cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BCT ngày 06/09/2013 của Bộ Công Thương hợp nhất Thông tư quy định về xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 03/VBHN-BCT
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Ngày ban hành: 06-09-2013
  • Ngày có hiệu lực: 06-09-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Văn bản này đã hết hiệu lực.

BỘ CÔNG THƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/VBHN-BCT

Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Thông tư s 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 ca B trưng Bộ Công Thương quy định v việc xây dng, thẩm đnh và ban hành văn bn quy phạm pháp lut ca Bộ Công Thương, có hiu lc k t ngày 15 tháng 7 năm 2011 được sa đổi, b sung bởi:

Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 sa đổi, b sung mt s điu ca Thông tư s 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 ca Bộ trưng B Công Thương quy đnh v vic xây dựng, thẩm định và ban hành văn bn quy phạm pháp lut ca B Công Thương, có hiu lực k t ngày 09 tháng 7 năm 2013.

Căn cứ Ngh định s 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tng 12 năm 2007 ca Chính ph quy định chức ng, nhiệm v, quyn hn cu t chức ca Bộ Công Thương;

Căn cứ Lut ban hành văn bn quy phm pp lut ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghđnh s24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 ca Chính ph quy đnh chi tiết và bin pp thi nh Luật ban hành văn bn quy phm pháp luật;

Căn cứ Nghđnh s63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 ca Chính ph về kiểm soát th tc hành chính;

Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương như sau1:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chỉnh

Thông tư này quy đnh v công tác chun b, trình t, th tc xây dng, thẩm đnh và ban hành văn bn quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương ch trì xây dựng hoc ban hành theo thẩm quyn.

Điều 2. Đi tưng áp dụng

1. Các V, Cc, Vin, Văn phòng B, Thanh tra B (sau đây gọi tắt là các đơn v thuc B).

2. Các t chc, nhân khác có liên quan đến công tác xây dng, thẩm định ban hành văn bản quy phạm pháp luật ca B Công Thương.

Điều 3. Chỉ đo công tác xây dựng, thm đnh và ban hành n bn quy phm pháp lut

1. B trưng trc tiếp ch đạo toàn diện công tác xây dng, thm đnh và ban hành văn bản quy phạm pháp luật ca Bộ Công Thương.

2. Các Th trưng thc hiện vic ch đo xây dng, thẩm định văn bn quy phạm pháp lut theo lĩnh vc được phân công và báo cáo Bộ trưng trước khi ký ban hành.

Chương 2.

CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ

Điều 4. Chương trình xây dựng văn bn quy phm pháp lut ca BCông Thương

1. Chương trình xây dựng văn bn quy phạm pháp lut ca Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Chương trình) được tổng hp trên cơ s giao nhiệm v ca các quan có thẩm quyn, đ ngh ca các đơn v thuộc B và được Vụ Pháp chế thẩm tra.

2. Chương trình bao gồm các nội dung ch yếu sau đây:

a) Tên văn bn quy phạm pháp lut cn được xây dựng, ban hành;

b) Cp trình hoặc cp ban hành đi vi mi văn bn;

c) Thời gian trình, ban hành đi vi mi văn bn;

d) Đơn v ch trì son tho đi vi mi văn bn;

đ) Các ni dung cần thiết khác.

3. Chương trình do Bộ trưng ký ban hành và có thđược Bộ trưng quyết đnh điu chỉnh, b sung theo quy định ti Điu 11 thông tư y.

Chương trình được ban hành theo mẫu quy định ti Ph lc 1 ca Thông tư y.

4. Chương trình là cơ sở để phân bổ kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ.

Điều 5. Chun b Chương trình

1. Trước khi đăng ký vào Chương trình, các đơn v d kiến đăng ký phi tiến hành các hoạt động sau để làm cơ sở cho việc đngh xây dựng văn bn:

a) soát cnh sách ca Đng, pháp lut ca Nhà nước có liên quan đlàm s pháp lý và s phù hợp vi chính sách ca Đng và pháp luật ca Nhà nước;

b) soát nhng văn bản liên quan đã ban hành, các cam kết trong Điu ước quc tế mà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc có kế hoch tr thành thành viên đ tránh s chng chéo và xác đnh nhng ni dung cn sửa đổi, b sung, thay thế;

c) T chc nghiên cu, khảo sát, hội tho, tho lun, thống kê đánh giá tình hình thc tin, kinh nghiệm quốc tế và s cần thiết ban hành văn bn, phạm vi, đi ng điu chnh, đánh giá tác động b (nếu cn).

d)2 soát xác định các ni dung có liên quan đến bình đng giới hoặc vn đ bt bình đng gii, phân bit đi x v gii. Trong trưng hợp xác định có ni dung liên quan đến bình đng gii, phân bit đi x v gii, cần d kiến nhng chính sách và bin pháp đ thc hin bình đng gii, không phân bit đi x v gii; xác đnh ngun nhân lc, tài chính cn thiết đ trin khai thc hin bình đng gii trong đ ngh xây dựng văn bn quy phạm pháp lut ca đơn vmình.

2. Các đơn v có tch nhiệm báo cáo Lãnh đo B v các tài liệu đã đưc chuẩn b theo quy định ti khoản 1 Điu này và gi V Pháp chế đ phc vụ công tác thẩm tra các đngh xây dựng văn bản.

Điều 6. Đề ngh, kiến nghị xây dng văn bản quy phm pp lut

1. Các đơn v thuộc Bộ tch nhiệm lp đ ngh xây dng văn bn quy phạm pháp luật gi V Pháp chế đ tng hp, báo cáo Bộ trưng theo các thời hn sau đây:

a) Trước ngày 31 tháng 01 năm đầu tiên ca nhiệm k Quốc hi đi với đ ngh xây dựng lut, ngh quyết ca Quc hội, pháp lnh, ngh quyết ca y ban thưng v Quc hi (sau đây gọi tắt là lut, pháp lnh) cho nhiệm k Quốc hi đó;

b) Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm đi vi đ ngh xây dựng lut, pháp lnh cho năm sau;

c) Trước ngày 01 tháng 7 hàng năm đối với đ ngh xây dng ngh đnh ca Chính ph và quyết đnh ca Th ng Chính ph cho năm sau;

d) Trưc ngày 30 tháng 11 hàng năm đối vi thông tư ca Bộ trưng và tng tư liên tch do Bộ Công Thương ch t soạn tho (sau đây gọi tt là thông tư) cho năm sau.

2. Cơ quan, tchc, cá nhân có th gi kiến nghxây dựng lut, pháp lnh, ngh đnh bng văn bản đến V Pháp chế hoặc tng qua trang thông tin đin t ca Bộ Công Thương (www.moit.gov.vn). V Pháp chế trách nhiệm ch trì, phi hp với các đơn v thuc B xem xét, tổng hợp các kiến ngh này đbáo cáo B trưng.

3. V Pháp chế có trách nhiệm đăng tải trên trang tng tin đin tử ca Bộ thuyết minh v đ ngh xây dng lut, pháp lnh, ngh định và báo cáo đánh giá tác động sơ b ca văn bn trong thời gian ít nhất 20 (hai mươi) ngày đ các quan, t chc, nhân tham gia ý kiến.

Điều 7. H sơ đề nghị xây dng n bn quy phm pháp lut

1. Đối với lut, pháp lnh, h sơ đ ngh xây dng được thc hin theo quy đnh tại Điều 4 Ngh đnh s 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 ca Cnh ph quy đnh chi tiết và bin pháp thi hành Lut ban hành văn bn quy phạm pháp lut (sau đây gọi tt Ngh đnh s 24/2009/NĐ-CP).

2. Đi vi ngh đnh ca Chính phủ, h sơ đngh xây dựng bao gm:

a) Thuyết minh v đ ngh xây dng ngh đnh quy định chi tiết thi hành lut, pháp lnh phi nêu rõ căn cứ pháp lý, s cn thiết ban hành văn bn, chính sách bn, ni dung chính ca văn bn;

b) Danh mc ngh đnh đ ngh đưa vào Chương trình, bao gm tên văn bn, quan ch trì son tho, thi gian d kiến trình Chính ph (c th đến tháng);

c) Báo cáo đánh giá tác đng sơ b ca văn bn.

3. Đối vi quyết đnh ca Th tưng Chính ph, thông tư ca Bộ trưng, h sơ đ ngh xây dng là bản thuyết minh nêu rõ tên văn bn; s cn thiết ban hành văn bn, căn cứ pháp lý ban hành văn bn; các vấn đ cn gii quyết; dkiến ni dung chính ca văn bn; tên đơn v ch t son tho; thời gian trình (cth đến tháng).

4. Ngoài các h sơ đã được quy đnh tại khoản 1, 2, 3 Điu này, các đơn v ch trì soạn thảo trách nhiệm gi kèm các tài liu đã chun b liên quan đến dự tho văn bản được quy đnh tại khon 1 Điu 5 Thông tư y.

53. Trước khi gi V Pháp chế thẩm tra đối với lut, pháp lnh, ngh định và quyết đnh ca Th tưng Chính phủ, đơn v lập đ ngh phi gi toàn b hsơ theo quy đnh tại khon 1, 2, 3, 4 Điu này đến B Công an đ lấy ý kiến vs phù hp vi yêu cầu bảo van ninh, trật t.

Điều 8. Thm tra đề nghị xây dng văn bn quy phm pháp lut

1. V Pháp chế có trách nhiệm thẩm tra h sơ đ ngh xây dựng văn bn quy phạm pháp luật ca các đơn v thuc B để trình Bộ trưng xem xét đưa vào Chương trình.

2. Trưng hợp h sơ đề nghị xây dựng văn bn quy phạm pháp luật không đáp ng yêu cầu quy định ti Điu 7 Thông này, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, V Pháp chế đề ngh các đơn v thuc B b sung, hoàn thin.

3. V Pháp chế thc hin thẩm tra trong thi hn 07 (by) ngày làm việc k t ngày nhn đ h sơ đ ngh xây dựng văn bn quy phạm pháp luật do các đơn v thuc B gi đến.

Ni dung thẩm tra ch yếu bao gm: s cần thiết ban hành, căn cứ pháp , phạm vi điu chỉnh, đi tưng áp dng, cnh sách bn ca văn bn, tính đồng b, tính kh thi, s phù hợp vi pháp lut Việt Nam hin hành và với các điu ước quc tế mà Việt Nam là thành viên, điều kiện bảo đm đ xây dng và thc thi văn bn.

4. Trong quá trình thm tra, nếu cn phải làm các nội dung liên quan, đơn v đ ngh xây dng văn bản có trách nhiệm giải trình v nhng ni dung đó.

Điều 9. Ban hành Chương trình

1. Căn cứ kết qu thm tra, V Pháp chế lp d thảo Chương trình, gi đến các đơn v thuc Bộ lấy ý kiến và đăng ti trên trang thông tin điện t ca Bộ (www.moit.gov.vn) để cơ quan, t chc, nhân tham gia góp ý.

2. Trên s ý kiến ca các đơn v thuộc B, cơ quan, t chc, nhân, V Pháp chế chỉnh lý, hoàn thin dự tho Chương trình, trình Bộ trưng xem xét và quyết đnh ban hành.

Điều 10. Thực hiện Chương trình

1. V Pháp chế ch trì, phi hợp vi Văn png B theo i, đôn đc các đơn v thuc B thc hin Chương trình.

2. Th trưng đơn v thuc B được giao ch trì soạn tho văn bn quy phạm pháp lut có trách nhiệm bảo đảm tiến đ son tho, quy trình, tiến đtrình, chất lưng d tho văn bn; thc hiện chế đ báo cáo hàng tháng, hàng quý, 6 (sáu) tháng, 1 (một) năm hoặc báo cáo đt xuất tiến đ xây dng văn bn quy phạm pháp lut theo yêu cầu ca Lãnh đạo B và V Pháp chế.

Điều 11. Điều chnh, bổ sung Chương trình

1. Đơn v thuc B có th đ ngh điu chnh, b sung Chương trình trong các trưng hp sau đây:

a) Đưa ra khi Chương trình khi có s thay đổi v điu kin kinh tế - xã hi nh hưng đến sự cần thiết ban hành văn bn;

b) Bổ sung vào Chương trình những văn bản do yêu cầu cp thiết ca công tác quản lý Nhà nước thuộc nh vc quản lý Nhà nước ca Bộ Công Thương hoặc phi sa đổi, b sung theo các văn bn mới được ban hành đ đảm bo tính thống nht ca h thng pháp lut hoặc đ thc hin các cam kết quc tế;

c) Điều chnh thời gian trình do chậm tiến đ soạn thảo và do chất lưng văn bn không bảo đm.

2. Đơn vthuc Bgi văn bn đnghđiu chỉnh đến Vụ Pháp chế, trong đó phi nêu lý do điu chỉnh, thời gian thc hin. Đ ngh b sung văn bn vào Chương trình theo quy định ti điểm b khon 1 phải có h sơ theo quy định ti Điu 7 Thông này.

3. V Pháp chế có trách nhiệm thm tra và tng hp đ ngh điều chnh, b sung Chương trình, trình B trưng xem t, quyết đnh ban hành.

4. Việc điu chỉnh, b sung Chương trình được thc hin chậm nhất trước ngày 15 tháng 7 hàng m.

Chương 3.

SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

Điều 12. Phân công soạn thảo

Bộ trưng giao mt đơn v thuộc Bộ ch t soạn thảo văn bản quy phạm pháp lut và các đơn v khác phi hp son tho, phù hp vi chc năng, nhiệm v ca đơn v.

Điều 13. Son tho lut, pháp lệnh, ngh định

1. Việc son tho luật, pháp lnh, ngh đnh được thc hin thông qua Ban son thảo và T biên tp theo quy định ca Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp lut và Ngh định s 24/2009/NĐ-CP.

2. Đơn v ch t son thảo phi hp với V Pháp chế trình B trưng ký quyết đnh thành lp Ban son tho và T biên tp.

Điều 14. Son tho quyết đnh ca Thủ tướng Chính phủ, thông tư của B trưng

1. Việc soạn thảo quyết định ca Th tưng Chính ph, thông tư ca Bộ trưng được thc hin thông qua T soạn tho.

2. Đơn v ch trì son tho có tch nhim trình B trưng ký quyết định thành lp T soạn tho.

Tsoạn thảo quyết định ca Thtưng Chính phphải có thành phn gồm đại din ca B Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, V Pháp chế B Công Thương các cơ quan, t chức, cá nhân có liên quan.

T son tho thông tư ca B trưng phải thành phn gm T trưng là lãnh đạo đơn v ch trì son tho và các thành viên là đi din V Pháp chế, đại diện các đơn vị, t chức, nhân liên quan.

3. T son tho lên kế hoch chi tiết cho vic soạn tho theo thi hn hiu lc ca quyết định thành lp T soạn tho cho đến thời đim trình d tho văn bn, phù hp với tiến đ son tho ca Chương trình.

4. T soạn tho dành thi gian cn thiết cho vic tổng kết nh hình thi hành pháp lut; khảo sát, đánh giá thc trng quan h xã hi; nghiên cu thông tin, tư liệu liên quan đ làm s cho vic xây dng đ cương, xây dựng dtho.

Điều 14a4. Lng ghép vn đ bình đng giới trong quá trình son tho n bn quy phm pháp lut

Trong quá trình son tho văn bn quy phạm pháp lut nội dung liên quan đến bình đng gii, quan ch trì son tho có tch nhim thc hiện quy định ti Điều 8 và Điều 10 Ngh định s 48/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2009 ca Chính ph quy định các bin pháp bảo đảm bình đng gii.

Điều 15. Ly ý kiến trong quá trình son tho

1. Trong quá trình soạn tho văn bn quy phạm pháp lut, đơn v ch trì son tho phi lấy ý kiến các cơ quan, t chc, nhân và các đi tưng chu stác động trc tiếp ca văn bn, có th bng các hình thc: lấy ý kiến trc tiếp; gi d thảo đ p ý; t chc hi tho; tng qua trang thông tin điện t ca Chính ph, ca B Công Thương hoặc các phương tiện tng tin đi chúng.

2. Đối vi d án lut, pháp lnh, đơn v ch t son tho phải gửi d tho đến các B, quan ngang B, quan thuc Chính ph đ lấy ý kiến. Trong đó, cn lấy kiến ca Bộ Tài chính v ngun tài cnh, ý kiến ca B Ni v vngun nhân lc, ý kiến ca Bộ Tài nguyên và Môi trưng vtác động môi trưng, ý kiến ca B Ngoi giao v s tương thích vi điều ưc quốc tế liên quan mà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là thành viên, ý kiến ca Bộ Công an liên quan đến an ninh, trt tự5.

3. Đối với d tho ngh định ca Chính ph, quyết đnh ca Th tưng Chính ph, thông tư ca B trưng, đơn v ch t soạn thảo phải có trách nhiệm t chc lấy ý kiến theo quy đnh sau:

a) Đi vi dtho ngh định ca Cnh ph: Đơn vị ch t son thảo phi lấy ý kiến B, quan ngang B, quan thuc Chính phủ, các đi tưng chu s tác động trc tiếp ca văn bn; nêu nhng vn đ cn xin ý kiến và xác đnh cụ th địa ch tiếp nhận ý kiến đóng góp.

Đơn vchtrì son tho có tch nhim tổng hp, tiếp thu, gii trình nhng ni dung tiếp thu hoặc không tiếp thu các ý kiến đóng góp. Văn bản tiếp thu hoặc giải trình các ý kiến và d thảo đã được tiếp thu, chnh lý phi đưc đăng tải trên Cng thông tin đin tử ca Chính phủ6, ca B Công Thương.

Đi với nhng dtho liên quan đến quyền và nghĩa vụ ca doanh nghip, đơn v ch trì soạn tho trách nhiệm gi ti Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam để lấy ý kiến ca các doanh nghip;

b) Đối vi d thảo quyết định ca Th tưng Chính ph, thông tư ca Bộ trưng: Đơn vchtson tho có tch nhiệm tổ chc lấy ý kiến ca B, ngành liên quan tùy theo nh cht, ni dung ca dtho; lấy ý kiến ca đối tưng chu s tác động trc tiếp ca văn bn và ca quan, t chc, nhân theo quy định ti khoản 1 Điều này.

Trưng hp văn bn quy định liên quan đến quyền và nga vụ ca doanh nghip, đơn v ch trì soạn tho có tch nhiệm gi tới Phòng Thương mại và Công nghip Việt Nam để lấy ý kiến ca các doanh nghip.

47. Đi vi d tho ngh định ca Chính phủ, quyết đnh ca Th tưng Chính ph có liên quan đến an ninh, trt t, ngoài việc phi lấy ý kiến các quan, đơn v, t chc, nhân theo quy định ti khon 3 Điều này, đơn vị ch trì son thảo trách nhiệm gi h sơ d tho đến Bộ Công an đ lấy ý kiến v tác động ca văn bản đi vi yêu cu bo van ninh, trật t.

5. Đơn v ch trì son tho có tch nhiệm tổng hp ý kiến theo các nhóm đi tưng; gi V Pháp chế đ đăng ti trên trang thông tin điện t ca Bộ văn bn tiếp thu hoặc gii trình các ý kiến và d tho đã được tiếp thu chnh .

6. Đơn v ch t son tho gi V Pháp chế đăng ti toàn văn d tho và bn báo cáo đánh giá tác động ca văn bản (đối vi d án lut, pháp lnh; dtho nghị định ca Chính phủ), xác đnh đa ch và thi hn tiếp nhn ý kiến trên Cng thông tin điện tử ca Chính ph hoc ca B Công Thương trong thi gian ít nhất là 60 (sáu mươi) ngày để cơ quan, t chức, nhân góp ý.

Điều 16. Đánh giá tác động trước và trong quá trình soạn thảo văn bản

1. Trong quá trình soạn tho văn bn, trên s kết qu đánh giá tác đng sơ b, đơn v ch trì son tho lut, pháp lnh, ngh định có trách nhiệm đánh giá tác đng trước khi son thảo văn bn và hoàn thin báo cáo đánh giá tác động đơn gin trong quá trình son tho. Việc đánh giá tác động tp trung vào tác đng v kinh tế, xã hội, môi trưng, h thống pháp lut; tác động đến các quyền và nghĩa v bản ca công dân; kh năng tuân thủ ca quan, t chc, cá nhân và các tác động khác.

2. Báo cáo đánh giá tác đng phải nêu rõ vn đ cần gii quyết và mc tiêu ca chính sách dkiến, các phương án đgiải quyết vn đ; la chọn phương án ti ưu đ gii quyết vn đ tn cơ s đánh giá tác động c th các gii pháp đ thc hin các cnh sách bn ca d tho văn bn da trên c phân tích đnh tính hoặc định lưng v chi phí, li ích, các tác đng ch cc, tiêu cc.

3. Báo cáo đánh giá tác đng đầy đ phải được xây dng trên cơ s phân ch đnh tính và định lưng các tác động khi kết qu đánh giá tác đng đơn gin cho thấy mt trong các trưng hp sau:

a) Văn bản có th làm phát sinh chi phí hàng năm t 15 (mười lăm) tđồng trở lên cho Nhà nước, quan, t chức hoc doanh nghip, nhân;

b) Văn bn có thtác đng tiêu cc đáng kcho các nhóm đi tưng trong hi;

c) Văn bản có th tác động ti s lưng lớn các doanh nghip;

d) Văn bn thể làm ng đáng kgiá tiêu dùng;

đ) Văn bn còn nhiu ý kiến khác nhau, được công chúng quan tâm và có ảnh ng đáng k đến lợi ích chung.

D thảo báo cáo đánh giá tác động phi được đăng ti kèm theo các dliu, cách nh chi phí, li ích và dtho văn bn trên trang thông tin đin t ca Chính ph, ca Bộ Công Thương văn bn trong thi hạn ít nhất là 30 (ba mươi) ngày để các cơ quan, t chc, nhân tham gia góp ý.

Đơn v thc hin đánh giá tác động có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động tn s các ý kiến góp ý.

48. Trong quá trình soạn thảo các d thảo văn bn quy phạm pháp lut có quy định về th tc hành chính quan ch t son tho phải thực hiện đánh giá tác đng đi vi quy định về th tc hành chính theo các tiêu chí sau đây:

a) Sự cần thiết ca th tc hành chính;

b) Tính hp lý ca th tc hành chính;

c) Tính hợp pháp ca thủ tc hành chính;

d) Các chi phí tuân th th tc hành chính.

Việc đánh giá tác động ca th tục hành chính được thc hin theo biểu mẫu do B trưng B Tư pháp ban hành.

Điều 17. Đăng ti trên Trang thông tin điện tử

1. Đơn v ch trì son thảo có trách nhim gi V Pháp chế đ đăng ti các dtho văn bn quy phạm pháp lut trên trang tng tin đin tử ca Bộ trong thi gian ít nht là 60 (sáu mươi) ngày đ các cơ quan, t chc, nhân góp ý.

2. D thảo văn bn gửi V Pháp chế đăng tải trên trang thông tin đin tử ca Blà dtho 2 theo quy định tại khon 2 Điu 57 Nghđnh s24/2009/NĐ-CP.

D tho 2 là d tho được Th trưng đơn v ch trì son thảo quyết định gi và đăng tải trên trang tng tin điện t ca Chính ph hoặc ca Bộ Công Thương đ quan, t chức, nhân tham gia góp ý.

D tho báo cáo đánh giá tác động cùng các d liu, ch tính chi p, li ích kèm theo và d tho văn bn đã bao gm th tc hành chính phi đưc gi đến V Pháp chế đăng tải trên trang thông tin đin t ca B ít nht là 30 (ba mươi) ngày để các cơ quan, t chc, nhân tham gia góp ý.

Điều 18. Son tho văn bn quy phm pháp lut theo trình tự, thủ tc rút gn

1. Lut, pháp lnh, ngh định ca Chính ph, quyết định ca Th tưng Chính ph trong trưng hp khn cp hoc cần sa đổi ngay cho phù hp với văn bản quy phạm pháp luật mới đưc ban hành thì đưc ban hành theo trình t, th tc rút gn quy định ti Điu 75, 76, 77 Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp lut và Điu y.

Thông tư cn đưc ban hành đ có hiu lực cùng thời điểm có hiu lc ca lut, pháp lnh, ngh định ca Chính ph, quyết định ca Th tưng Chính ph nêu ti khoản này thì được ban hành theo trình tự, th tc rút gn.

Đi với các Thông tư khác kng thuc trưng hp được quy định ti khon 1 Điu này nng được ch đo yêu cu xây dựng, trình hoc ban hành gp thì được Lãnh đo B xem xét, cho phép xây dựng văn bn theo trình t, thtục rút gọn.

2. Việc soạn tho văn bn theo trình t, th tc rút gọn được thc hin như sau:

a) Đơn v ch trì son thảo kng cần phải thành lập T soạn tho, Ban son tho mà có th trc tiếp t chc việc son tho;

b) Đơn v ch t son tho có th t chc lấy ý kiến cơ quan, t chc, nhân có liên quan về dự thảo văn bn;

c)9 (đưc bãi b)

d) Việc thẩm định d thảo văn bản thc hin theo th tc rút gn được thực hiện tại điểm c khoản 3 Điu 22 Thông này;

đ) V Pháp chế phi hp vi đơn v ch t soạn thảo chun b h sơ đthẩm đnh và h trợ đơn v ch trì son tho trong công tác tiếp thu chnh lý văn bn sau thẩm đnh.

3. H trình dự tho văn bản quy phạm pháp lut theo th tc rút gn.

a) D tho tờ trình v dự thảo văn bn;

b) D tho văn bn;

c) Báo cáo thm định đi vi d thảo ngh định ca Cnh ph, d tho quyết định ca Th ng Chính ph, d tho thông tư; báo cáo thẩm tra đối vi d án lut, pháp lnh;

d) Ý kiến ca quan, đơn v kiểm soát th tc hành chính v th tc hành chính đưc quy định trong d thảo văn bn quy phạm pháp lut (nếu có).

Chương 4.

KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

Điều 19. Ly ý kiến đi vi quy đnh v thủ tc hành chính trong dán, dự tho văn bn quy phm pháp lut

1.Trước khi gửi10 thẩm đnh, đơn v ch t son tho phi gi ly ý kiến ca cơ quan, đơn v kiểm soát th tc hành chính theo quy đnh sau đây:

a) Lấy ý kiến Cc Kim soát th tc hành chính (thuc B Tư pháp11) đối vi th tc hành chính quy định trong d tho lut, pháp lnh; d tho ngh định ca Chính phủ, d thảo quyết đnh ca Th tưng Chính ph, d thảo tng tư liên tch;

b) Lấy ý kiến V Pháp chế12 đi với th tc hành chính quy định trong dtho tng tư của B trưng.

213. Ni dung cho ý kiến v quy đnh th tc hành chính theo c vn đquy định tại Điều 7 và Điều 8 của Ngh đnh s 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 ca Chính ph quy định vKim soát th tc hành chính.

Trong trưng hp cn thiết V Pháp chế t chc lấy ý kiến cơ quan, tổ chc có liên quan và đi tưng chu s tác đng ca quy định v th tc hành chính thông qua tham vn, hi ngh, hi thảo hoc biu mẫu lấy ý kiến do B Tư pháp ban hành và đăng tải trên s d liệu quc gia v th tc hành chính đtổng hp ý kiến gi cơ quan ch trì son tho.

314. Đơn v ch trì son tho có tch nhim nghiên cu, tiếp thu ý kiến ca Vpháp chế theo quy định ti điểm b Khon 1 Điu này. Trưng hợp không tiếp thu ý kiến, đơn v ch t son tho phải gii trình cụ thbng văn bn và phải gửi ngay toàn b hồ sơ cho V Pháp chế đthẩm đnh.

Điều 20. Hồ sơ đề nghị thm định

1. Số lưng h sơ gi V Pháp chế thẩm định là 5 (năm) b.

2. Đi vi dự án lut, pháp lnh, h sơ đ ngh thẩm đnh bao gm:

a) Tờ trình Chính ph về d án, d tho;

b) D tho văn bn;

c) Bn thuyết minh chi tiết v d án, dự thảo báo cáo đánh giá tác động ca d thảo văn bn;

d) Báo cáo tổng kết vic thi hành pháp lut, đánh giá thc trng quan hxã hi liên quan đến ni dung chính ca d án, dự tho;

đ) Bản tng hp ý kiến ca quan, t chức, nhân v ni dung d án, d tho; bn sao ý kiến ca các B, quan ngang B; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về d án, dự tho;

e) Bản đánh giá tác đng vth tc hành chính;

g) Báo cáo giải trình v việc tiếp thu ý kiến góp ý ca Cc Kim soát thtục hành chính;

h) Tài liu khác có liên quan (nếu có).

3. Đi vi dự tho ngh định, h đ ngh thẩm đnh bao gồm:

a) Tờ trình Chính ph về d tho ngh định;

b) D tho ngh đnh;

c) Bản thuyết minh chi tiết và báo cáo đánh giá tác động ca d tho văn bn;

d) Bn đánh giá tác đng vth tc hành chính;

đ) Báo cáo giải trình v vic tiếp thu ý kiến v th tc hành chính quy định ti điểm b Khon 1 Điều 19 ca Thông này;

e) Bn tng hp ý kiến ca cơ quan, t chc, nhân đi ng chu stác động trc tiếp ca văn bn; bản sao ý kiến ca B, quan ngang B, quan thuc Chính ph; báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý;

g) Tài liu khác có liên quan (nếu có).

4. Đi với d tho quyết đnh ca Th tưng Chính phủ, h sơ đ nghthẩm đnh bao gm:

a) Tờ trình Th ng Chính ph v d tho quyết định;

b) D tho quyết đnh;

c) Bản thuyết minh chi tiết và báo cáo đánh giá tác động ca d tho văn bn;

d) Bn đánh giá tác đng vth tc hành chính;

đ) Báo cáo giải trình v việc tiếp thu ý kiến góp ý ca Cc Kim soát thtục hành chính;

e) Bản tổng hợp ý kiến ca quan, t chức, nhân v ni dung d án, d tho; bn sao ý kiến ca các B, quan ngang B; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về d án, dự tho;

g) Tài liu khác có liên quan (nếu có).

5. Đi vi dự tho thông tư, h sơ đngh thẩm đnh bao gm:

a) Công văn đề ngh thẩm đnh;

b) D tho Ttrình B trưng về d tho thông tư;

c) D tho tng tư sau khi tiếp thu ý kiến ca các quan, t chc, cá nhân;

d) Bn đánh giá tác đng vth tc hành chính;

đ)15 Báo cáo giải trình v việc tiếp thu ý kiến v th tc hành chính quy định ti điểm b Khon 1 Điều 19 ca Thông này;

e) Bản tổng hợp ý kiến ca các cơ quan, t chc, nhân v ni dung dtho thông tư; báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến ca các quan, t chc, nhân vni dung d tho thông tư;

g) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Điều 21. Tiếp nhn hồ sơ thm định

V Pháp chế tch nhiệm tiếp nhận và kiểm tra h sơ d tho văn bản quy phạm pháp lut do các đơn v gi thẩm định.

Trưng hợp h sơ thm định không đáp ứng yêu cầu quy định ti Điều 20 Thông tư này, trong thi hn không quá 03 (ba) ngày làm việc, k t ngày nhn h sơ, V Pháp chế đề ngh đơn v ch trì son thảo b sung h sơ.

Điều 22. Tổ chc vic thẩm định

1. Sau khi nhận đưc đầy đh sơ đ ngh thẩm định, V Pháp chế có tch nhiệm tổ chức cuc hp thẩm định.

Trưng hợp cn thiết, V Pháp chế đ ngh đơn v ch t son tho giải trình về d tho văn bn quy phạm pháp luật đ phc v cho công tác thẩm đnh.

2. Đi vi d tho văn bản quy phạm pháp lut còn nhng vấn đ ý kiến khác nhau, V Pháp chế phối hp với đơn v ch t son thảo đ x . Trong trưng hp cn thiết, V Pháp chế đ ngh Lãnh đo B ch t hp vi các đơn v đtho luận vnhững vấn đđó trưc khi có ý kiến thẩm đnh.

3. Thi hn thẩm đnh

a) Thời hn thẩm định không quá 10 (mưi) ngày làm việc k t ngày Vụ Pháp chế nhận được đầy đ h sơ đ ngh thẩm định đi với d tho lut, pháp lnh, ngh định, quyết định ca Th tưng Chính ph;

b) Thi hạn thẩm định không quá 07 (by) ngày làm việc k t ngày Vụ Pháp chế nhn được đầy đủ h sơ đ ngh thẩm đnh đi với d tho tng tư;

c) Thời hạn thẩm định không quá 03 (ba) ngày làm việc, k t ngày Vụ Pháp chế nhận được đầy đ h sơ đ ngh thẩm định đi vi d tho văn bn quy phạm pháp lut xây dựng ban hành theo trình tự, th tc rút gn.

Điều 23. Ni dung thm định

Ni dung thẩm định d thảo văn bn quy phạm pháp lut tập trung vào nhng vn đề sau đây:

1. Sự cần thiết ban hành văn bn, đối tưng, phạm vi điu chỉnh ca dtho văn bn.

2. Sự phù hp ca ni dung d tho văn bn vi đưng lối, ch trương, chính sách ca Đảng.

3. Tính hợp hiến, hp pháp và nh thống nhất ca d tho văn bn vi hthống pháp lut và nh tương tch với điều ước quốc tế liên quan mà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam thành viên.

4. nh kh thi ca d tho văn bn, bao gồm s phù hợp gia quy đnh ca d tho văn bn vi yêu cầu thc tế, trình đ phát triển ca xã hi và điều kin bảo đảm để thc hin.

5. Ngôn ng, k thuật son tho văn bn.

616. Các ni dung cụ th khác: Đi vi d tho văn bn quy phm pháp lut có quy đnh v th tục hành chính, V Pháp chế trách nhiệm thẩm định th tc hành chính theo các tiêu chí quy định tại khon 1 Điều 10 Ngh đnh s63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 ca Chính ph quy định v Kiểm soát th tc hành chính và th hiện ni dung này trong Báo cáo thẩm đnh.

Trong quá trình thẩm đnh văn bn quy phạm pháp luật có ni dung liên quan đến bình đng gii, V Pháp chế có tch nhiệm thc hiện quy đnh ti Điều 8 và Điu 11 ca Ngh đnh số 48/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2009 ca Chính ph quy định các bin pháp bo đảm bình đng gii.

Điều 24. Cuc hp thm định

117. V Pháp chế ch trì cuc họp thẩm định văn bản quy phạm pháp lut. Đi vi những văn bản có nội dung liên quan đến yếu t kthuật chuyên ngành, nhng ni dung có nhiều ý kiến khác nhau, V Pháp chế có thmời đại din đơn v ch trì son tho, t son tho, các chuyên gia, k thuật viên và các đơn vkhác có liên quan tham gia cuc hp thẩm định.

2. Trình t họp thẩm định:

a) Lãnh đo V Pháp chế tuyên b lý do cuc hp;

b) Báo cáo viên cung cp những thông tin liên quan ti d án, d tho, phát biu ý kiến của mình về những vấn đề thuc phạm vi thẩm định;

c) Các thành viên tham d cuc hp tho luận và phát biu ý kiến, tp trung vào nhng vn đthuc phạm vi thẩm đnh quy định tại Điu 23 ca Thông tư y;

d) Lãnh đạo V Pháp chế tng hp ý kiến và kết lun.

Báo cáo viên trách nhiệm ghi và ký biên bn cuộc họp thẩm định. Biên bn phi ghi đầy đ các ý kiến phát biểu ti cuc họp để làm s cho vic son tho báo cáo thẩm định.

Điều 25. Báo cáo thm định

1. Trên s biên bn cuc họp thẩm định, V Pháp chế trách nhiệm son tho báo cáo thẩm đnh theo ni dung thẩm đnh quy định tại Điu 23 Thông tư này. Mẫu báo cáo thẩm định quy đnh ti Ph lc 3 ban hành kèm theo Thông tư y.

2. Đơn v ch trì son tho trách nhim giải trình báo cáo thẩm định bng văn bn đ gi V Pháp chế và báo cáo Lãnh đạo B xem xét, quyết đnh.

Chương 5.

BAN HÀNH, CÔNG BỐ, DỊCH VÀ HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT18

Điều 26. Trình ký ban hành thông

1. H trình Lãnh đạo B ký ban hành thông gồm:

a) Tờ trình Lãnh đo Bộ về dự tho thông tư;

b) D tho thông tư đã được chỉnh lý sau khi có ý kiến thẩm đnh;

c) Bản tổng hợp ý kiến ca các cơ quan, t chc, nhân v ni dung dtho thông tư; báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến ca các quan, t chc, nhân vni dung d tho thông tư;

d) Báo cáo thẩm đnh của V Pháp chế;

đ) Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến thẩm định;

e) Các tài liu khác có liên quan (nếu có).

219. D thảo thông tư trình Lãnh đạo B ký ban hành phải có đy đ c tài liệu quy định ti khon 1 Điu này; ch ký tt ca lãnh đạo đơn v ch tson tho; ch ký tt ca lãnh đạo V Pháp chế c phi cui mi trang ca d tho văn bn và ch ký tắt ca Chánh Văn phòng B vào v trí cui cùng Nơi nhn theo quy đnh ti khon 2 Điu 9 Quy chế (mu) công tác văn thư, lưu trữ ban hành kèm theo Thông tư s 04/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 ca B trưng Bộ Ni v hưng dn xây dng quy chế công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, t chức.

Điều 27. Gi cơ quan kiểm tra n bn, đăng Công báo và trang thông tin điện tử

1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm gi thông tư đã được lãnh đạo Bộ ký ban hành (bn giấy và bn đin t) đến Văn phòng Chính ph đ đăng Công báo và đăng trên trang thông tin đin tca Chính ph, các cơ quan có thẩm quyn kiểm tra, x lý văn bản thuc ngành, lĩnh vc có liên quan, trừ các văn bn có ni dung thuc bí mt Nhà nưc.

2. Trong thi hn 05 (năm) ngày làm việc, k t ngày văn bn quy phạm pháp lut được ban hành, V Pháp chế có trách nhiệm phối hp vi các đơn vliên quan đăng ti văn bn trên website ca Bộ Công Thương, gii thiu tóm tắt văn bản và tạo điều kiện thuận lợi cho các t chc, nhân có th ti bn mm văn bản.

Điều 28. Công bố, giới thiệu văn bn quy phm pháp lut.

1. Trong thời hạn 07 (by) ngày làm việc, k t ngày văn bn được ban hành, tùy theo nh chất quan trng ca văn bn được ban hành, V Pháp chế đngh Lãnh đo B ch t hoặc y quyền ch trì t chc các cuc hp báo hoặc có văn bản giới thiu văn bn quy phạm pháp lut mới tới các cơ quan thông tn, báo chí, liên đoàn Luật sư Việt Nam, Hi Luật gia Việt Nam, các Hiệp hội và các t chức, nhân liên quan.

2. V Pháp chế và các đơn v có liên quan có trách nhiệm phối hợp vi Văn phòng Bộ thc hiện công b, giới thiu văn bn.

Điều 29. Dch n bn quy phm pháp lut

1. Trong thời hn 90 (chín mươi) ngày ktngày văn bn được đăng Công báo, V Pháp chế ch trì, phối hp với Thông tn xã Vit Nam và các đơn v liên quan dch nhng văn bản liên quan đến lĩnh vc tơng mi, hàng hóa, dch vvà trong điều kin cho phép có thdch những văn bn khác ra tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác.

220. Việc dch văn bn được thc hin theo hình thc thuê tổ chc, cá nhân có chuyên môn.

3. Bản dch văn bản quy phạm pháp lut ra tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác phi đảm bo đúng tinh thn ca văn bn được dch, đảm bảo tính chính xác ca ni dung văn bn và ch có giá tr tham kho.

Điều 29a21. Hợp nht n bn quy phm pháp luật

1. Văn bn sa đi, b sung mt s điu ca văn bản quy phạm pháp lut phải được hợp nhất v mặt k thut với văn bn được sa đi, b sung.

2. Các đơn v thuc Bộ trong phạm vi chc năng, nhiệm v ca mình có tch nhiệm ch trì thc hin việc hp nht văn bản quy phạm pháp luật do đơn v mình chủ t soạn tho và phi hợp vi V Pháp chế trình B trưng ký xác thc văn bản hp nhất theo đúng thời gian quy đnh tại Khon 3 Điu 6 và Khon 5 Điều 7 Pháp lnh hợp nht văn bn quy phạm pháp lut như sau:

a) Đối với việc hp nhất văn bn quy phm pháp lut ca Chính ph, Thtưng Chính phủ, văn bn liên tch gia Chính ph vi cơ quan Trung ương ca t chc chính trị - xã hi: Trong thi hn 05 (năm) ngày làm vic, k t ngày nhận được văn bn sửa đi, b sung do Văn phòng Chính ph gi đến, đơn vị ch t son tho có trách nhiệm tiến hành hp nhất và trình B trưng ký xác thc vào văn bản hp nht;

b) Đi với việc hợp nht văn bn quy phạm pháp luật ca Bộ trưng: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, k t ngày ký ban hành văn bn quy phạm pháp lut, đơn v ch t soạn thảo có trách nhiệm tiến hành hp nht và trình Bộ trưng ký xác thc vào văn bản hợp nht.

3. Sau khi tiến hành hp nht, các đơn v ch t hp nht tiến hành gi đăng văn bn hợp nhất trên Công báo đin tử và Cng thông tin đin t như sau:

a) Đối với việc hp nhất văn bn quy phm pháp lut ca Chính ph, Thtưng Chính phủ, văn bản liên tịch gia Chính ph vi cơ quan trung ương ca t chc chính tr - xã hi: Đơn v ch trì hợp nht gi văn bn hp nht cho Văn png Bđgi Văn phòng Chính phđưa lên Cng tng tin điện tca Chính ph và gi đăng Công báo đin t trong thi hn 02 ngày làm việc, k tngày Bộ trưng ký c thc;

b) Đối vi việc hp nhất văn bn quy phm pháp lut ca Bộ trưng: Đơn v ch trì hợp nht gửi văn bản hp nht cho Văn png B đ đưa lên Cng tng tin đin t ca Bộ Công Thương và đăng Công báo điện t ngay sau khi Bộ trưng ký xác thc vào văn bn.

4. Chế đ báo cáo: đơn vị chtrì hp nht văn bn có trách nhim báo cáo v tình hình thc hin hp nht văn bn quy phạm pháp lut ca đơn v mình định k 6 tháng, hàng năm hoặc đt xut gi V Pháp chế tổng hp, báo cáo lãnh đạo B.

Chương 6.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 30. Đm bo cho công tác y dựng văn bn quy phm pháp lut

Lãnh đạo B, Th trưng các đơn v thuộc Bộ trong phạm vi chc năng, nhiệm vụ, quyền hn ca mình có tch nhiệm b t cán bộ, kinh phí h trợ, phương tin làm vic, tng tin, các điu kin cần thiết khác cho việc chun bị, son tho, tham gia ý kiến và thẩm định các d tho văn bn quy phạm pháp lut.

Điều 31. Kinh p h trợ xây dng văn bn quy phm pháp lut

1. V Tài cnh có trách nhiệm thc hin phân b kinh phí t ngân sách Nhà nước cho công tác xây dng văn bản quy phạm pháp lut hàng năm ca Btheo quy định hiện hành.

2. Trên s ngun kinh phí t ngân sách Nhà nước, V Pháp chế trình Lãnh đo Bộ xem xét, quyết đnh phân b kinh phí h tr xây dựng văn bn quy phạm pháp lut.

Mẫu quyết đnh phân b kinh phí hỗ trxây dng văn bản quy phạm pháp lut ca B quy đnh tại Ph lc 2 ban hành kèm theo Thông này.

3. Đối vi các văn bản quy phạm pháp luật có phạm vi, đi ng điu chỉnh rộng, phc tp, kh năng gây tác động ln, đơn v ch t xây dng văn bn quy phạm pháp luật được đ xut đ tài nghiên cu các lun cứ khoa hc và thc tin phc v vic xây dng văn bn phù hp với quy đnh trong hưng dn xây dựng kế hoch khoa hc công nghng năm của Bộ.

4. Các đơn v đưc h trợ kinh phí xây dng văn bản quy phạm pháp lut lập d toán chi tiết gửi Văn phòng B và s dng kinh phí đưc h trợ theo chế đ tài chính, đảm bảo đủ chứng từ hp pháp, hp ltheo quy đnh hin hành.

Văn phòng Bộ có tch nhiệm hưng dẫn các đơn v vic lp d toán chi tiết và quyết toán kinh phí từng văn bn quy phạm pháp lut.

Điều 32. Đánh giá công tác xây dng văn bn quy phm pháp lut

V Pháp chế có tch nhiệm sơ kết, tng kết, đánh giá và hàng quý báo cáo B trưng về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp lut.

Điều 33. Khen thưng

1. Tiến đ son tho, chất lưng xây dng văn bản quy phạm pháp luật là mt trong những căn cứ đ đánh giá, bình xét thi đua, khen thưng hàng năm đi với cá nhân, đơn v thuc B.

2. Căn cứ vào kết qu xây dựng văn bản ca các đơn v thành tích đặc bit xut sắc, V Pháp chế ch trì, phối hợp vi V Thi đua Khen thưng và các đơn v có liên quan xem xét đ ngh Lãnh đo B v việc khen thưng đt xut.

Điều 34. X lý trách nhiệm

1. Đơn v được giao ch trì son tho văn bn quy phạm pháp lut không được bình xét thi đua, khen thưng trong năm khi có trên 50% s văn bản trong chương trình b chậm tiến đ t 3 (ba) tháng mà không có lý do chính đáng.

2. V Pháp chế không được bình xét thi đua, khen thưng trong năm khi có trên 50% svăn bản được thẩm định không đúng thi hn quy định mà kng có lý do chính đáng.

3. Lãnh đo Bộ đưc giao nhiệm v ch đạo xây dng văn bn quy phạm pháp lut theo lĩnh vực được phân công mà để chm tiến đ thì b phê bình trong tập thLãnh đạo B.

Chương 7.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 35. Trách nhim thi hành

Lãnh đo B, Th trưng đơn v thuộc B và các t chc, nhân có liên quan chu tch nhim thi hành Thông tư y.

Điều 36. Hiệu lực thi hành22

Thông tư này hiu lc thi hành k t ngày 15 tháng 7 năm 2011 và thay thế Thông tư s 16/2009/TT-BCT ca B Công Thương ngày 25 tháng 6 năm 2009 quy đnh v việc xây dng, thm định và ban hành văn bn quy phạm pháp lut ca B Công Thương./.

 

 

Nơi nhn:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cng thông tin điện tBCông Tơng;
- Lưu: VT, Vụ PC.

XÁC THC VĂN BN HỢP NHT

BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 



1 Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư

số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013 có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Pháp lệnh Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ quy định các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới;

Căn cứ Nghị định số 35/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về biện pháp pháp luật bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương”

2 Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điểu 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

3 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

4 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

5 Cụm từ “ý kiến của Bộ Công an liên quan đến an ninh, trật tự” được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

6 Cụm từ “Cổng thông tin điện tử của Chính phủ” được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm2013.

7 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

8 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm p háp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

9 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

10 Cụm từ “Vụ Pháp chế” đã được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

11 Cụm từ “(thuộc Bộ Tư pháp)” được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày09 tháng 7 năm 2013.

12 Cụm từ “Vụ Pháp chế” đã được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

13 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

14 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

15 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

16 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

17 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

18 Chương này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

19 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bả n quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

20 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

21 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013.

22 Điều 3 của Thông tư số 13/2013/TT-BCT ngày 09 tháng 7 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2011/TT-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2013 quy định như sau:

 “Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành”.