chủ thể phát hành là các ngân hàng chính sách

(1), (2) được duyệt theo từng Quý trong năm.

5 Phụ lục 4 - Mẫu 1: Mẫu báo cáo định kỳ Quý/Năm về tình hình huy động và trả nợ gốc, lãi trái phiếu (áp dụng cho các Ngân hàng Chính sách phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013)

TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ..../NĂM.... VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ TRẢ NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU

STT

Ni dung báo cáo

Tổng

Kỳ hn phát hành (năm)

2

3

5

10

…….

1

Dư n đu kỳ

 

 

 

 

 

 

2

Phát hành trong kỳ

 

 

 

 

 

 

3

Thanh toán n gci trái phiếu đến hạn

 

 

 

 

 

 

- Gc

 

 

 

 

 

 

- Lãi

 

 

 

 

 

 

4

Dư n cui k

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du, ghi rõ h tên)





 

6 Phụ lục 4 - Mẫu 2: Mẫu báo cáo định kỳ Quý/Năm về tình hình huy động, sử dụng vốn và trả nợ gốc, lãi trái phiếu (áp dụng cho các doanh nghiệp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013)

TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ..../NĂM ....VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU

Kỳ hạn phát hành (năm)

STT

Nội dung báo cáo

Tổng

2

3

5

10

…….

1

Dư nợ đầu kỳ

 

 

 

 

 

 

2

Phát hành trong kỳ

 

 

 

 

 

 

3

Tổng khối lượng vốn huy động đã sử dụng

 

 

 

 

 

 

4

Thanh toán nợ gốc lãi trái phiếu đến hạn

 

 

 

 

 

 

- Gốc

 

 

 

 

 

 

- Lãi

 

 

 

 

 

 

5

Dư nợ cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du, ghi rõ h tên)





Ghi chú: (*): Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có thể báo cáo chung tình hình sử dụng nguồn vốn huy động từ phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho các kỳ hạn hoặc các đợt phát hành khác nhau. Doanh nghiệp đảm bảo sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu hiệu quả, đúng mục đích theo quy định tại khoản 2, Điều 21, Nghị định 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011.

 



1 Văn bản này được hợp nhất từ 2 Thông tư sau:

- Thông tư số 34/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 4 năm 2012.

- Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 34/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2013.

Văn bản hợp nhất này không thay thế 2 Thông tư nêu trên.

2 Thông tư số 167/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2013, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;

Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 403/TTG-KTTH ngày 18/3/2013 phê duyệt hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các ngân hàng chính sách năm 2013;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh”.

3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1, Điều 1, Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2013.

4 Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều Thông tư số 34/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2012, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2013 quy định Điều này như sau:

“Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2013.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức phát hành và các đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét có hướng dẫn cụ thể./.”

5 Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2013.

6 Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 1 của Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2013.