Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGTVT ngày 09/07/2013 của Bộ Giao thông vận tải hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật đường sắt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 02/VBHN-BGTVT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 09-07-2013
- Ngày có hiệu lực: 09-07-2013
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/VBHN-BGTVT | Hà Nội, ngày 9 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐƯỜNG SẮT
Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2012.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải[1],
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[2]
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt về kết cấu hạ tầng đường sắt; đường sắt đô thị; kinh doanh đường sắt; quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư; miễn, giảm giá vé cho đối tượng chính sách xã hội; phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt; danh mục hàng nguy hiểm và việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt; trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến đường sắt trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Đường sắt chuyên dùng không kết nối với đường sắt quốc gia
Việc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông đường sắt, tiêu chuẩn kết cấu hạ tầng đường sắt, quy trình kỹ thuật khai thác đường sắt thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển đường sắt
1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển đường sắt; phê duyệt các quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt, vận tải đường sắt trong từng giai đoạn và từng khu vực phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển đường sắt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện những việc liên quan đến quy hoạch tổng thể phát triển đường sắt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có quy hoạch đường sắt đi qua có trách nhiệm phối hợp thực hiện quy hoạch phát triển đường sắt, bảo vệ đường sắt.
4. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt căn cứ vào ngành, nghề kinh doanh của mình, có trách nhiệm đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt, cơ sở công nghiệp, dịch vụ và trang thiết bị đường sắt phù hợp với quy hoạch phát triển đường sắt đã được phê duyệt.
Chương 2.
KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 5. Đất dành cho đường sắt
1. Đất dành cho đường sắt bao gồm đất để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt.
2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và bảo vệ đất dành cho đường sắt; bảo đảm sử dụng đúng mục đích đã được phê duyệt và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt chịu trách nhiệm bảo vệ đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt; phát hiện và xử phạt vi phạm phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Trong hành lang an toàn giao thông đường sắt chỉ được phép để cây thấp dưới 1,5 mét và phải cách mép chân nền đường đắp ít nhất 2 mét, cách mép đỉnh mái đường đào ít nhất 5 mét hoặc cách mép ngoài rãnh thoát nước dọc của đường, rãnh thoát nước đỉnh ít nhất 3 mét.
3.[3] Đất dành cho đường sắt phải được cắm mốc chỉ giới. Việc cắm mốc chỉ giới được quy định như sau:
a) Đối với đất quy hoạch dành cho đường sắt:
Việc cắm mốc chỉ giới do Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có quy hoạch đường sắt thực hiện.
b) Đối với đất dành cho đường sắt khi thực hiện nâng cấp, cải tạo từ đường sắt đang khai thác hoặc xây dựng mới từ sau ngày Luật Đường sắt có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm sau đây:
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá ba tháng kể từ ngày được Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, chủ đầu tư dự án phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.
c) Đối với đất dành cho đường sắt đang khai thác và có từ trước ngày Luật Đường sắt có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm sau đây:
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá ba tháng, kể từ ngày được Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.
4.[4] Công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất dành cho đường sắt được quy định như sau:
a) Đối với đất dành cho đường sắt khi nâng cấp, cải tạo từ đường sắt đang khai thác hoặc xây dựng mới từ sau ngày Luật Đường sắt có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006:
- Trường hợp đủ kinh phí thì tiến hành ngay công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt và pháp luật về đất đai.
- Trường hợp chưa đủ kinh phí để thực hiện ngay công tác giải phóng mặt bằng đối với đất dành cho đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt thì thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Tiến hành bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt. Trường hợp do mặt bằng thực tế chật hẹp dẫn đến phạm vi bảo vệ cầu đường sắt theo chiều ngang không đủ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 28 Luật Đường sắt thì phạm vi bảo vệ cầu đường sắt theo chiều ngang được phép xác định theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 28 Luật Đường sắt nhưng phải có biện pháp bảo vệ cần thiết để bảo đảm an toàn cho cầu đường sắt.
Bước 2: Tiến hành bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt nhưng nằm ngoài phạm vi bảo vệ công trình đường sắt theo quy định sau đây:
Trường hợp sử dụng đất ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt hoặc hoạt động của công trình đường sắt ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe người sử dụng đất thì cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt tiến hành thẩm định mức độ ảnh hưởng, nếu phải thu hồi đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất đó. Người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp sử dụng đất không ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt hoặc hoạt động của công trình đường sắt không ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe của người sử dụng đất thì người đang sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép nhưng phải thực hiện đúng các quy định về bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt.
Bước 3: Tiến hành bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt.
b) Đối với đường sắt đang khai thác được xây dựng từ trước ngày Luật Đường sắt có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006:
- Trường hợp đủ kinh phí thì tiến hành ngay công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt và pháp luật về đất đai.
- Trường hợp chưa đủ kinh phí để thực hiện ngay công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất dành cho đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt thì thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Tiến hành bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất trong phạm vi giới hạn bảo đảm an toàn của nền đường sắt theo quy định sau đây: chiều rộng 5 mét kể từ chân nền đường đối với nền đường đắp hay kể từ mép đỉnh đối với nền đường đào, hoặc 3 mét từ chân rãnh dọc hay rãnh đỉnh của đường; 5,6 mét tính từ mép ngoài của ray ngoài cùng trở ra đối với nền đường không đào, không đắp. Riêng phạm vi bảo vệ cầu đường sắt theo chiều ngang được xác định theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 28 Luật Đường sắt.
Đối với đất nằm ngoài phạm vi an toàn của nền đường sắt theo quy định trên đến hết chỉ giới phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt được xử lý như sau:
Trường hợp sử dụng đất ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt hoặc hoạt động của công trình đường sắt ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe người sử dụng đất thì cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt tiến hành thẩm định mức độ ảnh hưởng, nếu phải thu hồi đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất đó. Người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp sử dụng đất không ảnh hưởng đến an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt hoặc hoạt động của công trình đường sắt không ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sức khỏe của người sử dụng đất thì người đang sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép nhưng phải thực hiện đúng các quy định về bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt.
Bước 2: Tiến hành bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng đối với đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của Luật Đường sắt.
c) Bồi thường, hỗ trợ tài sản, công trình trên đất khi thu hồi đất:
- Đối với công trình xây dựng trước khi phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt được công bố theo quy định của pháp luật thì chủ công trình được bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất theo quy định pháp luật về đất đai.
- Đối với công trình xây dựng sau khi phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt được công bố theo quy định của pháp luật thì chủ công trình phải tự dỡ bỏ và không được bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất, trừ các công trình được phép xây dựng theo quy định tại Điều 33 của Luật Đường sắt.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường sắt; buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại tình trạng ban đầu để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt theo quy định.
Trường hợp để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường sắt tại địa phương thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn công trình đường sắt, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; công bố mốc, cắm mốc, giao nhận mốc chỉ giới phạm vi đất dành cho đường sắt.
Điều 6. Chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị
Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị được hưởng những chính sách ưu đãi sau đây:
1. Được giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng tuyến đường sắt, bao gồm đất nền đường sắt, cầu, cống, kè, tường chắn, hệ thống thoát nước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện, phần đất trong hầm đường sắt, toàn bộ đất để xây dựng ga đường sắt, công trình tác nghiệp đầu máy, toa xe và các công trình phụ trợ khác cần thiết cho việc tổ chức chạy tàu trên tuyến.
2. Được thuê đất với mức ưu đãi nhất đối với đất dùng để xây dựng bãi hàng, cảng cạn container (ICD) và các công trình khác của kết cấu hạ tầng đường sắt nằm ngoài ga đường sắt.
3. Được ngân sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ kinh phí giải phóng mặt bằng đối với đất dành cho đường sắt quy định tại khoản 1 Điều này.
Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc hỗ trợ kinh phí giải phóng mặt bằng đối với đất dành cho đường sắt quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Được miễn, giảm thuế nhập khẩu đối với vật tư, công nghệ, thiết bị kỹ thuật đường sắt mà trong nước chưa sản xuất được theo quy định của pháp luật về thuế.
5. Riêng đối với dự án xây dựng đường sắt đô thị còn được Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách trung ương một phần kinh phí đầu tư dự án xây dựng đường sắt đô thị được duyệt.
6. Các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt
1. Việc xây dựng công trình, khai thác tài nguyên hoặc tiến hành các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt không được làm ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt và hoạt động giao thông vận tải đường sắt.
2. Khoảng cách an toàn tối thiểu của một số công trình ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt được quy định như sau:
a) Nhà làm bằng vật liệu dễ cháy phải cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt ít nhất 5 mét;
b) Lò vôi, lò gốm, lò gạch, lò nấu gang, thép, xi măng, thủy tinh phải đặt cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt ít nhất 10 mét;
c) Các kho chứa chất độc, chất nổ, chất dễ cháy, chất dễ nổ phải làm cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật có liên quan;
d) Đường dây tải điện phía trên đường sắt, ngoài việc bảo đảm khoảng cách an toàn theo quy định của pháp luật về điện lực còn phải có biện pháp bảo đảm không gây nhiễu hệ thống thông tin, tín hiệu đường sắt và bảo đảm an toàn khi dây tải điện bị đứt.
e)[5] Tại điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ không bố trí người gác không được xây dựng công trình trong phạm vi góc cắt tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ và đường sắt.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể phạm vi góc cắt tầm nhìn của từng loại điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ.
3. Trong trường hợp việc xây dựng, khai thác tài nguyên hoặc tiến hành các hoạt động khác có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt hoặc an toàn giao thông vận tải đường sắt thì chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên hoặc tiến hành hoạt động khác phải báo ngay cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt biết và có biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
Chương 3.
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Điều 8. Tiêu chuẩn đô thị được đầu tư xây dựng đường sắt đô thị
Đô thị được đầu tư xây dựng đường sắt đô thị phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Đô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học công nghệ, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.
2. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động chiếm từ 85% trở lên.
3. Quy mô dân số từ một triệu người trở lên.
4. Mật độ dân số bình quân từ 12.000 người/km2 trở lên.
Điều 9. Hỗ trợ kinh phí cho giao thông vận tải đường sắt đô thị
Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu hỗ trợ kinh phí cho giao thông vận tải đường sắt đô thị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân đối kinh phí vào ngân sách địa phương. Trường hợp còn thiếu thì ngân sách trung ương sẽ hỗ trợ từ khoản kinh phí hỗ trợ cho dịch vụ giao thông vận tải công cộng của đô thị theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đường sắt và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Chương 4.
KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh đường sắt
1. Bảo đảm đầy đủ các điều kiện về đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và về ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại Nghị định này.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường sắt và những quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện đầy đủ và kịp thời nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Điều kiện chung về kinh doanh đường sắt
1. Kinh doanh đường sắt bao gồm các loại hình sau đây:
a) Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;
b) Kinh doanh vận tải đường sắt;
c) Kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt;
d) Kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt;
đ) Kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt;
e) Kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải đường sắt;
g) Kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.
2. Kinh doanh đường sắt là kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) kinh doanh đường sắt phải có đủ các điều kiện chung sau đây:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Có đăng ký kinh doanh phù hợp với ngành nghề kinh doanh;
c) Có trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với ngành nghề kinh doanh.
Điều 12. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
2. Có chứng chỉ an toàn theo quy định tại Điều 75 của Luật Đường sắt.
3. Phương tiện giao thông đường sắt phải có đủ giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có hiệu lực.
4. Có hợp đồng cung cấp dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt với tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt.
5. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm về khai thác vận tải đường sắt. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu phải có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 46 của Luật Đường sắt và phải nắm vững quy trình, quy phạm đường sắt.
6. Đối với kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt, ngoài điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, doanh nghiệp còn phải có hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
7. Đối với kinh doanh vận tải đường sắt đô thị, ngoài điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, doanh nghiệp còn phải có phương án tổ chức chạy tàu bảo đảm chạy tàu an toàn, đều đặn, đúng giờ theo biểu đồ chạy tàu đã được công bố.
Điều 13. Điều kiện kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
2. Có chứng chỉ an toàn theo quy định tại Điều 75 của Luật Đường sắt.
3. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật kết cấu hạ tầng đường sắt phải có trình độ đại học và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm về khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 46 của Luật Đường sắt và phải nắm vững quy trình, quy phạm đường sắt.
Điều 14. Điều kiện kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt
Doanh nghiệp kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
2. Địa điểm xếp, dỡ hàng hóa bảo đảm đủ điều kiện an toàn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
3. Các thiết bị xếp, dỡ hàng hóa đưa vào khai thác bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định.
4. Người điều khiển thiết bị xếp, dỡ hàng hóa có giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Điều kiện kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt
Doanh nghiệp kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
2. Kho, bãi đủ tiêu chuẩn theo quy định.
3. Bảo đảm quy định về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Điều 16. Điều kiện kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt
Doanh nghiệp kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.
2. Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng.
3. Có phương án phòng cháy, chữa cháy và phòng ngừa ô nhiễm môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận.
4. Có ít nhất một (01) cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành cơ khí về phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 17. Nội dung, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường sắt
Nội dung, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
Điều 18. Xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện việc xây dựng, ban hành, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ và biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị.
2. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác đường sắt chuyên dùng tự tổ chức xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu và chịu trách nhiệm đối với sự cố, tai nạn xảy ra theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Quy định chi tiết về kinh doanh vận tải trên đường sắt
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện về kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt.
Điều 20. Quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư
1. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư được sử dụng vào những công việc sau đây:
a) Quản lý tài sản thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Bảo trì, sửa chữa để duy trì trạng thái kỹ thuật, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư, bảo đảm giao thông đường sắt luôn an toàn, thông suốt;
c) Tổ chức phòng, chống và khắc phục kịp thời hậu quả do sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt gây ra để bảo đảm giao thông vận tải đường sắt an toàn, thông suốt.
2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư trong phạm vi quản lý của mình, xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
3. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao kế hoạch, đặt hàng đối với hoạt động quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
4. Việc quản lý, cấp phát, thanh quyết toán tài chính từ nguồn ngân sách nhà nước cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 21. Miễn, giảm giá vé cho đối tượng chính sách xã hội
1. Các đối tượng chính sách xã hội sau đây được hưởng chế độ miễn, giảm giá vé đi tàu:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
d) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
đ) Bệnh binh;
e) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
g) Người già từ 90 tuổi trở lên;
h) Nạn nhân chất độc màu da cam;
i) Người tàn tật nặng;
k) Trẻ em, học sinh, sinh viên.
2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm và mức giảm giá vé đi tàu phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 22. Hỗ trợ duy trì chạy tàu trong trường hợp đặc biệt
Việc duy trì chạy tàu phục vụ yêu cầu kinh tế - xã hội, yêu cầu quốc phòng, an ninh mà không bù đắp đủ chi phí do Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể.
Chương 5.
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM VÀ VIỆC VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG SẮT
MỤC 1. HÀNG NGUY HIỂM
Điều 23. Phân loại hàng nguy hiểm
1. Căn cứ tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 09 loại (các loại 1, 2, 4, 5 và 6 được chia thành các nhóm) sau đây:
Loại 1: Chất nổ.
Nhóm 1.1: Chất nổ.
Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.
Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.
Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.
Loại 3: Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhậy.
Loại 4: Chất rắn dễ cháy.
Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.
Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.
Loại 5: Chất ô xy hóa.
Nhóm 5.1: Chất ô xy hóa.
Nhóm 5.2: Hợp chất ô xit hữu cơ.
Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.
Nhóm 6.1: Chất độc hại.
Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.
Loại 7: Chất phóng xạ.
Loại 8: Chất ăn mòn.
Loại 9: Chất và hàng nguy hiểm khác.
2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.
Điều 24. Danh mục hàng nguy hiểm
1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm do Liên hợp quốc quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có từ hai đến ba chữ số quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
3. Căn cứ danh mục hàng nguy hiểm do Chính phủ ban hành, Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh danh mục hàng nguy hiểm trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này.
Điều 25. Đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
1. Hàng nguy hiểm thuộc loại bắt buộc đóng gói phải được đóng gói trước khi vận chuyển trên đường sắt. Việc đóng gói hàng nguy hiểm phải thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam và quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và phải được dán biểu trưng hàng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định tại điểm 1 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
3. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Trên hai bên thành phương tiện vận tải hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau thì phải dán đủ các biểu trưng của các loại hàng nguy hiểm đó. Trường hợp trên phương tiện có chở container hoặc xi-téc có chứa hàng nguy hiểm thì biểu trưng hàng nguy hiểm còn phải được dán trực tiếp lên container hoặc xi-téc đó.
5. Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi mã số của Liên hợp quốc (mã số UN). Kích thước báo hiệu nguy hiểm quy định tại điểm 2 Phụ lục III kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng nguy hiểm.
6. Việc đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm đối với việc vận chuyển chất phóng xạ còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ.
Điều 26. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hàng nguy hiểm
Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quy định về danh mục hàng nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm và những lưu ý cần thiết khi xếp, dỡ, vận tải hàng nguy hiểm được quy định như sau:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về các loại thuốc bảo vệ thực vật.
2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm về hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
3. Bộ Thương mại chịu trách nhiệm về các loại xăng dầu, khí đốt.
4. Bộ Công nghiệp chịu trách nhiệm về hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm về chất phóng xạ.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.
MỤC 2. VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM
Điều 27. Quy định chung
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải tuân theo quy định của Luật Đường sắt và Nghị định này.
2. Hoạt động vận tải, xếp, dỡ, bảo quản các chất phóng xạ, vật liệu nổ công nghiệp trên đường sắt, ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và Nghị định này còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Việc chạy tàu, lập tàu, dồn tàu trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm phải tuân thủ quy trình, quy phạm đường sắt.
4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 28. Vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt
Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt trong các trường hợp sau đây:
1. Hàng phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa.
2. Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không là thành viên của Điều ước quốc tế với các nước, tổ chức quốc tế đó.
Điều 29. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng nguy hiểm
1. Nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn (trưởng dồn; nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe; gác ghi), nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại các ga, bãi hàng phải được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
2. Người đi áp tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại kho của chủ hàng phải được tập huấn theo quy định của các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này.
Điều 30. Xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm
1. Người xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm phải thực hiện việc xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này.
2. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, người chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp nhận và tổ chức vận tải hàng nguy hiểm quyết định phương án xếp, gia cố hàng nguy hiểm và chỉ đạo các chức danh liên quan thực hiện việc xếp, dỡ hàng đúng quy định.
Việc xếp, gia cố hàng nguy hiểm trên phương tiện giao thông đường sắt phải theo đúng phương án xếp hàng. Không xếp chung các loại hàng nguy hiểm có tính chất tăng cường hoặc tạo ra sự nguy hiểm cao hơn khi được xếp chung với nhau trong cùng một toa xe.
Việc lập tàu vận chuyển hàng nguy hiểm phải thực hiện theo đúng quy định về vận tải loại, nhóm hàng đó.
3. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi của ga, cảng cạn phải theo hướng dẫn của thủ kho. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, thủ kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi và chịu trách nhiệm trong thời gian hàng nguy hiểm lưu tại kho, bãi.
4. Đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm theo quy định phải xếp, dỡ, lưu kho ở nơi riêng biệt thì phải được xếp, dỡ, lưu kho ở khu vực riêng để bảo đảm an toàn theo đặc trưng của hàng đó.
5. Sau khi đưa hết hàng nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng nguy hiểm phải được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác.
Điều 31. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng nguy hiểm
Ngoài việc có đủ điều kiện quy định của Luật Đường sắt, phương tiện vận tải hàng nguy hiểm còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với loại hàng vận tải theo quy định. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này quy định điều kiện của toa xe vận chuyển hàng nguy hiểm đối với loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm tương ứng.
2. Phương tiện vận tải hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng đó thì người nhận hàng có trách nhiệm tổ chức làm sạch theo đúng quy trình tại nơi quy định, không gây ảnh hưởng tới đường sắt và vệ sinh môi trường.
Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này hướng dẫn quy trình và nơi làm sạch phương tiện giao thông đường sắt sau khi vận tải hàng nguy hiểm.
Điều 32. Trách nhiệm của người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm
1. Người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm bao gồm nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn, nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm.
2. Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định có liên quan trong Nghị định này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
a) Chấp hành quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm về loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép;
b) Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;
c) Lập hồ sơ hàng nguy hiểm gồm giấy vận chuyển, sơ đồ xếp hàng và các giấy tờ có liên quan khác;
d) Thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng trên phương tiện, bảo quản hàng nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng;
đ) Khi phát hiện hàng nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác trong quá trình vận tải, khẩn trương thực hiện các biện pháp hạn chế hoặc loại trừ khả năng gây hại của hàng nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan xử lý. Trường hợp vượt quá khả năng, phải báo cáo cấp trên và người thuê vận tải hàng nguy hiểm để giải quyết kịp thời.
Điều 33. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng nguy hiểm
Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, người thuê vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
1. Có giấy phép đối với hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp cho loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép đối với hàng nguy hiểm.
2. Lập tờ khai gửi hàng nguy hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp hàng lên phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng nguy hiểm; mã số; loại, nhóm hàng nguy hiểm; khối lượng tổng cộng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ người thuê vận tải hàng nguy hiểm; họ và tên, địa chỉ người nhận hàng nguy hiểm.
3. Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận tải; hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng nguy hiểm gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác hoặc không hợp lệ các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn.
4. Tổ chức áp tải hàng đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm mà các cơ quan quy định tại Điều 26 Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp tải hàng nguy hiểm có trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện; cùng trưởng tàu và những người liên quan bảo quản hàng và kịp thời xử lý khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải.
Điều 34. Trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm
Ngoài việc thực hiện quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:
1. Chỉ tiến hành vận tải khi có giấy phép đối với hàng nguy hiểm và hàng nguy hiểm có đủ giấy tờ, được đóng gói, dán nhãn theo đúng quy định.
2. Kiểm tra hàng nguy hiểm, bảo đảm an toàn vận tải theo quy định.
3. Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm.
4. Chỉ đạo những người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm thực hiện quy định về vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt.
5. Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi xảy ra sự cố trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm
Khi nhận được thông báo có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt thì Ủy ban nhân dân nơi gần nhất có trách nhiệm huy động lực lượng để khẩn trương thực hiện các công việc sau đây:
1. Cứu người, phương tiện, hàng nguy hiểm.
2. Đưa nạn nhân (nếu có) ra khỏi khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân.
3. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên huy động các lực lượng phòng hỏa, phòng hóa, phòng dịch, bảo vệ môi trường, kịp thời xử lý sự cố, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức, bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, bảo vệ hàng nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục vận tải và phục vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả.
Điều 36. Thẩm quyền cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm
1. Căn cứ mức độ nguy hiểm của loại, nhóm, tên hàng trong danh mục hàng nguy hiểm quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm bắt buộc người thuê vận tải hàng nguy hiểm phải có giấy phép đối với hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt được quy định như sau:
a) Bộ Công an quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho hàng thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho hàng thuộc các loại 5, 7 và 8 quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này;
c) Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng;
d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho các loại thuốc bảo vệ thực vật;
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho các loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm còn lại.
Điều 37. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm
1. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm do các cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này cấp cho người thuê vận tải hàng nguy hiểm.
2. Nội dung chủ yếu của giấy phép đối với hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Tên, địa chỉ của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;
b) Tên, nhóm, loại, khối lượng hàng nguy hiểm;
c) Tên ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm;
d) Lịch trình, thời gian vận chuyển hàng nguy hiểm;
đ) Lưu ý về tính chất nguy hiểm đặc biệt của hàng nguy hiểm (nếu có).
3. Các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp và việc quản lý, phát hành giấy phép đối với hàng nguy hiểm. Mẫu giấy phép đối với hàng nguy hiểm phải có đủ nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng.
Điều 38. Đăng ký toa xe vận chuyển hàng nguy hiểm và ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm
Doanh nghiệp thực hiện vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải đăng ký các loại xe đủ tiêu chuẩn vận chuyển hàng nguy hiểm, ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm với các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này và thực hiện đúng việc đăng ký đó.
Chương 5a.
PHƯƠNG TIỆN ĐỘNG LỰC CHUYÊN DÙNG ĐƯỜNG SẮT6.
Điều 38a. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt
1. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt bao gồm:
a) Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để vận chuyển người và vật tư, thiết bị phục vụ công tác chuyên ngành của ngành Đường sắt.
b) Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; để kiểm tra, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt và phục vụ quốc phòng, an ninh.
2. Trang thiết bị trên phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt:
a) Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để vận chuyển người và vật tư, thiết bị phục vụ công tác chuyên ngành của ngành đường sắt khi khai thác, vận dụng trên đường sắt phải tuân theo các quy định tại Điều 43 Luật Đường sắt.
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể danh mục và các biện pháp bảo đảm an toàn đối với các loại phương tiện động lực chuyên dùng để cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; để kiểm tra, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt, phục vụ an ninh, quốc phòng khi khai thác, vận dụng trên đường sắt không bắt buộc phải có thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen).
Chương 6.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT[6]
Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
1. Ban hành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, quy chế, quy định và các định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt theo thẩm quyền nhằm bảo đảm vận tải hành khách, hàng hóa được an toàn, thông suốt, thuận lợi.
2. Quy định điều kiện, tiêu chuẩn của các cơ sở thiết kế, đóng mới, sửa chữa, đăng kiểm thiết bị và phương tiện giao thông đường sắt; quy định và tổ chức việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt.
3. Quy định nội dung, chương trình đào tạo và điều kiện đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; tổ chức quản lý việc đào tạo, cấp giấy phép lái tàu.
4. Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của hệ thống thanh tra đường sắt; xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với những hành vi vi phạm hành chính về bảo đảm an toàn công trình và trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
5. Phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương và các bộ, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; giải quyết, khắc phục hậu quả sự cố, tai nạn giao thông đường sắt.
6. Phối hợp với Bộ Công an theo dõi, phân tích nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, đề ra biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế tai nạn giao thông đường sắt.
Điều 40. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Tổ chức chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
2. Kiểm tra, giám sát và xử phạt các hành vi vi phạm về an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
3. Chủ trì điều tra, xử phạt các vụ tai nạn giao thông đường sắt; thống kê, theo dõi, phân tích và kết luận nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông đường sắt; cung cấp dữ liệu về tai nạn giao thông đường sắt.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định và kiến nghị với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các biện pháp phòng ngừa, khắc phục những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường sắt.
5. Chỉ đạo Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, công an các địa phương phối hợp với ngành đường sắt bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt cho các đoàn tàu chở lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, tàu chở hàng đặc biệt.
Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Bảo đảm kinh phí cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
2. Bảo đảm kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt theo mức Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an.
Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
Chỉ đạo cơ quan quân sự các cấp phối hợp với ngành đường sắt, lực lượng công an để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt trong việc vận tải quân, phương tiện, khí tài trên đường sắt.
Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa - Thông tin
1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt thường xuyên, rộng rãi đến toàn dân.
2. Chỉ đạo các cơ quan văn hóa thông tin, báo chí trung ương và địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt, động viên nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
3. Hướng dẫn việc cấp giấy phép quảng cáo không làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
Điều 44. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an tổ chức chọn lọc những nội dung cần thiết về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt để phổ biến, giáo dục cho học sinh, sinh viên phù hợp với ngành học, cấp học.
Điều 45. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; tiến hành mọi biện pháp cần thiết để thiết lập kỷ cương trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt chịu trách nhiệm bảo vệ các công trình đường sắt tại địa phương.
2. Có kế hoạch và tổ chức chỉ đạo việc giải tỏa công trình xây dựng trái phép trên phạm vi đất dành cho đường sắt.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp dưới nơi có đường sắt bị hư hỏng do tai nạn giao thông hoặc thiên tai phối hợp với ngành đường sắt kịp thời giải quyết hậu quả, khôi phục giao thông đường sắt.
Điều 46. Trách nhiệm của các cơ quan thông tin đại chúng
Cơ quan thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương có kế hoạch, chương trình, chuyên mục tuyên truyền phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt.
Điều 47. Lập quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn của các công trình đường sắt
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi lập quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn công trình đường sắt phải được sự nhất trí bằng văn bản của Bộ Giao thông vận tải.
Chương 7.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH7
Điều 48. Xác định mốc thời gian và nguyên tắc giải quyết công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt
1. Xác định mốc thời gian:
a) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt trước ngày 01 tháng 9 năm 1996, giải quyết theo quy định của Nghị định số 120/CP ngày 12 tháng 8 năm 1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ quy định phạm vi, giới hạn đường sắt và trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt;
b) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01 tháng 9 năm 1996 đến ngày 31 tháng 12 năm 2005, giải quyết theo quy định của Nghị định số 39/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt;
c) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 trở đi, giải quyết theo quy định của Luật Đường sắt.
2. Nguyên tắc giải quyết:
a) Dỡ bỏ ngay các công trình gây nguy hại đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông vận tải đường sắt;
b) Những công trình xét thấy chưa ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông vận tải đường sắt thì tạm thời cho phép giữ nguyên hiện trạng nhưng chủ công trình phải có cam kết với chính quyền địa phương và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt là không cơi nới, không phát triển và thực hiện dỡ bỏ công trình ngay khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Việc bồi thường, hỗ trợ cho chủ công trình bị dỡ bỏ thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 49. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Nghị định số 39/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 76/1998/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ (trừ Chương VI của Nghị định số 39/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996, Chính phủ có văn bản khác thay thế).
Điều 50. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2013 BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)
Số TT | Tên hàng | Số UN (mã số của Liên hợp quốc) | Loại, nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm |
1 | Acetylen dạng phân rã | 1001 | 3 | 239 |
2 | Không khí dạng nén | 1002 | 2 | 20 |
3 | Không khí được làm lạnh dạng lỏng | 1003 | 2+5 | 225 |
4 | Ammonia, anhydrous | 1005 | 6.1+8 | 268 |
5 | Argon dạng nén | 1006 | 2 | 20 |
6 | Boron trifluoride dạng nén | 1008 | 6.1+8 | 268 |
7 | Boromotrifluoromethane (R 13B1) | 1009 | 2 | 20 |
8 | 1,2-Butadien hạn chế | 1010 | 3 | 239 |
9 | 1,3-Butadien hạn chế | 1010 | 3 | 239 |
10 | Hỗn hợp của 1,3-butadiene và hydrocarbons hạn chế | 1010 | 3 | 239 |
11 | Butane | 1011 | 3 | 23 |
12 | 1-Butylene | 1012 | 3 | 23 |
13 | Butylenes hỗn hợp | 1012 | 3 | 23 |
14 | Trans-2-Butylene | 1012 | 3 | 23 |
15 | Carbon dioxide | 1013 | 3 | 20 |
16 | Oxygen và carbon dioxide hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2) | 1014 | 2+5 | 25 |
17 | Carbon dioxide và nitrous oxide hỗn hợp | 1015 | 2 | 20 |
18 | Carbon monoxide dạng nén | 1016 | 6.1+3 | 263 |
19 | Chlorine | 1017 | 6.1+8 | 268 |
20 | Chlorodiflouromethane (R 22) | 1018 | 2 | 20 |
21 | Chloropentaflouroethane (R 115) | 1020 | 2 | 20 |
22 | 1-Cholor-1,2,2,2-tetrafluoroethane (R 124) | 1021 | 2 | 20 |
23 | Chlorotrifluoromethane (R 13) | 1022 | 2 | 20 |
24 | Khí than dạng nén | 1023 | 6.1+3 | 263 |
25 | Cyanogen | 1026 | 6.1+3 | 23 |
26 | Cyclopropane | 1027 | 3 | 20 |
27 | Dichlorodifluoromethane (R 12) | 1028 | 2 | 20 |
28 | Dichlorofluoromethane (R 21) | 1029 | 3 | 23 |
29 | 1,1-Difluoroethane (R 152a) | 1030 | 3 | 23 |
30 | Dimethylamine, anhydrous | 1032 | 3 | 23 |
31 | Dimethyl ether | 1033 | 3 | 23 |
32 | Chất Etan | 1035 | 3 | 23 |
33 | Chất Etylamin | 1036 | 3 | 23 |
34 | Clorua etylic | 1037 | 3 | 23 |
35 | Ethylene chất lỏng đông lạnh | 1038 | 3 | 223 |
36 | Etylic metyla ête | 1039 | 3 | 23 |
37 | Khí etylic oxy nitơ | 1040 | 6.1+3 | 263 |
38 | Hợp chất etylen oxit và cacbon dioxit có etylen oxit từ trên 9% đến 87% | 1041 | 3 | 239 |
39 | Khí heli nén | 1046 | 2 | 20 |
40 | Hydro bromua ở thể khan | 1048 | 6.1+8 | 268 |
41 | Hydro ở thể nén | 1049 | 3 | 23 |
42 | Hydro clorua thể khan | 1050 | 6.1.+8 | 268 |
43 | Hydro floura thể khan | 1052 | 8+6.1 | 886 |
44 | Hydro sunfua | 1053 | 6.1+3 | 263 |
45 | Butila đẳng áp | 1055 | 3 | 23 |
46 | Kryton thể nén | 1056 | 2 | 20 |
47 | Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí | 1058 | 2 | 20 |
48 | Hợp chất P1, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng | 1060 | 3 | 239 |
49 | Hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng | 1060 | 3 | 239 |
50 | Methylamine thể khan | 1061 | 3 | 23 |
51 | Methyl bromide | 1062 | 6.1 | 26 |
52 | Methyl chlonde | 1063 | 3 | 23 |
53 | Methyl mercaptan | 1064 | 6.1+3 | 263 |
54 | Neon nén | 1065 | 2 | 20 |
55 | Nitrogen nén | 1066 | 2 | 20 |
56 | Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide) | 1067 | 6.1+05+8 | 265 |
57 | Nitrous oxide | 1070 | 2+05 | 25 |
58 | Khí dầu nén | 1071 | 6.1+3 | 263 |
59 | Ôxy nén | 1072 | 2+05 | 25 |
60 | Ôxygen chất lỏng được làm lạnh | 1073 | 2+05 | 225 |
61 | Dầu khí hóa lỏng | 1075 | 3 | 23 |
62 | Phosgene | 1076 | 6.1+8 | 268 |
63 | Propylene | 1077 | 3 | 23 |
64 | Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh | 1078 | 2 | 20 |
65 | Khí ga làm lạnh hóa lỏng | 1078 | 2 | 20 |
66 | Sulphur dioxide | 1079 | 6.1+8 | 268 |
67 | Sulphur hexafluoride | 1080 | 2 | 20 |
68 | Trifluorochloroethylene hạn chế (R 11 13) | 1082 | 6.1+3 | 263 |
69 | Trimethylamine thể khan | 1083 | 3 | 23 |
70 | Vinyl bromide hạn chế | 1085 | 3 | 239 |
71 | Vinyl chroride hạn chế hoặc ổn định | 1086 | 3 | 239 |
72 | Vinyl methyl ether hạn chế | 1087 | 3 | 239 |
73 | Acetal | 1088 | 3 | 33 |
74 | Acetaldehyde | 1089 | 3 | 33 |
75 | Acetone | 1090 | 3 | 33 |
76 | Actone dầu | 1091 | 3 | 33 |
77 | Acrolein hạn chế | 1092 | 6.1+3 | 663 |
78 | Acrylonitrile hạn chế | 1093 | 3+6.1 | 336 |
79 | Cồn Allyl | 1098 | 6.1+3 | 663 |
80 | Allyl bromide | 1099 | 3+6.1 | 336 |
81 | Allyl chloride | 1100 | 3+6 | 336 |
82 | Amyl acetates | 1104 | 3 | 30 |
83 | Pentanols | 1105 | 3 | 30 |
84 | Pentanols | 1105 | 3 | 33 |
85 | Amylamines (n-amylamine, tert-amylamine) | 1106 | 3+8 | 339 |
86 | Amylamine (sec-amylamine) | 1106 | 3+8 | 38 |
87 | Amyl ahloride | 1107 | 3 | 33 |
88 | 1-Pentene (n-Amylene) | 1108 | 3 | 33 |
89 | Amyl formates | 1109 | 3 | 30 |
90 | n-Amyl methyl ketone | 1110 | 3 | 30 |
91 | Amyl mercaptan | 1111 | 3 | 33 |
92 | Amyl nitrate | 1112 | 3 | 30 |
93 | Amyl nitrite | 1113 | 3 | 33 |
94 | Benzene | 1114 | 3 | 33 |
95 | Butanols | 1120 | 3 | 30 |
96 | Butanols | 1120 | 3 | 33 |
97 | Butyl acetates | 1123 | 3 | 30 |
98 | Butyl acetates | 1123 | 3 | 33 |
99 | n-Butylamine | 1125 | 3+8 | 338 |
100 | l-Bromobutane | 1126 | 3 | 33 |
101 | n-Butyl bromide | 1126 | 3 | 33 |
102 | Chlorobutanes | 1127 | 3 | 33 |
103 | n-Butyl formate | 1128 | 3 | 33 |
104 | Butyraldehyde | 1129 | 3 | 33 |
105 | Dầu long não | 1130 | 3 | 30 |
106 | Carbon disulphide | 1131 | 3+6.1 | 336 |
107 | Carbon sulphide | 1131 | 3+6.1 | 336 |
108 | Các chất dính chứa dung môi dễ cháy | 1133 | 3 | 30 |
109 | Các chất dính chứa dung môi dễ cháy | 1133 | 3 | 33 |
110 | Chlorobenzene | 1134 | 3 | 30 |
111 | Ethylene chlorohydin | 1135 | 6.1+3 | 663 |
112 | Nhựa đường đen đã chưng cất | 1136 | 3 | 30 |
113 | Nhựa đường đen đã chưng cất | 1136 | 3 | 33 |
114 | Dung dịch phủ (chất phủ xử lý bề mặt hoặc chất phủ dùng trong công nghiệp và các mục đích khác) | 1139 | 3 | 30 |
115 | Dung dịch phủ | 1139 | 3 | 33 |
116 | Crotonaldehyde ổn định | 1143 | 6.1+3 | 663 |
117 | Thuốc nhuộm rắn, độc | 1143 | 6.1 | 66 |
118 | Crotonylene (2-Butyne) | 1144 | 3 | 339 |
119 | Cyclohexane | 1145 | 3 | 33 |
120 | Cyclopentane | 1146 | 3 | 33 |
121 | Decahydronaphuthalene | 1147 | 3 | 30 |
122 | Rượu cồn diacetone làm tinh bằng hóa học | 1148 | 3 | 30 |
123 | Rượu cồn diacetone làm tinh bằng kỹ thuật | 1148 | 3 | 33 |
124 | Dibutyl ethers | 1149 | 3 | 30 |
125 | 1,2-Dichloroethylene | 1150 | 3 | 33 |
126 | Dichloropentanes | 1152 | 3 | 30 |
127 | Ethylene glycol diethyl ehter | 1153 | 3 | 30 |
128 | Diethylamine | 1154 | 3.8 | 338 |
129 | Diethyl ether (ethyl ether) | 1155 | 3 | 33 |
130 | Diethyl ketone | 1156 | 3 | 33 |
131 | Diisolutyl ketone | 1157 | 3 | 30 |
132 | Diisopropylamine | 1158 | 3+8 | 338 |
133 | Diisopropyl ether | 1159 | 3 | 33 |
134 | Dung dịch dimethylamine | 1160 | 3+8 | 338 |
135 | Dimethyl carbonate | 1161 | 3 | 33 |
136 | Dimetydichlorosilane | 1162 | 3+8 | X338 |
137 | Dimethydrazine không đối xứng | 1163 | 6.1+3+9 | 663 |
138 | Dimethy sulphide | 1164 | 3 | 33 |
139 | Dioxane | 1165 | 3 | 33 |
140 | Dioxolane | 1166 | 3 | 33 |
141 | Divinyl ether hạn chế | 1167 | 3 | 339 |
142 | Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng | 1169 | 3 | 33 |
143 | Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng | 1169 | 3 | 30 |
144 | Ethanol (ethyl rượu cồn) hoặc ethanol (rượu cồn ethyl) gồm hơn 70% lượng cồn | 1170 | 3 | 33 |
145 | Phương pháp ethanol (dung dịch rượu cồn ethyl) chức trên 24% đến 70% lượng cồn | 1170 | 3 | 30 |
146 | Ethylene glycol monoethyl ether | 1171 | 3 | 30 |
147 | Ethylene glycol monoethyl ether acetate | 1172 | 3 | 30 |
148 | Ethyl acetate | 1173 | 3 | 33 |
149 | Ethylbenzene | 1175 | 3 | 33 |
150 | Ethyl borate | 1176 | 3 | 33 |
151 | Ethylbutyl acetate | 1177 | 3 | 30 |
152 | 2-Ethylbutyraldehyde | 1178 | 3 | 33 |
153 | Ethyl butyl ether | 1179 | 3 | 33 |
154 | Ethyl butyrate | 1180 | 3 | 30 |
155 | Ethyl chloroacetate | 1181 | 6.1+3 | 63 |
156 | Ethyl chloroformate | 1182 | 6.1+3+8 | 663 |
157 | Ethyldichlorosilane | 1183 | 4.3+3+8 | X338 |
158 | 1,2-Dichloroethane (Ethylene dichloride) | 1184 | 3+6.1 | 336 |
159 | Ethyleneimine hạn chế | 1185 | 6.1+3 | 663 |
160 | Ethylene glycol monomethyl ether | 1188 | 3 | 30 |
161 | Ethylene glycol monomethyl ether acetate | 1189 | 3 | 30 |
162 | Ethyl formate | 1190 | 3 | 33 |
163 | Octyl aldehydes (ethyl hexaldehydes) | 1191 | 3 | 30 |
164 | Ethyl lactate | 1192 | 3 | 30 |
165 | Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone) | 1193 | 3 | 33 |
166 | Giải pháp Ethyl nitrite | 1194 | 3+6.1 | 336 |
167 | Ethyl propionate | 1995 | 3 | 33 |
168 | Ethyltrichlorosilane | 1196 | 3+8 | X338 |
169 | Chất lỏng dễ hấp thụ | 1197 | 3 | 30 |
170 | Chất lỏng dễ hấp thụ | 1197 | 3 | 33 |
171 | Formaldehydes dung dịch dễ cháy | 1198 | 3+8 | 38 |
172 | Furadehydes | 1199 | 6.1+3 | 63 |
173 | Dầu rượu tạp | 1201 | 3 | 30 |
174 | Dầu rượu tạp | 1201 | 3 | 33 |
175 | Dầu diesel | 1202 | 3 | 30 |
176 | Khí dầu | 1202 | 3 | 30 |
177 | Dầu nóng (nhẹ) | 1202 | 3 | 30 |
178 | Dầu bôi trơn máy | 1203 | 3 | 33 |
179 | Heptanes | 1206 | 3 | 33 |
180 | Hexaldehyde | 1207 | 3 | 30 |
181 | Hexanes | 1208 | 3 | 33 |
182 | Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy | 1210 | 3 | 30 |
183 | Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy | 1210 | 3 | 33 |
184 | Isobutanol | 1212 | 3 | 30 |
185 | Isobutyl acetate | 1213 | 3 |
|
186 | Isobutylamine | 1214 | 3+8 | 338 |
187 | Isooctenes | 1216 | 3 | 33 |
188 | Isoprene hạn chế | 1218 | 3 | 339 |
189 | Isopropanol (Isopropyl rượu cồn) | 1219 | 3 | 33 |
190 | Isopropyl acetate | 1220 | 3 | 33 |
191 | Isopropylamine | 1221 | 3+8 | 338 |
192 | Dầu lửa | 1223 | 3 | 30 |
193 | Xeton | 1224 | 3 | 30 |
194 | Xeton | 1224 | 3 | 33 |
195 | Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại | 1228 | 3+6.1 | 336 |
196 | Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại | 1228 | 3+6.1 | 36 |
197 | Mesityl oxide | 1229 | 3 | 30 |
198 | Methanol | 1230 | 3+6.1 | 336 |
199 | Methyl acetate | 1231 | 3 | 33 |
200 | Methylamyl acetate | 1233 | 3 | 30 |
201 | Methylal | 1234 | 3 | 33 |
202 | Dung dịch methylamine | 1235 | 3+8 | 338 |
203 | Methyl butyrate | 1237 | 3 | 33 |
204 | Metyl chlorofomate | 1238 | 6.1+3+8 | 663 |
205 | Methy chloromethyl ether | 1239 | 6.1+3 | 663 |
206 | Methyldichlorosilane | 1242 | 4.3+3+8 | X338 |
207 | Methy fomate | 1243 | 3 | 33 |
208 | Methyhydrazine | 1244 | 6.1+3+8 | 663 |
209 | Methyl isobutyl ketone | 1245 | 3 | 33 |
210 | Methyl isopropenyl ketone hạn chế | 1246 | 3 | 339 |
211 | Methyl methacrylate monomer hạn chế | 1247 | 3 | 339 |
212 | Methyl propionate | 1248 | 3 | 33 |
213 | Methyl propyl ketone | 1249 | 3 | 33 |
214 | Mothyitrichlorosilane | 1250 | 3+8 | X338 |
215 | Methyl vinyl keton ổn định | 1251 | 6.1+3+9 | 639 |
216 | Nickel carbonyl | 1259 | 6.1+3 | 663 |
217 | Octanes | 1262 | 3 | 33 |
218 | Sơn | 1263 | 3 | 30 |
219 | Sơn | 1263 | 3 | 33 |
220 | Vật liệu chế biến sơn | 1263 | 3 | 30 |
221 | Vật liệu chế biến sơn | 1263 | 3 | 33 |
222 | Paraldehyde | 1264 | 3 | 30 |
223 | Pentanes lỏng | 1265 | 3 | 33 |
224 | Pentanes lỏng | 1265 | 3 | 30 |
225 | Các sản phẩm có mùi thơm, dễ bắt lửa | 1266 | 3 | 30 |
226 | Các sản phẩm có mùi thơm, dễ bắt lửa | 1266 | 3 | 33 |
227 | Dầu thô petrol | 1267 | 3 | 33 |
228 | Sản phẩm dầu mỏ | 1268 | 3 | 33 |
229 | Sản phẩm dầu mỏ | 1268 | 3 | 30 |
230 | Dầu gỗ thông | 1272 | 3 | 30 |
231 | n-Propanol | 1274 | 3 | 30 |
232 | n-Propanol | 1274 | 3 | 33 |
233 | Propionaldehyde | 1275 | 3 | 33 |
234 | n-Propyl acetate | 1276 | 3 | 33 |
235 | Propylamine | 1277 | 3+8 | 338 |
236 | 1-Chloropropane (Propyl chloride) | 1278 | 3 | 33 |
237 | 1,2-Dichloropropane | 1279 | 3 | 33 |
238 | Propylene oxide | 1280 | 3 | 33 |
239 | Propyl định hình | 1281 | 3 | 33 |
240 | Pyridine | 1282 | 3 | 33 |
241 | Dầu rosin | 1286 | 3 | 30 |
242 | Dầu rosin | 1286 | 3 | 33 |
243 | Rác thải cao su | 1287 | 3 | 30 |
244 | Rác thải cao su | 1287 | 3 | 33 |
245 | Dầu đá phiến sét | 1288 | 3 | 30 |
246 | Dầu đá phiến sét | 1288 | 3 | 33 |
247 | Chất thải natri methylate | 1289 | 3+8 | 338 |
248 | Chất thải natri methylate | 1289 | 3+8 | 38 |
249 | Tetraethyl silicate | 1292 | 3 | 30 |
250 | Cồn thuốc, dạng thuốc y tế | 1293 | 3 | 30 |
251 | Cồn thuốc, dạng thuốc y tế | 1293 | 3 | 33 |
252 | Toluene | 1294 | 3 | 33 |
253 | Trichlorosilane | 1295 | 4.3+3+8 | X338 |
254 | Triethylamine | 1296 | 3+8 | 338 |
255 | Triethylamine dung dịch | 1297 | 3+8 | 338 |
256 | Triethylamine dung dịch | 1297 | 3+8 | 38 |
257 | Trimethychlorosilane | 1298 | 3+8 | X338 |
258 | Nhựa thông | 1299 | 3 | 30 |
259 | Sản phẩm chế biến từ nhựa thông | 1300 | 3 | 30 |
260 | Sản phẩm chế biến từ nhựa thông | 1300 | 3 | 33 |
261 | Vinyl acetate hạn chế | 1301 | 3 | 339 |
262 | Vinyl ethyl ether hạn chế | 1302 | 3 | 339 |
263 | Vinylidene chloride hạn chế | 1303 | 3 | 339 |
264 | Vinyl isobutyl ether hạn chế | 1304 | 3 | 339 |
265 | Vinyltrichlorosilane hạn chế | 1305 | 3+8 | X338 |
266 | Wood preservaties dạng lỏng | 1306 | 3 | 30 |
267 | Wood preservaties dạng lỏng | 1306 | 3 | 33 |
268 | Xylenes | 1307 | 3 | 30 |
269 | Xylenes | 1307 | 3 | 33 |
270 | Zirconium trong chất lỏng dễ cháy | 1308 | 3 | 33 |
271 | Zirconium trong chất lỏng dễ cháy | 1308 | 3 | 30 |
272 | Nhôm dạng bột, dạng màng | 1309 | 4.1 | 40 |
273 | Bomeol | 1312 | 4.1 | 40 |
274 | Calcium resinate | 1313 | 4.1 | 40 |
275 | Calcium resinate, được hợp nhất | 1314 | 4.1 | 40 |
276 | Calcium resinate, dạng kết tủa | 1318 | 4.1 | 40 |
277 | Ferrocerium | 1323 | 4.1 | 40 |
278 | Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ | 1325 | 4.1 | 40 |
279 | Hafnium bột, ẩm ướt | 1326 | 4.1 | 40 |
280 | Hexamethylenetetramine | 1328 | 4.1 | 40 |
281 | Maganese resinate | 1330 | 4.1 | 40 |
282 | Metaldehyde | 1332 | 4.1 | 40 |
283 | Naphthalene thô hoặc tinh khiết | 1334 | 4.1 | 40 |
284 | Phosphorus không tinh khiết | 1338 | 4.1 | 40 |
285 | Phosphorus heptasulphide | 1339 | 4.1 | 40 |
286 | Phosphorus pentasulphide | 1340 | 4.3 | 423 |
287 | Phosphorus sesquisulphide | 1341 | 4.1 | 40 |
288 | Phosphorus trisulphide | 1343 | 4.1 | 40 |
289 | Cao su rời hoặc thứ phẩm | 1345 | 4.1 | 40 |
290 | Silicon dạng bột, không tinh khiết | 1346 | 4.1 | 40 |
291 | Sulphur | 1350 | 4.1 | 40 |
292 | Titanium dạng bột, ẩm ướt | 1352 | 4.1 | 40 |
293 | Zirconium dạng bột, ẩm ướt | 1353 | 4.1 | 40 |
294 | Carbon | 1361 | 4.2 | 40 |
295 | Carbon màu đen | 1361 | 4.2 | 40 |
296 | Carbon đã làm phóng xạ | 1362 | 4.2 | 40 |
297 | Copra | 1363 | 4.2 | 40 |
298 | Chất thải cotton có dầu | 1364 | 4.2 | 40 |
299 | Cotton âm ướt | 1365 | 4.2 | 40 |
300 | Diethyl kẽm | 1366 | 4.2+4.3 | X333 |
301 | p-Nitrosodimethylaniline | 1369 | 4.2 | 40 |
302 | Dimethyl kẽm | 1370 | 4.2+4.3 | X333 |
303 | Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thẩm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy) | 1373 | 4.2 | 40 |
304 | Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thẩm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy) | 1373 | 4.2 | 40 |
305 | Ô xít sắt dùng rồi | 1376 | 4.2 | 40 |
306 | Xốp sắt dùng rồi | 1376 | 4.2 | 40 |
307 | Chất xúc tác kim loại, ẩm ướt | 1378 | 4.2 | 40 |
308 | Giấy không bão hòa được xử lý bằng dầu | 1379 | 4.2 | 40 |
309 | Pentaborane | 1380 | 4.2+6.1 | 333 |
310 | Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô | 1381 | 4.2+6.1 | 46 |
311 | Potassium sulphide, anhydrous | 1382 | 4.2 | 40 |
312 | Potassium sulphide với ít hơn 30% nước của crystallisation | 1382 | 4.2 | 40 |
313 | Natri dithionite (natri hydrosulphite) | 1384 | 4.2 | 40 |
314 | Natri sulphide, anhydro | 1385 | 4.2 | 40 |
315 | Natri sulphide, với ít hơn 30% nước của crystallisation | 1385 | 4.2 | 40 |
316 | Bánh hạt | 1386 | 4.2 | 40 |
317 | Amallgam kim loại kiềm | 1389 | 4.3 | X423 |
318 | Amides kim loại kiềm | 1390 | 4.3 | 423 |
319 | Kim loại kiềm phân tán | 1391 | 4.3+3 | X423 |
320 | Chất phân tán kim loại trong lòng đất alkaline | 1391 | 4.3+3 | X423 |
321 | Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline | 1392 | 4.3 | X423 |
322 | Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline | 1393 | 4.3 | 423 |
323 | Các bua nhôm | 1394 | 4.3 | 423 |
324 | Ferrosilicon nhôm dạng bột | 1395 | 4.3+6.1 | 462 |
325 | Nhôm dạng bột, dạng không màng | 1396 | 4.3 | 423 |
326 | Nhôm dạng bột, dạng không màng | 1398 | 4.3 | 423 |
327 | Barium | 1400 | 4.3 | 423 |
328 | Calcium | 1401 | 4.3 | 423 |
329 | Calciumni carbide | 1402 | 4.3 | 423 |
330 | Calcium cyanamide | 1403 | 4.3 | 423 |
331 | Calcium silicde | 1405 | 4.3 | 423 |
332 | Caesium | 1407 | 4.3 | X423 |
333 | Ferrosilicon | 1408 | 4.3+6.1 | 462 |
334 | Hydrides kim loại có khả năng kết hợp với nước | 1409 | 4.3 | 423 |
335 | Lithium | 1415 | 4.3 | X423 |
336 | Lithium silicon | 1417 | 4.3 | 423 |
337 | Magnesium dạng bột | 1418 | 4.3+4.2 | 423 |
338 | Hợp chất kim loại potassium | 1420 | 4.3 | X423 |
339 | Hợp chất kim loại alkali dạng lỏng | 1421 | 4.3 | X423 |
340 | Hợp chất potassium natri | 1422 | 4.3 | X423 |
341 | Rubidum | 1423 | 4.3 | X423 |
342 | Natri | 1428 | 4.3 | X423 |
343 | Methylate Natri | 1431 | 4.2+8 | 49 |
344 | Kẽm | 1435 | 4.3 | 423 |
345 | Chất thải kẽm | 1436 | 4.3+4.2 | 423 |
346 | Kẽm dạng bột | 1436 | 4.3+4.2 | 423 |
347 | Zirconium hydride | 1437 | 4.1 | 40 |
348 | Nitơrát nhôm | 1438 | 5.1 | 50 |
349 | Ammonium dichromate | 1439 | 5.1 | 50 |
350 | Ammonium perchlorate | 1442 | 5.1 | 50 |
351 | Ammonium persulphate | 1444 | 5.1 | 50 |
352 | Barium chlorate | 1445 | 5.1+6.1 | 56 |
353 | Barium nitrate | 1446 | 5.1+6.1 | 56 |
354 | Barium perchlorate | 1447 | 5.1+6.1 | 56 |
355 | Barium permangnate | 1448 | 5.1+6.1 | 56 |
356 | Barium peroxide | 1449 | 5.1+6.1 | 56 |
357 | Bromates, chất vô cơ, n.o.s | 1450 | 5.1 | 50 |
358 | Caesium nitrate | 1451 | 5.1 | 50 |
359 | Calcium chlorate | 1452 | 5.1 | 50 |
360 | Calcium chlorite | 1453 | 5.1 | 50 |
361 | Calcium nitate | 1454 | 5.1 | 50 |
362 | Calcium perchlorate | 1455 | 5.1 | 50 |
363 | Calcium permanganate | 1456 | 5.1 | 50 |
364 | Calcium peroxide | 1457 | 5.1 | 50 |
365 | Chlorate và borate hỗn hợp | 1458 | 5.1 | 50 |
366 | Chlorate và magnesdium chloride hỗn hợp | 1459 | 5.1 | 50 |
367 | Chlorates, chất vô cơ, n.o.s | 1461 | 5.1 | 50 |
368 | Chlorites, chất vô cơ, n.o.s | 1462 | 5.1 | 50 |
369 | Choriomium trioxide thể khan | 1463 | 5.1+a | 58 |
370 | Didymium nitrate | 1465 | 5.1 | 50 |
371 | Ferric nitrate | 1466 | 5.1 | 50 |
372 | Guanidine nitrate | 1467 | 5.1 | 50 |
373 | Nitơrát chì | 1469 | 5.1+6.1 | 56 |
374 | Perchlorate chì | 1470 | 5.1+6.1 | 50 |
375 | Lithium hypochlorite hỗn hợp hoặc khô | 1471 | 5.1 | 50 |
376 | Lithium peroxide | 1472 | 5.1 | 50 |
377 | Magnesium bromate | 1473 | 5.1 | 50 |
378 | Magnesium nitrate | 1474 | 5.1 | 50 |
379 | Magnesium perchlorate | 1475 | 5.1 | 50 |
380 | Magnesium peroxide | 1476 | 5.1 | 50 |
381 | Nitrates, chất vô cơ | 1477 | 5.1 | 50 |
382 | Chất rắn ô xy hóa | 1479 | 5.1 | 50 |
383 | Perchlorates, chất vô cơ | 1481 | 5.1 | 50 |
384 | Permanganates, chất vô cơ | 1482 | 5.1 | 50 |
385 | Peroxides, chất vô cơ | 1483 | 5.1 | 50 |
386 | Potassium bromate | 1484 | 5.1 | 50 |
387 | Potassium chlorate | 1485 | 5.1 | 50 |
388 | Potassium nitrate | 1486 | 5.1 | 50 |
389 | Potassium nitrate và natri nitrite hỗn hợp | 1487 | 5.1 | 50 |
390 | Potassium nitrite | 1488 | 5.1 | 50 |
391 | Potassium perchlorate | 1489 | 5.1 | 50 |
392 | Potassium permanganate | 1490 | 5.1 | 50 |
393 | Potassium persulphate | 1492 | 5.1 | 50 |
394 | Nitrate bạc | 1493 | 5.1 | 50 |
395 | Bromate natri | 1494 | 5.1 | 56 |
396 | Natri chlorate | 1495 | 5.1 | 50 |
397 | Natri chlorite | 1496 | 5.1 | 50 |
398 | Natri nitrate | 1498 | 5.1 | 50 |
399 | Natri nitrate và natri potassium hỗn hợp | 1499 | 5.1 | 50 |
400 | Nitrite natri | 1500 | 5.1+6.1 | 56 |
401 | Perchlorate natri | 1502 | 5.1 | 50 |
402 | Permanganate natri | 1503 | 5.1 | 50 |
403 | Persulphate natri | 1505 | 5.1 | 50 |
404 | Strontium chlorate | 1506 | 5.1 | 50 |
405 | Strontium nitrate | 1507 | 5.1 | 50 |
406 | Strontiim perchlorate | 1508 | 5.1 | 50 |
407 | Strontim peroxide | 1509 | 5.1 | 50 |
408 | Tetranitromethane | 1510 | 5.1+6.1 | 559 |
409 | Urea hydrogen peroxide | 1511 | 5.1+8 | 58 |
410 | Nitrite ammonium kẽm | 1512 | 5.1 | 50 |
411 | Chlorate kẽm | 1513 | 5.1 | 50 |
412 | Nitrate kẽm | 1514 | 5.1 | 50 |
413 | Kẽm pemanganate | 1514 | 5.1 | 50 |
414 | Peroxide kẽm | 1516 | 5.1 | 50 |
415 | Acetone cyanohydrin được làm ổn định | 1541 | 6.1 | 66 |
416 | Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn | 1544 | 6.1 | 60 |
417 | Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn | 1544 | 6.1 | 66 |
418 | Allyl isothiocynate hạn chế | 1545 | 6.1+3 | 639 |
419 | Ammoinum arsenate | 1546 | 6.1 | 60 |
420 | Aniline | 1547 | 6.1 | 60 |
421 | Aniline hydrochloride | 1548 | 6.1 | 60 |
422 | Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng rắn | 1549 | 6.1 | 60 |
423 | Antimony lactate | 1550 | 6.1 | 60 |
424 | Anitmony potassium tartrate | 1551 | 6.1 | 60 |
425 | Arsenic acid dạng lỏng | 1553 | 6.1 | 60 |
426 | Arsenic acid dạng rắn | 1554 | 6.1 | 60 |
427 | Arsenic bromide | 1555 | 6.1 | 60 |
428 | Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenties và arsenic sulphide) | 1556 | 6.1 | 60 |
429 | Arsenic hợp chất dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenties và arsenic sulphide) | 1556 | 6.1 | 66 |
430 | Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenties và arsenic sulphide | 1557 | 6.1 | 60 |
431 | Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenties và arsenic sulphide | 1557 | 6.1 | 66 |
432 | Arsenic | 1558 | 6.1 | 60 |
433 | Arsenic pentoxide | 1559 | 6.1 | 60 |
434 | Arsenic trichloride | 1560 | 6.1 | 66 |
435 | Arsenic trioxide | 1561 | 6.1 | 60 |
436 | Chất thải Arsenic | 1562 | 6.1 | 60 |
437 | Barium hợp chất | 1564 | 6.1 | 60 |
438 | Barium cyanide | 1565 | 6.1 | 66 |
439 | Beryllium hợp chất | 1566 | 6.1 | 60 |
440 | Beryllium dạng bột | 1567 | 6.1+4.1 | 64 |
441 | Bromoacetone | 1569 | 6.1+3 | 63 |
442 | Brucire | 1570 | 6.1 | 66 |
443 | Cacodylic acid | 1572 | 6.1 | 60 |
444 | Calcium arsenate | 1573 | 6.1 | 60 |
445 | Calcium arsenate và calcium arsentie hỗn hợp, dạng rắn | 1574 | 6.1 | 60 |
446 | Calcium cyanide | 1575 | 6.1 | 66 |
447 | Chlorodinitrobenzenes | 1577 | 6.1 | 60 |
448 | Chloronitrobenzenes | 1578 | 6.1 | 60 |
449 | 4-Choloro-o-toluidine hydrochloride | 1579 | 6.1 | 60 |
450 | Choloropicrin | 1580 | 6.1 | 66 |
451 | Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp | 1581 | 6.1 | 26 |
452 | Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp | 1582 | 6.1 | 26 |
453 | Chloropicrin hỗn hợp | 1583 | 6.1 | 66 |
454 | Chloropicrin hỗn hợp | 1583 | 6.1 | 60 |
455 | Acetoarsenite đồng | 1585 | 6.1 | 60 |
456 | Arsenite đồng | 1586 | 6.1 | 60 |
457 | Cyanide đồng | 1587 | 6.1 | 60 |
458 | Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn | 1588 | 6.1 | 66 |
459 | Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn | 1588 | 6.1 | 60 |
460 | Dichloroanilines | 1590 | 6.1 | 60 |
461 | 6-Dichlorobenzene | 1591 | 6.1 | 60 |
462 | Dichloromethane | 1593 | 6.1 | 60 |
463 | Diethyl sulphate | 1594 | 6.1 | 60 |
464 | Dimethyl sulphate | 1595 | 6.1+8 | 669 |
465 | Dinitroanilines | 1596 | 6.1 | 60 |
466 | Dinitrobenzenes | 1597 | 6.1 | 60 |
467 | Dinitro-o-cresol | 1598 | 6.1 | 60 |
468 | Dinitrophenol dung dịch | 1599 | 6.1 | 60 |
469 | Dinitrotoluenes dạng chảy | 1600 | 6.1 | 60 |
470 | Disinfectant dạng rắn, độc | 1601 | 6.1 | 60 |
471 | Disinfectant dạng rắn, độc | 1601 | 6.1 | 66 |
472 | Thuộc nhuộm dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 60 |
473 | Thuộc nhuộm dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 66 |
474 | Thuộc nhuộm dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 66 |
475 | Thuộc nhuộm dạng lỏng, độc | 1602 | 6.1 | 60 |
476 | Ethyl bromoacetate | 1603 | 6.1+3 | 63 |
477 | Ethylenediamine | 1604 | 8+3 | 83 |
478 | Ethylene dibromide | 1605 | 6.1 | 66 |
479 | Arsenate sắt | 1606 | 6.1 | 60 |
480 | Arsenite sắt | 1607 | 6.1 | 60 |
481 | Arsenate sắt | 1608 | 6.1 | 60 |
482 | Hexaethyl tetraphosphate | 1611 | 6.1 | 60 |
483 | Hexaethyl tetraphosphate và dạng khí nén hỗn hợp | 1612 | 6.1 | 26 |
484 | Hydrogen cyanide dung dịch (hydrocyanic acid) | 1613 | 6.1+3 | 663 |
485 | Acetate chì | 1616 | 6.1 | 60 |
486 | Arsenates chì | 1617 | 6.1 | 60 |
487 | Arsenites chì | 1618 | 6.1 | 60 |
488 | Cyanide chì | 1620 | 6.1 | 60 |
489 | London tía | 1621 | 6.1 | 60 |
490 | Arsenate thủy ngân | 1622 | 6.1 | 60 |
491 | Arsenate thủy ngân | 1623 | 6.1 | 60 |
492 | Chloride thủy ngân | 1624 | 6.1 | 60 |
493 | Nitrate thủy ngân | 1625 | 6.1 | 60 |
494 | Cyanide potasium thủy ngân | 1626 | 6.1 | 66 |
495 | Nitrate thủy ngân | 1627 | 6.1 | 60 |
496 | Acetae thủy ngân | 1629 | 6.1 | 60 |
497 | Chloride ammonium thủy ngân | 1630 | 6.1 | 60 |
498 | Benzoate thủy ngân | 1631 | 6.1 | 60 |
499 | Bromides thủy ngân | 1634 | 6.1 | 60 |
500 | Cyanide thủy ngân | 1636 | 6.1 | 60 |
501 | Gluconate thủy ngân | 1637 | 6.1 | 60 |
502 | Iodide thủy ngân | 1638 | 6.1 | 60 |
503 | Nucleate thủy ngân | 1639 | 6.1 | 60 |
504 | Oleate thủy ngân | 1640 | 6.1 | 60 |
505 | Oxide thủy ngân | 1641 | 6.1 | 60 |
506 | Oxycyandie thủy ngân, chất gây tê | 1642 | 6.1 | 60 |
507 | Iodide potassium thủy ngân | 1643 | 6.1 | 60 |
508 | Salicylate thủy ngân | 1644 | 6.1 | 60 |
509 | Sulphate thủy ngân | 1645 | 6.1 | 60 |
510 | Thiocyanate thủy ngân | 1646 | 6.1 | 60 |
511 | Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng | 1647 | 6.1 | 66 |
512 | Acetonitrile (methyl cyanide) | 1648 | 3 | 33 |
513 | Hỗn hợp phụ gia nhiên liệu máy | 1649 | 6.1 | 66 |
514 | Beta-naphtylamine | 1650 | 6.1 | 60 |
515 | Naphthylthiourea | 1651 | 6.1 | 60 |
516 | Naphthylurea | 1652 | 6.1 | 60 |
517 | Nicked cyanide | 1653 | 6.1 | 60 |
518 | Nicotine | 1654 | 6.1 | 60 |
519 | Nicotine hợp chất hoặc nicotine dạng rắn | 1655 | 6.1 | 66 |
520 | Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, dạng rắn | 1655 | 6.1 | 60 |
521 | Nicotine hydrochloride hoặc nicotine hydrochloride dung dịch | 1656 | 6.1 | 60 |
522 | Nicotine salicylate | 1657 | 6.1 | 60 |
523 | Nicotine sulphate dạng rắn | 1658 | 6.1 | 60 |
524 | Nicotine sulphate dung dịch | 1658 | 6.1 | 60 |
525 | Nicotine tartrate | 1659 | 6.1 | 60 |
526 | Nitroanilines (o-, m-, p-) | 1661 | 6.1 | 60 |
527 | Nitrobenzene | 1662 | 6.1 | 60 |
528 | Nitrophenols | 1663 | 6.1 | 60 |
529 | Nitrotoluenes (o-, m-, p-) | 1664 | 6.1 | 60 |
530 | Nitroxylenes (o-, m-, p-) | 1665 | 6.1 | 60 |
531 | Pentachloroethane | 1669 | 6.1 | 60 |
532 | Perchlomethyl mercaptan | 1670 | 6.1 | 66 |
533 | Phenol chất rắn | 1671 | 6.1 | 60 |
534 | Phenylcarbylamine chloride | 1672 | 6.1 | 66 |
535 | Phenylenediamines (o-, m-, p-) | 1673 | 6.1 | 60 |
536 | Phenylmercuric axetate | 1674 | 6.1 | 60 |
537 | Potassium arsenate | 1675 | 6.1 | 60 |
538 | Potassium arsenite | 1678 | 6.1 | 60 |
539 | Potassium cuprocyanide | 1679 | 6.1 | 60 |
540 | Potassium cyanide | 1680 | 6.1 | 66 |
541 | Silver arsenite | 1683 | 6.1 | 60 |
542 | Silver cyanide | 1684 | 6.1 | 60 |
543 | Natri arsenate | 1685 | 6.1 | 60 |
544 | Natri arsenite dung dịch | 1686 | 6.1 | 60 |
545 | Natri cacodylate | 1688 | 6.1 | 60 |
546 | Natri cyanide | 1689 | 6.1 | 66 |
547 | Natri fluoride | 1690 | 6.1 | 60 |
548 | Strontium arsenite | 1691 | 6.1 | 60 |
549 | Strychnine hoặc strychnine muối | 1692 | 6.1 | 66 |
550 | Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn | 1693 | 6.1 | 66 |
551 | Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn | 1693 | 6.1 | 60 |
552 | Brombenzyl cyanides | 1694 | 6.1 | 66 |
553 | Chloroacetone được làm ổn định | 1695 | 6.1+3+9 | 663 |
554 | Chloroacetophenone | 1697 | 6.1 | 60 |
555 | Diphenylamine chloroarsine | 1698 | 6.1 | 66 |
556 | Diphenylchloroarsine | 1699 | 6.1 | 66 |
557 | Xylyl bromide | 1701 | 6.1 | 60 |
558 | 1,1,2,2-Tetrachloroethane | 1702 | 6.1 | 60 |
559 | Tetraethyl dithiopyrophosphate | 1704 | 6.1 | 60 |
560 | Thaillium hợp chất | 1707 | 6.1 | 60 |
561 | Toluidines | 1708 | 6.1 | 60 |
562 | 2,4-Toluylenediamine | 1709 | 6.1 | 60 |
563 | Trichloroethylene | 1710 | 6.1 | 60 |
564 | Xylidines | 1711 | 6.1 | 60 |
565 | Kẽm arsenate | 1712 | 6.1 | 60 |
566 | Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp | 1712 | 6.1 | 60 |
567 | Kẽm arsenite | 1712 | 6.1 | 60 |
568 | Kẽm cyanide | 1713 | 6.1 | 66 |
569 | Acetic anhydride | 1715 | 8+3 | 83 |
570 | Acetyl bromide | 1716 | 8 | 90 |
571 | Acetyl chloride | 1717 | 8+3 | X338 |
572 | Butyl acid phosphate | 1718 | 8 | 80 |
573 | Caustic alkali dạng lỏng | 1719 | 8 | 80 |
574 | Allyl chloroformate | 1722 | 6.1+8+6 | 638 |
575 | Ally iodide | 1723 | 3+9 | 338 |
576 | Allytrichlorosilane ổn định | 1724 | 8+3 | X839 |
577 | Bromide nhôm khan | 1725 | 8 | 80 |
578 | Chloride nhôm khan | 1726 | 8 | 80 |
579 | Ammonium hydrogendifluoride dạng rắn | 1727 | 8 | 80 |
580 | Amyltrichlorosilane | 1728 | 9 | X80 |
581 | Anisoyl chloride | 1729 | 8 | 80 |
582 | Anitimony pentachloride dạng lỏng | 1730 | 8 | X80 |
583 | Anitimony pentachloride dung dịch | 1731 | 8 | 80 |
584 | Anitimony pentafluoride | 1732 | 8+6.1 | 86 |
585 | Anitimony trichloride | 1733 | 8 | 80 |
586 | Benzoyl chloride | 1736 | 8 | 80 |
587 | Benzyl bromide | 1737 | 6.1+9 | 68 |
588 | Benzyl chloride | 1738 | 6.1+8 | 68 |
589 | Benzyl chloroformate | 1739 | 8 | 88 |
590 | Hydrogendifluorides | 1740 | 8 | 80 |
591 | Hợp chất Boron trifluoride acetic acid | 1742 | 8 | 80 |
592 | Hợp chất Boron trifluoride propionic acid | 1743 | 8 | 80 |
593 | Bromine hoặc bromine dung dịch | 1744 | 8+6.1 | 886 |
594 | Bromine pentafluoride | 1745 | 5.1+6.1+8 | 568 |
595 | Bromine trifluoride | 1746 | 5.1+6.1+8 | 568 |
596 | Butyltrichlorosilane | 1747 | 8+3 | X83 |
597 | Calcium hypochlorie khô | 1748 | 5.1 | 50 |
598 | Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô | 1748 | 5.1 | 50 |
599 | Chlorine trifluoride | 1749 | 6.1+05+8 | 265 |
600 | Chloroacetic acid dung dịch | 1750 | 6.1+8 | 68 |
601 | Chloroacetic acid dạng rắn | 1751 | 6.1+8 | 68 |
602 | Chloroacetyl chloride | 1752 | 6.1+8 | 668 |
603 | Chlorophenyltrichlorosilane | 1753 | 8 | X80 |
604 | Chlorosulphonic acid | 1754 | 8 | X88 |
605 | Chromic acid dung dịch | 1755 | 8 | 80 |
606 | Chromic fluoride dạng rắn | 1756 | 8 | 80 |
607 | Chromic fluoride dung dịch | 1757 | 8 | 80 |
608 | Chromium oxychloride | 1758 | 8 | X88 |
609 | Chất ăn mòn rắn | 1759 | a | 88 |
610 | Chất ăn mòn rắn | 1759 | a | 50 |
611 | Chất ăn mòn dạng lỏng | 1760 | 8 | 88 |
612 | Chất ăn mòn dạng lỏng | 1760 | 8 | 80 |
613 | Cupriethylenediamine dung dịch | 1761 | 8+6.1 | 86 |
614 | Cyclohexenyltrichlorosilane | 1762 | 8 | X80 |
615 | Cyclohexyltrichlorosilane | 1763 | 8 | X80 |
616 | Dichloroacetic acid | 1764 | 8 | 80 |
617 | Dichloroacetyl chloride | 1765 | 8 | X80 |
618 | Dichlorophenyltrichlorosilane | 1766 | 8 | X80 |
619 | Diethyldichlorosilane | 1767 | 8+3 | X83 |
620 | Difluorophosphoric acid khan | 1768 | 8 | 80 |
621 | Diphenyldichlorosilane | 1769 | 8 | X83 |
622 | Diphenylmethyl bromide | 1770 | 8 | 80 |
623 | Dodecyltrichlorosilane | 1771 | 8 | X80 |
624 | Ferric chloride, anhydrous | 1773 | 8 | 80 |
625 | Fluoroboric acid | 1775 | 8 | 80 |
626 | Fluorophosphoric acid, anhydrous | 1776 | 1 | 80 |
627 | Fluorosulphonic acid | 1777 | 8 | 88 |
628 | Fluorosilicic acid | 1778 | 8 | 80 |
629 | Formic acid | 1779 | 8 | 80 |
630 | Fumaryl chloride | 1780 | 8 | 80 |
631 | Hexadecyltrichlorosilane | 1781 | 8 | X80 |
632 | Hexafluorophosphoric acid | 1782 | 8 | 80 |
633 | Hexamethylenediamine dung dịch | 1783 | 8 | 80 |
634 | Hexyltrichlorosilane | 1784 | 8 | X80 |
635 | Hexyltrichlorosilane | 1787 | 8 | 80 |
636 | Hydrodic acid dung dịch | 1787 | 8 | 80 |
637 | Hydrobromic acid dung dịch | 1789 | 8 | 80 |
638 | Hydrobromic acid dung dịch | 1790 | 8+6.1 | 886 |
639 | Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60% đến 85% hydrogen fluoride | 1790 | 8+6.1 | 86 |
640 | Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride | 1790 | 8+6.1 | 886 |
641 | Hypochlorite dung dịch | 1791 | 8 | 80 |
642 | Iodine monochloride | 1792 | 8 | 80 |
643 | Isopropyl acid phosphate | 1793 | 8 | 80 |
644 | Sulphate chì | 1794 | 8 | 80 |
645 | Hydrofluoric acid và sulphuric acid hỗn hợp | 1796 | 8+6.1 | 886 |
646 | Nitrating acid hỗn hợp chức ít hơn 50% nitric acid | 1796 | 8 | 80 |
647 | Nitrating acid hỗn hợp chức hơn 50% nitric acid | 1796 | 8+05 | 885 |
648 | Nonyltrichlorosilane | 1799 | 8 | X80 |
649 | Octadecyltrichlorosilane | 1800 | 8 | X80 |
650 | Octyltrichlorosilane | 1801 | 8 | X80 |
651 | Perchloric acid | 1802 | 8 | 85 |
652 | Phenolsulphonic acid dạng lỏng | 1803 | 8 | 80 |
653 | Phenyltrichlorosilane | 1804 | 8 | X80 |
654 | Phosphoric acid | 1805 | 8 | 80 |
655 | Phosphorus pentachlorde | 1806 | 8 | 80 |
656 | Phosphorus pentoxide | 1807 | 8 | 80 |
657 | Phosphorus tribromide | 1808 | 8 | X80 |
658 | Phosphorus trichloride | 1809 | 6.1+8 | 668 |
659 | Phosphorus oxychloride | 1810 | 8 | X80 |
660 | Potassium hydrogendifluoride | 1811 | 8+6.1 | 86 |
661 | Potassium fluoride | 1812 | 6.1 | 60 |
662 | Potassium hydroxide chất rắn | 1813 | 8 | 80 |
663 | Potassium hydroxide dung dịch | 1814 | 8 | 80 |
664 | Propionyl chloride | 1815 | 3+8 | 338 |
665 | Propyltrichlorosilane | 1816 | 8+3 | X83 |
666 | Pyrosulphuryl chloride | 1817 | 8 | X80 |
667 | Silicon tetrachloride | 1818 | 8 | X80 |
668 | Natri aluminate dung dịch | 1819 | 8 | 80 |
669 | Natri hydroxide chất rắn | 1823 | 8 | 80 |
670 | Natri hydroxide dung dịch | 1824 | 8 | 80 |
671 | Natri monoxide | 1825 | 8 | 80 |
672 | Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa hơn 50% nitric acid | 1826 | 8+05 | 885 |
673 | Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid | 1826 | 8 | 80 |
674 | Stannic chloride, anhydrous | 1827 | 8 | X80 |
675 | Sulphur chlorides | 1828 | 8 | X88 |
676 | Sulphur trioxide hạn chế hoặc sulphur trioxide được làm ổn định | 1829 | 8 | X88 |
677 | Sulphuric acid chứa hơn 51% acid | 1830 | 8 | 80 |
678 | Sulphuric acid có khói | 1831 | 8+6.1 | X886 |
679 | Sulphuric acid dùng rồi | 1832 | 8 | 80 |
680 | Sulphurous acid | 1833 | 8 | 80 |
681 | Sulphuryl chloride | 1834 | 8 | X88 |
682 | Tetramethylammounium hydroxide | 1835 | 8 | 80 |
683 | Thionyl chloride | 1836 | 8 | X89 |
684 | Thiophosphoryl chloride | 1837 | 8 | X80 |
685 | Titanium tetrachloride | 1838 | 8 | X80 |
686 | Trichloroacetic acid | 1839 | 8 | 80 |
687 | Kẽm chloride dung dịch | 1840 | 8 | 80 |
688 | Acetaldehyde ammonia | 1841 | 8 | 90 |
689 | Ammonium dinitro-o-cresolate | 1843 | 9 | 60 |
690 | Carbon tetrachloride | 1846 | 6.1 | 60 |
691 | Potassium sulphide, hydrated | 1847 | 8 | 80 |
692 | Propionic acid | 1848 | 8 | 80 |
693 | Natri sulphide, hydrated | 1849 | 8 | 80 |
694 | Hexafluoroprooylene (R 1216) | 1858 | 2 | 20 |
695 | Silicon tetrafluoride, dạng nén | 1859 | 6.1+8 | 268 |
696 | Vinyl fluoride hạn chế | 1860 | 3 | 239 |
697 | Ethyl crotonate | 1862 | 3 | 33 |
698 | Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin | 1863 | 3 | 30 |
699 | Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin | 1863 | 3 | 33 |
700 | Dung dịch nhựa thông, dễ cháy | 1866 | 3 | 30 |
701 | Dung dịch nhựa thông, dễ cháy | 1866 | 3 | 33 |
702 | Decaborane | 1868 | 4.1+6.1 | 46 |
703 | Magnesium | 1869 | 4.1 | 40 |
704 | Hợp chất magnesium | 1869 | 4.1 | 40 |
705 | Titamium hydride | 1871 | 4.1 | 40 |
706 | Dioxde | 1872 | 5.1+6.1 | 56 |
707 | Perchloric acid từ 50% đến 72% acid theo khối lượng | 1873 | 5.1+8 | 558 |
708 | Benzidine | 1885 | 6.1 | 60 |
709 | Benzylidene chloride | 1886 | 6.1 | 60 |
710 | Chloroform | 1888 | 6.1 | 60 |
711 | Cyanogen bromide | 1889 | 6.1+8 | 668 |
712 | Ethyl bromide | 1891 | 6.1 | 60 |
713 | Ethyldichloroasine | 1892 | 6.1 | 66 |
714 | Barium oxide | 1894 | 6.1 | 60 |
715 | Phenylmercuric hydroxide | 1894 | 6.1 | 60 |
716 | Trifluoromethane (R 23) | 1894 | 26.1 | 20 |
717 | Phenylmercuric nitrate | 1895 | 6.1 | 60 |
718 | Tetrachloroethylene | 1897 | 8 | 60 |
719 | Acetyl iodide | 1898 | 8 | 80 |
720 | Diisooctyl acid phosphate | 1902 | 8 | 80 |
721 | Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn | 1903 | 8 | 80 |
722 | Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn | 1903 | 8 | 88 |
723 | Selnenic acid | 1905 | 8 | 98 |
724 | Sludge acid | 1906 | 8 | 80 |
725 | Soda lime | 1907 | 8 | 80 |
726 | Chlorite dung dịch | 1908 | 8 | 80 |
727 | Methyl chloride và methylene choloride hỗn hợp | 1912 | 3 | 23 |
728 | Neon làm lạnh, dạng lỏng | 1913 | 2 | 22 |
729 | Butyl propionates | 1914 | 3 | 30 |
730 | Cyclohexanone | 1915 | 3 | 30 |
731 | 2,2'-Dichlorodiethyl ether | 1916 | 6.1+3 | 63 |
732 | Ehtyl arylate hạn chế | 1917 | 3 | 339 |
733 | Isoproylbenzene (Cumene) | 1918 | 3 | 30 |
734 | Methyl acrylate hạn chế | 1919 | 1 | 339 |
735 | Nonanes | 1920 | 3 | 30 |
736 | Propyleneimine hạn chế | 1921 | 3+6.1 | 336 |
737 | Pyroolidine | 1922 | 3+8 | 331 |
738 | Calcium dithionite | 1923 | 4.2 | 40 |
739 | Methyl magnesium bromide trong ethyl ether | 1928 | 4.3+3 | X323 |
740 | Potassium dithionite | 1929 | 4.2 | 40 |
741 | Kẽm dithionite | 1931 | 9 | 90 |
742 | Phế liệu zirconium | 1932 | 4.2 | 40 |
743 | Cyanide dung dịch | 1935 | 6.1 | 66 |
744 | Cyanide dung dịch | 1935 | 6.1 | 60 |
745 | Bromoacetic acid | 1938 | 8 | 80 |
746 | Phosphorus oxybromide | 1939 | 8 | 80 |
747 | Thioglycolic acid | 1940 | a | 80 |
748 | Dibromodifuoromethane | 1941 | 9 | 90 |
749 | Ammonium nitrate | 1942 | 5.1 | 50 |
750 | Argon làm lạnh, dạng lỏng | 1951 | 2 | 22 |
751 | Thuốc độc dạng lỏng | 1951 | 6.1 | 60 |
752 | Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, với không hơn 9% ethylene oxide | 1952 | 2 | 20 |
753 | Khí dạng nén, độc, dễ cháy | 1953 | 6.1+3 | 263 |
754 | Khí dạng nén, độc, dễ cháy | 1954 | 3 | 23 |
755 | Khí dạng nén, độc | 1955 | 6.1 | 26 |
756 | Khí nén | 1956 | 2 | 20 |
757 | Deuterium dạng nén | 1957 | 3 | 23 |
758 | 1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114) | 1958 | 2 | 20 |
759 | 1,1-Difluoroethylene (R 1132a) | 1959 | 3 | 239 |
760 | Ethane làm lạnh dạng lỏng | 1961 | 3 | 223 |
761 | Ethyime dạng nén | 1962 | 3 | 23 |
762 | Helium làm lạnh dạng lỏng | 1963 | 2 | 22 |
763 | Hỗn hợp khí hydrocarbon nén | 1964 | 3 | 23 |
764 | Butane (tên thương mại): xem hỗn hợp A, A01, A02, A0 | 1965 | 3 | 23 |
765 | Hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng | 1965 | 3 | 23 |
766 | Miture A, A01, A02, A0, B1, B2, B, C: xem hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng | 1965 | 3 | 3 |
767 | Propane (tên thương mại): xem hỗn hợp C | 1965 | 3 | 23 |
768 | Hydrocarbon làm lạnh dạng lỏng | 1966 | 3 | 223 |
769 | Thuốc trừ sâu dạng khí, dạng độc | 1967 | 9.1 | 26 |
770 | Thuốc trừ sâu dạng khí | 1968 | 2 | 20 |
771 | Isobutane | 1969 | 3 | 23 |
772 | Krypton làm lạnh dạng lỏng | 1970 | 2 | 22 |
773 | Methane dạng nén | 1971 | 3 | 23 |
774 | Khí tự nhiên dạng nén | 1971 | 3 | 23 |
775 | Methane làm lạnh dạng lỏng | 1972 | 3 | 223 |
776 | Natural gas làm lạnh dạng lỏng | 1972 | 3 | 223 |
777 | Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502) | 1973 | 2 | 20 |
778 | Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1) | 1974 | 2 | 20 |
779 | Octafluorocyclobutane (RC 318) | 1976 | 2 | 20 |
780 | Nitrogen làm lạnh dạng lỏng | 1977 | 2 | 22 |
781 | Propane | 1978 | 3 | 23 |
782 | Các hỗn hợp khí hiếm dạng nén | 1979 | 2 | 20 |
783 | Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen dạng nén | 1980 | 2 | 20 |
784 | Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen dạng nén | 1981 | 2 | 20 |
785 | Tetrafluoromethane (R 14) dạng nén | 1982 | 2 | 20 |
786 | 1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane (R 133a) | 1983 | 2 | 20 |
787 | Rượu cồn dễ cháy, độc | 1986 | 3+6.1 | 36 |
788 | Rượu cồn dễ cháy, độc | 1986 | 3+6.1 | 336 |
789 | Rượu cồn dễ cháy | 1987 | 3 | 33 |
790 | Rượu cồn dễ cháy | 1987 | 3 | 30 |
791 | Aldehydes dễ cháy, độc | 1988 | 3+6.1 | 336 |
792 | Aldegydes dễ cháy, độc | 1988 | 3+6.1 | 36 |
793 | Aldegydes dễ cháy | 1989 | 3 | 33 |
794 | Aldegydes dễ cháy | 1989 | 3 | 30 |
795 | Benzaldehyde | 1990 | 9 | 90 |
796 | Chloroprene hạn chế | 1991 | 3+6.1 | 336 |
797 | Chất lỏng dễ cháy, chất độc | 1992 | 3+6.1 | 336 |
798 | Chất lỏng dễ cháy, chất độc | 1992 | 3+6.1 | 36 |
799 | Chất lỏng dễ cháy | 1993 | 3 | 33 |
800 | Chất lỏng dễ cháy | 1993 | 3 | 30 |
801 | Iron pentacarbonyl | 1994 | 6.1+3 | 663 |
802 | Bromochloromethane | 1997 | 6.1 | 60 |
803 | Nhựa đường dạng lỏng | 1999 | 3 | 30 |
804 | Nhựa đường dạng lỏng | 1999 | 3 | 33 |
805 | Cobalt naphthenates dạng bột | 2001 | 4.1 | 40 |
806 | Alkyls kim loại có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại có thể kết hợp với nước | 2003 | 4.2+4.3 | X333 |
807 | Magnesium diamide | 2004 | 4.2 | 40 |
808 | Magnesium diphenyl | 2005 | 4.2+4.3 | X333 |
809 | Zirconium dạng bột, khô | 2008 | 4.2 | 40 |
810 | Hydrogen peroxide dung dịch | 2014 | 5.1+8 | 58 |
811 | Hydrogen peroxide dung dịch, được làm ổn định | 2015 | 5.1+8 | 559 |
812 | Hydrogen peroxide được làm ổn định | 2015 | 5.1+8 | 559 |
813 | Chloroanilines dạng rắn | 2018 | 6.1 | 60 |
814 | Choloranilines dạng lỏng | 2019 | 6.1 | 60 |
815 | Chlorophenols dạng rắn | 2020 | 6.1 | 60 |
816 | Chlorophenols dạng lỏng | 2021 | 6.1 | 60 |
817 | Cresylic acid | 2022 | 6.1+8 | 68 |
818 | Epichlorohydrin | 2023 | 6.1+3 | 63 |
819 | Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng | 2024 | 6.1 | 66 |
820 | Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng | 2024 | 6.1 | 60 |
821 | Thủy ngân hợp chất, dạng rắn | 2025 | 6.1 | 60 |
822 | Thủy ngân hợp chất, dạng rắn | 2025 | 6.1 | 66 |
823 | Phenylmercuric hợp chất | 2026 | 6.1 | 66 |
824 | Phenylmercuric hợp chất | 2026 | 6.1 | 60 |
825 | Natri arsenite dạng rắn | 2027 | 6.1 | 60 |
826 | Hydrazine hydrate | 2030 | 8+6.1 | 86 |
827 | Hydrazine dung dịch | 2030 | 8+6.1 | 86 |
828 | Nitric acid chứa ít hơn 70% acid tinh khiết | 2031 | 8 | 80 |
829 | Nitric acid chứa hơn 70% acid tinh khiết | 2031 | 8+05 | 885 |
830 | Nitric acid, khói màu đỏ | 2032 | 8+05+6.1 | 856 |
831 | Potassium monoxide | 2033 | 8 | 80 |
832 | Hỗn hợp hydrogen và methane dạng nén | 2034 | 3 | 23 |
833 | 1,1,1-Trifluoroethane (R 143a) | 2035 | 3 | 23 |
834 | Xenon dạng nén | 2036 | 2 | 20 |
835 | Dinitrotoluenes | 2038 | 6.1 | 60 |
836 | 2,2-Dimethylpropane | 2044 | 3 | 23 |
837 | Isobutyraldehyde | 2045 | 3 | 33 |
838 | Cymenes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl benzenes) | 2046 | 3 | 30 |
839 | Dichloropropenes | 2047 | 3 | 30 |
840 | Dichloropropenes | 2047 | 3 | 33 |
841 | Dicyclopentadine | 2048 | 3 | 30 |
842 | Diethylbenzenes (o-, m-, p-) | 2049 | 3 | 30 |
843 | Diisobutylene isomeric hợp chất | 2050 | 3 | 33 |
844 | 2-Dimethylaminoethanol | 2051 | 8+3 | 83 |
845 | Dipentene | 2052 | 3 | 30 |
846 | Methyl isobutyl carbinol | 2053 | 3 | 30 |
847 | Morpholine | 2054 | 3 | 30 |
848 | Styrene monomer hạn chế (Vinylbenzene) | 2055 | 3 | 39 |
849 | Tetrahydrofuran | 2056 | 3 | 33 |
850 | Tripropylene | 2057 | 3 | 30 |
851 | Tripropylene | 2057 | 3 | 33 |
852 | Valeraldehyde | 2058 | 3 | 33 |
853 | Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy | 2059 | 3 | 30 |
854 | Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy | 2059 | 3 | 33 |
855 | Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A1 | 2067 | 5.1 | 50 |
856 | Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A2 | 2068 | 5.1 | 50 |
857 | Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A3 | 2069 | 5.1 | 50 |
858 | Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A4 | 2070 | 5.1 | 50 |
859 | Ammonia dung dịch với hơn 35% đến 40% ammononia | 2073 | 2 | 20 |
860 | Ammonia dung dịch với hơn 40% đến 50% ammonia | 2073 | 2 | 20 |
861 | Acrylamide | 2074 | 6.1 | 60 |
862 | Chloral anhydrous hạn chế | 2075 | 6.1 | 60 |
863 | Cresols (o-, m-, p-) | 2076 | 6.1+8 | 68 |
864 | Alpha-naphthylamine | 2077 | 6.1 | 60 |
865 | Toluene diisocyanate | 2078 | 6.1 | 60 |
866 | Diethylenetriamine | 2079 | 8 | 80 |
867 | Carbon dioxie làm lạnh, dạng lỏng | 2187 | 2 | 22 |
868 | Dichlorosilane | 2189 | 6.1+05+9 | 263 |
869 | Sulphuryl fluoride | 2191 | 6.1 | 26 |
870 | Hexafluoroethane (R 116) dạng nén | 2193 | 2 | 20 |
871 | Hydrgen iodide, anhydrous | 2197 | 6.1+8 | 268 |
872 | Propadiene hạn chế | 2200 | 3 | 239 |
873 | Nitrous oxide làm lạnh dạng lỏng | 2201 | 2+05 | 225 |
874 | Silane dạng nén | 2203 | 3 | 23 |
875 | Carbonyl sulphide | 2204 | 6.1+3 | 263 |
876 | Adiponitrile | 2205 | 6.1 | 60 |
877 | Isocyanates dung dịch, độc | 2206 | 6.1 | 60 |
878 | Isocyanates độc | 2206 | 6.1 | 60 |
879 | Cacium hypochlorite hỗn hợp, khô | 2208 | 5.1 | 50 |
880 | Formaldehyde dung dịch | 2209 | 8 | 50 |
881 | Maneb | 2210 | 4.2+4.3 | 40 |
882 | Chất điều chế maneb | 2210 | 4.2+4.3 | 40 |
883 | Hạt polymeric được làm nở | 2211 | - | 90 |
884 | Amiăng xanh (Crocidolite) | 2212 | 9 | 90 |
885 | Amiăng nâu (Amosite hoặc Mysorite) | 2212 | 9 | 90 |
886 | Paraformaldehyde | 2213 | 4.1 | 40 |
887 | Phthalic anhydride | 2214 | 8 | 80 |
888 | Maleic anhydride | 2215 | 8 | 80 |
889 | Bánh hạt | 2217 | 4.2 | 40 |
890 | Acrylic acid hạn chế | 2218 | 8+3 | 839 |
891 | Allyl glycidyl ether | 2219 | 3 | 30 |
892 | Anisole (phenyl methyl ether) | 2222 | 3 | 30 |
893 | Benzonitrile | 2224 | 6.1 | 60 |
894 | Benzenesulphonyl chloride | 2225 | 8 | 80 |
895 | Benzotrichloride | 2226 | 8 | 80 |
896 | n-Butyl methacrylate hạn chế | 2227 | 3 | 39 |
897 | Chloroacetaldehyde | 2232 | 6.1 | 66 |
898 | Chloroanisidines | 2233 | 6.1 | 60 |
899 | Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-) | 2234 | 3 | 30 |
900 | Chlorobenzyl chlorides | 2235 | 6.1 | 60 |
901 | 3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate | 2236 | 6.1 | 60 |
902 | Chloronitroanilines | 2237 | 6.1 | 60 |
903 | Chlorotoluenes (o-, m-, p-) | 2238 | 3 | 30 |
904 | Chlorotoluidines | 2239 | 6.1 | 60 |
905 | Chromosulphuric acid | 2240 | 8 | 88 |
906 | Cycloheptane | 2241 | 3 | 33 |
907 | Cycloheptene | 2242 | 3 | 33 |
908 | Cyclohexyl acetate | 2243 | 3 | 30 |
909 | Cyclopentanol | 2244 | 3 | 30 |
910 | Cyclopentanone | 2245 | 3 | 30 |
911 | Cyclopentene | 2246 | 3 | 33 |
912 | n-Decane | 2247 | 3 | 30 |
913 | Di-n-butylamine | 2248 | 9+3 | 83 |
914 | Dichlorophenyl isocyanates | 2250 | 6.1 | 60 |
915 | 2,5-Norbornadiene (dicycloheptadiene) hạn chế | 2251 | 3 | 339 |
916 | 1,2-Dimethoxyethane | 2252 | 3 | 33 |
917 | N,N-Dimethylaniline | 2253 | 6.1 | 60 |
918 | Cyclohexene | 2256 | 3 | 33 |
919 | Potassium | 2257 | 4.3 | X423 |
920 | 1,2-Propylenediamine | 2258 | 8+3 | 83 |
921 | Triethylenetetramine | 2259 | 8 | 80 |
922 | Tripropylamine | 2260 | 3+9 | 39 |
923 | Xylenols | 2261 | 6.1 | 60 |
924 | Dimethylcarbamoyl chloride | 2262 | 8 | 80 |
925 | Dimethylcyclohexanes | 2263 | 3 | 33 |
926 | Dimethylcyclohexylamine | 2264 | 9+3 | 83 |
927 | N,N-Dimethylformamide | 2265 | 3 | 30 |
928 | Dimethyl-N-propylamine | 2266 | 3+8 | 338 |
929 | Dimethyl thiophosphoryl chloride | 2267 | 6.1+8 | 68 |
930 | 3,3’-Iminodipropylamine | 2269 | 8 | 50 |
931 | Ethylamine dung dịch | 2270 | 3+8 | 338 |
932 | Ethyl amyl xeton | 2271 | 3 | 30 |
933 | N-Ethylaniline | 2272 | 6.1 | 60 |
934 | 2-Ethylaniline | 2273 | 6.1 | 60 |
935 | N-Ethyl-N-benzylaniline | 2274 | 6.1 | 60 |
936 | 2-Ethylbutanol | 2275 | 3 | 30 |
937 | 2-Ethylhexylamine | 2276 | 3+8 | 38 |
938 | Ethyl methacrylate | 2277 | 3 | 339 |
939 | n-Heptene | 2278 | 3 | 33 |
940 | Hexachlorobutadiene | 2279 | 6.1 | 60 |
941 | Hexamethylenediamine dạng rắn | 2280 | 8 | 80 |
942 | Hexamethylene diisocyanate | 2281 | 6.1 | 60 |
943 | Haxanols | 2282 | 3 | 30 |
944 | Isobutyl methacrylate hạn chế | 2283 | 3 | 39 |
945 | Isobutyronitrile | 2284 | 3+6.1 | 336 |
946 | Isocyanatobenzotrifluorides | 2285 | 6.1+3 | 63 |
947 | Pentamethylheptane (Isododecane) | 2286 | 3 | 30 |
948 | Isoheptene | 2287 | 3 | 33 |
949 | Isohexene | 2288 | 3 | 33 |
950 | Isophoronediamine | 2289 | 8 | 80 |
951 | Isophorone diisocyanate | 2290 | 6.1 | 60 |
952 | Hợp chất chì soluble, n.o.s | 2291 | 6.1 | 60 |
953 | 4.Methoxy-4-methylpentan-2-one | 2293 | 3 | 30 |
954 | N-Methylaniline | 2294 | 6.1 | 60 |
955 | Methyl chloroacetate | 2295 | 6.1+3 | 663 |
956 | Methylcyclohexane | 2296 | 3 | 33 |
957 | Methylcyclohexanones | 2297 | 3 | 30 |
958 | Methylcyclopentane | 2298 | 3 | 33 |
959 | Methyl dichloroaxetat | 2299 | 6.1 | 60 |
960 | 2-Methyl-5-ethylpyridine | 2300 | 6.1 | 60 |
961 | 2-Methylfuran | 2301 | 3 | 33 |
962 | 5-Methylhexan-2-one | 2302 | 3 | 30 |
963 | Isopropenylbenzene | 2303 | 3 | 30 |
964 | Naphthalene dạng chảy | 2304 | 4.1 | 44 |
965 | Nitrobenzenesulphonic acid | 2305 | 8 | 80 |
966 | Nitrobenzotrifluorides | 2306 | 6.1 | 60 |
967 | 3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride | 2307 | 6.1 | 60 |
968 | Các chất metallic có thể kết hợp với nước | 2308 | 4.3 | 423 |
969 | Nitrosylsulphuric acid | 2308 | 8 | X80 |
970 | Octadiene | 2309 | 3 | 33 |
971 | Pentan-2,4-dione | 2310 | 3+6.1 | 36 |
972 | Isopetenes | 2311 | 3 | 33 |
973 | Phenetidines | 2311 | 6.1 | 60 |
974 | Phenol dạng chảy | 2312 | 6.1 | 60 |
975 | Picolines | 2313 | 3 | 30 |
976 | Polychlorinated bipheyls | 2315 | 9 | 90 |
977 | Natri cuprocyanide dạng rắn | 2316 | 6.1 | 66 |
978 | Natri cuprocyanide dung dịch | 2317 | 6.1 | 66 |
979 | Natri hydrosulphide hydrated | 2318 | 4.2 | 40 |
980 | Terpene hydrocarbons | 2319 | 3 | 30 |
981 | Tetraethylenepentamine | 2320 | 8 | 80 |
982 | Trichlorobenzenes dạng lỏng | 2321 | 6.1 | 60 |
983 | Trichlorobutene | 2322 | 6.1 | 60 |
984 | Triethyl phosphite | 2323 | 3 | 30 |
985 | Triisobutylene (Isobutylene trimer) | 2324 | 3 | 30 |
986 | 1,3,5-Trimethylbenzene | 2325 | 3 | 30 |
987 | Trimethylcyclohexylamine | 2326 | 8 | 80 |
988 | Trimethylhexamethylenediamine | 2327 | 8 | 80 |
989 | Trimethylhexamethylene diisocyanate | 2328 | 6.1 | 60 |
990 | Trimethyl phosphite | 2329 | 3 | 30 |
991 | Undecane | 2330 | 3 | 30 |
992 | Chloride kẽm, anhydrous | 2331 | 8 | 80 |
993 | Acetaldehyde oxime | 2332 | 3 | 30 |
994 | Allyl acetate | 2333 | 3+6.1 | 336 |
995 | Allylamine | 2334 | 6.1+3 | 663 |
996 | Ally ethyl ether | 2335 | 3+6.1 | 336 |
997 | Allyl formate | 2336 | 3+6.1 | 336 |
998 | Phenyl mercaptan | 2337 | 6.1+3 | 663 |
999 | Benzotrifluoride | 2338 | 3 | 33 |
1000 | 2-Bromobutane | 2339 | 3 | 33 |
1001 | 2-Bromoethyl ehyl ether | 2340 | 3 | 33 |
1002 | 1-Bromo-3-methylbutane | 2341 | 3 | 30 |
1003 | Bromomethylpropanes | 2342 | 3 | 33 |
1004 | 2-Bromopentane | 2343 | 3 | 33 |
1005 | Bromopropanes | 2344 | 3 | 30 |
1006 | Bromopropanes | 2344 | 3 | 33 |
1007 | 3-Bromopropyne | 2345 | 3 | 33 |
1008 | Butanedione (diacetyl) | 2346 | 3 | 33 |
1009 | Butyl mercaptan | 2347 | 3 | 33 |
1010 | Butyl acrylates, hạn chế | 2348 | 3 | 39 |
1011 | Butyl methyl ether | 2350 | 3 | 33 |
1012 | Butyl nitrites | 2351 | 3 | 33 |
1013 | Butyl nitrites | 2351 | 3 | 30 |
1014 | Butyl vinyl ether hạn chế | 2352 |
| 339 |
1015 | Butyryl chloride | 2353 | 3+8 | 338 |
1016 | Chloromethyl ethyl ether | 2354 | 3+6.1 | 336 |
1017 | 2-Chloropropane | 2356 | 3 | 33 |
1018 | Cyclohexylamine | 2357 | 8+3 | 83 |
1019 | Cyclooctatetraene | 2358 | 3 | 33 |
1020 | Diallylamine | 2359 | 3+8+6.1 | 338 |
1021 | Diallyl ether | 2360 | 3+6.1 | 336 |
1022 | Diisobutylamine | 2361 | 3+8 | 38 |
1023 | 1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride) | 2362 | 3 | 33 |
1024 | Ethyl mercaptan | 2363 | 3 | 33 |
1025 | N-Propylbezene | 2364 | 3 | 30 |
1026 | Diethyl carbonate (Ethyl carbonate) | 2366 | 3 | 30 |
1027 | Alpha-Methylvaleraldehyde | 2367 | 3 | 33 |
1028 | Alpha-Pinene | 2368 | 3 | 30 |
1029 | 1-Hexene | 2370 | 3 | 33 |
1030 | 1,2-Di-(dimethylamino) ethane | 2372 | 1 | 33 |
1031 | Diethoxymethane | 2373 | 3 | 33 |
1032 | 3,3-Diethoxypropene | 2374 | 3 | 33 |
1033 | Diethyl sulphide | 2375 | 3 | 33 |
1034 | 2,3-Dihydropyran | 2376 | 3 | 33 |
1035 | 1,1-Dimethoxyethane | 2377 | 3 | 33 |
1036 | 2-Dimethylaminoacetonitrile | 2378 | 3+6.1 | 336 |
1037 | 1,3-Dimethylbutylamine | 2379 | 3+8 | 338 |
1038 | Dimethyldiethoxysilane | 2380 | 3 | 33 |
1039 | Dimethyl disulphide | 2381 | 3 | 33 |
1040 | Dimethylhydrazine đối xứng | 2382 | 6.1+3 | 663 |
1041 | Dipropylamine | 2383 | 3+8 | 338 |
1042 | Ehtyl isobutyrate | 2385 | 3 | 33 |
1043 | Fluorobenzene | 2387 | 3 | 33 |
1044 | Fluorotoluenes | 2388 | 3 | 33 |
1045 | Furan | 2389 | 3 | 33 |
1046 | 2-Iodobutane | 2390 | 3 | 33 |
1047 | Iodomethylpropanes | 2391 | 3 | 33 |
1048 | Iodopropanes | 2392 | 3 | 30 |
1049 | Isobutyl formate | 2393 | 3 | 33 |
1050 | Di-n-propyl ether | 2394 | 3 | 33 |
1051 | Isobutyl propionate | 2394 | 3 | 33 |
1052 | Isobutyryl chloride | 2395 | 3+8 | 338 |
1053 | I-Ethylpiperidine | 2396 | 3+8 | 338 |
1054 | Methacrylaldehyde hạn chế | 2396 | 3+6.1 | 336 |
1055 | 3-Methylbutan-2-one | 2397 | 3 | 33 |
1056 | Methyl tert-butyl ether | 2398 | 3 | 33 |
1057 | 1-Methylpiperidine | 2399 | 3+8 | 338 |
1058 | Methyl isovalerate | 2400 | 3 | 33 |
1059 | Piperidine | 2401 | 8+3 | 883 |
1060 | Propanethiols (propyl mercaptans) | 2402 | 3 | 33 |
1061 | Isopropenyl acetate | 2403 | 3 | 33 |
1062 | Propionitrile | 2404 | 3+6.1 | 336 |
1063 | Isopropyl butyrate | 2405 | 3 | 30 |
1064 | Isopropyl isobutyrate | 2406 | 3 | 33 |
1065 | Isopropyl propionate | 2409 | 3 | 33 |
1066 | 1,2,3,6-Tetrahydropyridine | 2410 | 3 | 33 |
1067 | Butyronitrile | 2411 | 3+6.1 | 336 |
1068 | Tetrahydrothiophene (thiolanne) | 2412 | 3 | 33 |
1069 | Tetrapropyl orthotitanate | 2413 | 3 | 30 |
1070 | Thiophene | 2414 | 3 | 33 |
1071 | Trimethyl borate | 2416 | 3 | 33 |
1072 | Carbonyl fluoride dạng nén | 2417 | 6.1+8 | 268 |
1073 | Bromotrifluoroethylene | 2419 | 3 | 23 |
1074 | Hexafluoroacetone | 2420 | 6.1+8 | 268 |
1075 | Octafluorobut-2-one (R 1318) | 2422 | 2 | 20 |
1076 | Octafluoropropane (R 218) | 2424 | 2 | 20 |
1077 | Ammonium nitrate dạng lỏng (dung dịch nóng, đậm đặc) | 2426 | 5.1 | 59 |
1078 | Pottassium chlorate dungdịch | 2427 | 5.1 | 50 |
1079 | Natri chlorate dung dịch | 2428 | 5.1 | 50 |
1080 | Calcium chlorate dung dịch | 2429 | 5.1 | 50 |
1081 | Alykphenol rắn | 2430 | a | 88 |
1082 | Alykphenol rắn | 2430 | a | 80 |
1083 | Anisidines | 2431 | 6.1 | 60 |
1084 | N,N-Diethylaniline | 2432 | 6.1 | 60 |
1085 | Chloronitrosoluenes | 2433 | 6.1 | 60 |
1086 | Dibenzyldichlorosilane | 2434 | 8 | X80 |
1087 | Ethylphenyldichlorosilane | 2435 | 8 | X80 |
1088 | Thioacetic acid | 2436 | 3 | 33 |
1089 | Methylphenyldichlorosilane | 2437 | 8 | X80 |
1090 | Trimethylacetyl chloride | 2438 | 6.1+3+8 | 663 |
1091 | Natri hydrogendifluoride | 2439 | 8 | 50 |
1092 | Stannic chloride pentahydrate | 2440 | 9 | 50 |
1093 | Trichloroacetyl chloride | 2442 | 8 | X80 |
1094 | Vanadium oxytrichloride | 2443 | 8 | 80 |
1095 | Vanadium tetrachloride | 2444 | 8 | X88 |
1096 | Lithium alkyls | 2445 | 4.2+4.3 | X333 |
1097 | Nitrocresols (o-, m-, p-) | 2446 | 6.1 | 60 |
1098 | Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, dạng chảy | 2447 | 4.2+6.1 | 446 |
1099 | Sulphur dạng chảy | 2448 | 4.1 | 44 |
1100 | Nitrogen trifluoride dạng nén | 2451 | 2+05 | 25 |
1101 | Ethylacetylene hạn chế | 2452 | 3 | 239 |
1102 | Ethyl fluoride (R 161) | 2453 | 3 | 23 |
1103 | Methyl fluoride (R41) | 2454 | 3 | 23 |
1104 | 2-Chloropropene | 2456 | 3 | 33 |
1105 | 2,3-Dimethylbutane | 2457 | 3 | 33 |
1106 | Hexadiene | 2458 | 3 | 33 |
1107 | 2-Methyl-1-butene | 2459 | 3 | 33 |
1108 | 2-Methyl-2-butene | 2460 | 3 | 33 |
1109 | Methylpentadiene | 2461 | 3 | 33 |
1110 | Beryllium nitrate | 2464 | 5.1+6.1 | 56 |
1111 | Dichloroisocyanuric acid muối | 2465 | 5.1 | 50 |
1112 | Dichloroisocyanuric acid khô | 2465 | 5.1 | 50 |
1113 | Trichloroisocyanuric acid khô | 2468 | 5.1 | 50 |
1114 | Bromate kẽm | 2469 | 5.1 | 50 |
1115 | Phenylacetonitrile dạng lỏng | 2470 | 6.1 | 60 |
1116 | Osmium tetroxide | 2471 | 6.1 | 66 |
1117 | Natri arsanilate | 2473 | 6.1 | 60 |
1118 | Thiophosgene | 2474 | 6.1 | 60 |
1119 | Vanadium trichloride | 2475 | 8 | 80 |
1120 | Methyl isothiocyante | 2477 | 6.1+3 | 663 |
1121 | Isocyanated hoặc isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc | 2478 | 3+6.1 | 336 |
1122 | Isocyanated hoặc isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc | 2478 | 3+6.1 | 36 |
1123 | n-Propyl isocyanate | 2482 | 6.1+3 | 663 |
1124 | Isopropyl isocyanate | 2483 | 3+6.1 | 336 |
1125 | Tert-butyl isocyanate | 2484 | 6.1+3 | 663 |
1126 | n-Butyl isocyanate | 2485 | 6.1+3 | 663 |
1127 | Isobutyl isocyanate | 2486 | 3+6.1 | 336 |
1128 | Phenyl isocyante | 2487 | 6.1+3 | 663 |
1129 | Cyclohexyl isocyanate | 2488 | 6.1+3 | 663 |
1130 | Dichloroisopropyl ether | 2490 | 6.1 | 60 |
1131 | Ethanolamine hoặc ethanolamine dung dịch | 2491 | 8 | 80 |
1132 | Hexamethyleneimine | 2493 | 3+8 | 338 |
1133 | Iodine pentafluoride | 2495 | 5.1+6.1+8 | 568 |
1134 | Propionic anhydride | 2496 | 8 | 80 |
1135 | 1,2,3,6-Tetrahydrobenzaldehyde | 2498 | 3 | 30 |
1136 | Tris-(1-aziridinyl) phosphien oxide dung dịch | 2501 | 6.1 | 60 |
1137 | Valeryl chloride | 2502 | 8+3 | 83 |
1138 | Zirconium tetrachloride | 2503 | 8 | 80 |
1139 | Tetrabromoethane | 2504 | 6.1 | 60 |
1140 | Ammonium fluoride | 2505 | 6.1 | 60 |
1141 | Ammonium hydrogen sulphate | 2506 | 8 | 80 |
1142 | Chloroplatinic acid dạng rắn | 2507 | 8 | 80 |
1143 | Molybdenum pentachloride | 2508 | 8 | 80 |
1144 | Ptassium hydrogen sulphate | 2509 | 8 | 80 |
1145 | 2-Chloropropionic acid | 2511 | 8 | 80 |
1146 | Aminophenols (o-,m-,p-) | 2512 | 6.1 | 60 |
1147 | Bromoacetyl bromide | 2513 | 8 | X80 |
1148 | Bromobenzene | 2514 | 3 | 30 |
1149 | Bromoform | 2515 | 6.1 | 60 |
1150 | Carbon tetrabromide | 2516 | 6.1 | 60 |
1151 | 1-Chloro-1, 1-difluoroethane (R 142b) | 2517 | 3 | 23 |
1152 | 1,5,9-Ctyclododecatriene | 2518 | 6.1 | 60 |
1153 | Cyclooctadines | 2520 | 3 | 30 |
1154 | Diketene hạn chế | 2521 | 6.1+3 | 663 |
1155 | 2-Dimethylaminoethyl methacrylate | 2522 | 6.1 | 69 |
1156 | Ethyl orthoformate | 2524 | 3 | 30 |
1157 | Ethyl oxalate | 2525 | 6.1 | 60 |
1158 | Furfurylamine | 2526 | 3+8 | 38 |
1159 | Isobutyl acrylate hạn chế | 2527 | 3 | 39 |
1160 | Isobutyl isobutyrate | 2528 | 3 | 30 |
1161 | Isobutyric acid | 2529 | 3+8 | 38 |
1162 | Isobutyric anhydride | 2530 | 3+8 | 38 |
1163 | Methacrylic acid hạn chế | 2531 | 8 | 89 |
1164 | Methyl trichloroacetate | 2533 | 6.1 | 60 |
1165 | 4-Methylmorpholine | 2535 | 3+8 | 338 |
1166 | Methyltetrahydrofuran | 2536 | 3 | 33 |
1167 | Nitronaphthalene | 2538 | 4.1 | 40 |
1168 | Terpinolene | 2541 | 3 | 30 |
1169 | Tributylamine | 2542 | 6 | 60 |
1170 | Hafnium dạng bột, khô | 2545 | 4.2 | 40 |
1171 | Tatanium dạng bột, khô | 2546 | 4.2 | 40 |
1172 | Hexafluoroacetone hydrate | 2552 | 6.1 | 60 |
1173 | Methylallyl chroride | 2554 | 3 | 33 |
1174 | Epibromohydrin | 2558 | 6.1+3 | 663 |
1175 | 2-Methylpentan-2-ol | 2560 | 3 | 30 |
1176 | 3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene) | 2561 | 3 | 33 |
1177 | Tricholoroacetic acid dung dịch | 2564 | 8 | 80 |
1178 | Tricholoroacetic acid dung dịch | 2564 | 8 | 80 |
1179 | Dicyclohexylamine | 2565 | 8 | 80 |
1180 | Natri pentachlorophenate | 2567 | 6.1 | 60 |
1181 | Cadmium hợp chất | 2570 | 6.1 | 66 |
1182 | Cadmium hợp chất | 2570 | 6.1 | 60 |
1183 | Alkylsulphuric acids | 2571 | 8 | 80 |
1184 | Phenylhydrazine | 2572 | 6.1 | 60 |
1185 | Thallium chlorate | 2573 | 5.1+6.1 | 56 |
1186 | Tricresyl phosphate | 2574 | 6.1 | 60 |
1187 | Phosphorus oxybromide dạng chảy | 2576 | 8 | 80 |
1188 | Phenylacetyl chloride | 2577 | 8 | 80 |
1189 | Phosphorus trioxide | 2578 | 8 | 80 |
1190 | Piperazine | 2579 | 8 | 80 |
1191 | Nhôm bromide dung dịch | 2580 | 8 | 80 |
1192 | Nhôm chloride dung dịch | 2581 | 8 | 80 |
1193 | Ferric chloride dung dịch | 2582 | 8 | 80 |
1194 | Alkylsulphonic acids dạng rắn | 2583 | 8 | 80 |
1195 | Arylsulphonic acids dạng rắn | 2583 | 8 | 80 |
1196 | Alkylsulphonic acids dạng lỏng | 2584 | 8 | 80 |
1197 | Arylsulphonic acids dạng lỏng | 2584 | 8 | 80 |
1198 | Alkylsulphonic acids dạng rắn | 2585 | 8 | 80 |
1199 | Arylsulphonic acids dạng rắn | 2585 | 8 | 80 |
1200 | Alkylsulphonic acids dạng lỏng | 2586 | 8 | 80 |
1201 | Arylsulphonic acids dạng lỏng | 2586 | 8 | 80 |
1202 | Benzoquinone | 2587 | 6.1 | 60 |
1203 | Thuốc trừ sâu dạng rắn, độc | 2588 | 6.1 | 66 |
1204 | Thuốc trừ sâu dạng rắn, độc | 2588 | 6.1 | 60 |
1205 | Vnyl chloroacetate | 2589 | 6.1+3 | 63 |
1206 | Amiăng màu trắng (Chrysotile) | 2590 | 9 | 90 |
1207 | Xenon làm lạnh dạng lỏng | 2591 | 2 | 22 |
1208 | Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane, azeotropic hỗn hợp (R 503) | 2599 | 2 | 20 |
1209 | Carbon monoxide và hydrogen hỗn hợp, dạng nén | 2600 | 6.1+3 | 263 |
1210 | Cyclobutane | 2601 | 3 | 23 |
1211 | Dichlorodifluoromethane và 1,1-difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500) | 2602 | 2 | 20 |
1212 | Cycloheptatriene | 2603 | 3+6.1 | 336 |
1213 | Boron trifluoride diethyl etherate | 2604 | 8+3 | 883 |
1214 | Methoxymethyl isocyanate | 2605 | 3+6.1 | 336 |
1215 | Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane) | 2606 | 6.1+3 | 663 |
1216 | Acrolein dimer được làm ổn định | 2607 | 3 | 39 |
1217 | Nitropropanes | 2608 | 3 | 30 |
1218 | Triallyl borate | 2609 | 6.1 | 60 |
1219 | Triallylamine | 2610 | 3+8 | 38 |
1220 | Propylene chlorohydrin | 2611 | 6.1+3 | 63 |
1221 | Methyl propyl ether | 2612 | 3 | 33 |
1222 | Rượu cồn methallyl | 2614 | 3 | 30 |
1223 | Ethyl propyl ether | 2615 | 3 | 33 |
1224 | Triisopropyl borate | 2616 | 3 | 30 |
1225 | Triisopropyl borate | 2616 | 3 | 33 |
1226 | Methylcyclohexanols | 2617 | 3 | 30 |
1227 | Vinyltoluene hạn chế (o-, m-, p-) | 2618 | 3 | 39 |
1228 | Benzyldimethylamine | 2619 | 8+3 | 83 |
1229 | Amyl butyrates | 2620 | 3 | 30 |
1230 | Acetyl methyl carbinol | 2621 | 3 | 30 |
1231 | Glycidaldehyde | 2622 | 3+6.1 | 336 |
1232 | Magnesium silicide | 2624 | 4.3 | 423 |
1233 | Chloric acid dung dịch | 2626 | 5.1 | 50 |
1234 | Nitrites chất vô cơ, n.o.s | 2627 | 5.1 | 50 |
1235 | Potassium fluoroacetate | 2628 | 6.1 | 66 |
1236 | Natri fluoroacetat | 2629 | 6.1 | 66 |
1237 | Selenates | 2630 | 6.1 | 66 |
1238 | Selenites | 2630 | 6.1 | 66 |
1239 | Fluoroacetic acid | 2642 | 6.1 | 66 |
1240 | Methyl bromoacetate | 2643 | 6.1 | 60 |
1241 | Methyl iodide | 2644 | 6.1 | 66 |
1242 | Phenacyl bromide | 2645 | 6.1 | 60 |
1243 | Hexachlorocyclopentadiene | 2646 | 6.1 | 66 |
1244 | Malononitrile | 2647 | 6.1 | 60 |
1245 | 1,2-Dibromobutan-3-one | 2648 | 6.1 | 60 |
1246 | 1,3-Dichloroacetone | 2649 | 6.1 | 60 |
1247 | 1,1-Dichloro-1-nitroethane | 2650 | 6.1 | 60 |
1248 | 4,4’-diaminodiphenylmethane | 2651 | 6.1 | 60 |
1249 | Benzyl iodide | 2653 | 6.1 | 60 |
1250 | Potassium fluorosilicate | 2655 | 6.1 | 60 |
1251 | Quinoline | 2656 | 6.1 | 60 |
1252 | Selenium disulphide | 2657 | 6.1 | 60 |
1253 | Natri chloroacetate | 2659 | 6.1 | 60 |
1254 | Nitrosoluidines (mono) | 2660 | 6.1 | 60 |
1255 | Hexachloroacetone | 2661 | 6.1 | 60 |
1256 | Hydroquinone | 2662 | 6.1 | 60 |
1257 | Dibromonethane | 2664 | 6.1 | 60 |
1258 | Butyltoluenes | 2667 | 6.1 | 60 |
1259 | Choloroacetonitrile | 2668 | 6.1+3 | 63 |
1260 | Chlorocresols | 2669 | 6.1 | 60 |
1261 | Cyanuric chloride | 2670 | 8 | 80 |
1262 | Aminopyridines (o-,m-,p-) | 2671 | 6.1 | 60 |
1263 | Ammonia dung dịch chứa từ 10% đến 35% ammonia | 2672 | 8 | 80 |
1264 | 2-Amino-4-chlorophenol | 2673 | 6.1 | 60 |
1265 | Natri fluorosilicate | 2674 | 6.1 | 60 |
1266 | Rubidium hydroxide dung dịch | 2677 | 8 | 80 |
1267 | Rubidium hydroxide | 2678 | 8 | 80 |
1268 | Lithium hydroxide dung dịch | 2679 | 8 | 80 |
1269 | Lithium hydroxide, monohydrate | 2680 | 8 | 80 |
1270 | Caesium hydroxide | 2682 | 8 | 80 |
1271 | Ammonium sulphide dung dịch | 2683 | 8+6.1+3 | 86 |
1272 | Diethylaminopropylamine | 2684 | 3+8 | 38 |
1273 | N,N-Diethylethylenediamine | 2685 | 8+3 | 83 |
1274 | 2-Diethylaminoethanol | 2686 | 8+3 | 83 |
1275 | Dicyclohexylammonium nitrite | 2687 | 4.1 | 40 |
1276 | 1-Bromo-3-chlropropane | 2688 | 6.1 | 60 |
1277 | Glycerol alpha-monochlorohydrin | 2689 | 6.1 | 60 |
1278 | N,n-butylimidazole | 2690 | 6.1 | 60 |
1279 | Casium hydroxide dung dịch | 2691 | 8 | 80 |
1280 | Phosphorus pentabromide | 2691 | 8 | 80 |
1281 | Boron tribromide (boron bromide) | 2692 | 8 | X80 |
1282 | Bisulphites dung dịch | 2693 | 8 | 80 |
1283 | Tetrahydrophthalic anhydrides | 2698 | 8 | 80 |
1284 | Trifluoroacetic acid | 2699 | 8 | 88 |
1285 | 1-Pentol | 2705 | 8 | 80 |
1286 | Dimethyldioxanes | 2707 | 3 | 30 |
1287 | Dimethyldioxanes | 2707 | 3 | 33 |
1288 | Butylbenzenes | 2709 | 3 | 30 |
1289 | Dipropyl ketone | 2710 | 3 | 30 |
1290 | Acridine | 2713 | 6.1 | 60 |
1291 | Resinate kẽm | 2714 | 4.1 | 40 |
1292 | Resinate nhôm | 2715 | 6.1 | 40 |
1293 | 1,4-Butynediol | 2716 | 4.1 | 60 |
1294 | Camphor,synthetic | 2717 | 5.1+6.1 | 40 |
1295 | Barium bromate | 2719 | 5.1 | 56 |
1296 | Chromium nitrate | 2720 | 5.1 | 50 |
1297 | Chlorate đồng | 2721 | 5.1 | 50 |
1298 | Lithium nitrate | 2722 | 5.1 | 50 |
1299 | Magnesium chlorate | 2723 | 5.1 | 50 |
1300 | Maganese nitrate | 2724 | 5.1 | 50 |
1301 | Nickel nitrite | 2725 | 5.1 | 50 |
1302 | Nickel nitrate | 2726 | 5.1 | 50 |
1303 | Thallium nitrate | 2727 | 6.1+04 | 65 |
1304 | Zirconium nitrate | 2728 | 5.1 | 50 |
1305 | Hexachlorobenzene | 2729 | 6.1 | 60 |
1306 | Nitroanisole | 2730 | 6.1 | 60 |
1307 | Nitrobromobenzene | 2732 | 6.1 | 60 |
1308 | Amines hoặc polyamines dễ cháy, ăn mòn | 2733 | 3+8 | 338 |
1309 | Amines hoặc polyamines dễ cháy, ăn mòn | 2733 | 3+8 | 38 |
1310 | Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy | 2737 | 8+3 | 883 |
1311 | Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy | 2734 | 8+3 | 83 |
1312 | Amines hoặc polyamines dạng lỏng | 2735 | 8 | 88 |
1313 | Amines hoặc polyamines dạng lỏng | 2735 | 8 | 80 |
1314 | N-Butylaniline | 2738 | 6.1 | 60 |
1315 | Butyric anhydride | 2739 | 8 | 80 |
1316 | n-Propyl chloroformate | 2740 | 6.1+8+3 | 668 |
1317 | Barium hypochlorite | 2741 | 5.1+6.1 | 56 |
1318 | Chloroformates độc, ăn mòn, dễ cháy | 2742 | 6.1+3+8 | 638 |
1319 | n-Butyl chloroformate | 2743 | 6.1+3+8 | 638 |
1320 | Cyclobutyl chloroformate | 2744 | 6.1+3+8 | 638 |
1321 | Choloromethyl chloroformate | 2745 | 6.1+8 | 68 |
1322 | Phenyl chloroformate | 2746 | 6.1+8 | 68 |
1323 | Tert-butylcyclohexyl chloroformate | 2747 | 6 | 60 |
1324 | 2-Ethylhexyl chloroformate | 2748 | 6.1+8 | 68 |
1325 | Tetramethylsilane | 2749 | 3 | 33 |
1326 | 1,3-Dichloropropanol-2 | 2750 | 6.1 | 60 |
1327 | Diethylthiophosphoryl chloride | 2751 | 8 | 80 |
1328 | 1,2-Epoxy-3-ethoxypropane | 2752 | 3 | 30 |
1329 | N-Ethylbenzyltoluidines | 2753 | 6.1 | 60 |
1330 | N-Ethyltoluidines | 2754 | 6.1 | 60 |
1331 | Thuốc trừ sâu carbamate dạng rắn, độc | 2757 | 6.1 | 60 |
1332 | Thuốc trừ sâu carbamate dạng rắn, độc | 2757 | 6.1 | 66 |
1333 | Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2758 | 3+61 | 336 |
1334 | Thuốc trừ sâu arsenical dạng rắn, độc | 2759 | 6.1 | 66 |
1335 | Thuốc trừ sâu arsenical dạng rắn, độc | 2759 | 6.1 | 60 |
1336 | Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2760 | 3+6.1 | 336 |
1337 | Thuốc trừ sâu organochlorine dạng rắn, độc | 2761 | 6.1 | 66 |
1338 | Thuốc trừ sâu organochlorine dạng rắn, độc | 2761 | 6.1 | 60 |
1339 | Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2762 | 3+6.1 | 336 |
1340 | Thuốc trừ sâu triazine dạng rắn, độc | 2763 | 6.1 | 66 |
1341 | Thuốc trừ sâu triazine dạng rắn, độc | 2763 | 6.1 | 60 |
1342 | Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2764 | 3+6.1 | 336 |
1343 | Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng rắn, độc | 2771 | 6.1 | 66 |
1344 | Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng rắn, độc | 2771 | 6.1 | 60 |
1345 | Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2772 | 3+6.1 | 336 |
1346 | Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng rắn, độc | 2775 | 6.1 | 66 |
1347 | Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng rắn, độc | 2775 | 6.1 | 60 |
1348 | Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2776 | 3+6.1 | 336 |
1349 | Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng rắn, độc | 2777 | 6.1 | 66 |
1350 | Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng rắn, độc | 2777 | 6.1 | 60 |
1351 | Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2778 | 3+6.1 | 336 |
1352 | Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng rắn, độc | 2779 | 6 | 66 |
1353 | Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng rắn, độc | 2779 | 6.1 | 60 |
1354 | Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2780 | 3+6.1 | 336 |
1355 | Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng rắn, độc | 2781 | 6.1 | 60 |
1356 | Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2782 | 3+6.1 | 336 |
1357 | Thuốc trừ sâu organophosphours dạng rắn, độc | 2783 | 6.1 | 60 |
1358 | Thuốc trừ sâu organophosphours dạng rắn, độc | 2783 | 6.1 | 66 |
1359 | Thuốc trừ sâu organophosphours dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2784 | 3+6.1 | 336 |
1360 | 4-Thiapentanal | 2785 | 6.1 | 60 |
1361 | Thuốc trừ sâu organotin dạng rắn, độc | 2786 | 6.1 | 66 |
1362 | Thuốc trừ sâu organotin dạng rắn, độc | 2786 | 6.1 | 60 |
1363 | Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, dễ cháy, độc | 2787 | 3+6.1 | 336 |
1364 | Organotin hợp chất dạng lỏng, n.o.s | 2788 | 6.1 | 66 |
1365 | Acetic acid glacial | 2789 | 8+3 | 83 |
1366 | Acetic acid dung dịch với hơn 10% đến dưới 50% acid, theo khối lượng | 2789 | 8 | 80 |
1367 | Acetic acid dung dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng | 2789 | 8+3 | 83 |
1368 | Acetic acid dung dịch | 2790 | 8 | 80 |
1369 | Acetic acid dung dịch với 50% đến 80% acid, theo khối lượng | 2790 | 8 | 80 |
1370 | Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng rắn, độc | 2791 | 6.1 | 66 |
1371 | Các loại phoi (tiện, khoan, bào) kim loại dưới dạng tự sinh nhiệt | 2793 | 4.2 | 40 |
1372 | Ắc quy ướt có đổ acid, tích điện | 2794 | 8 | 80 |
1373 | Ắc quy ướt có đổ alkali, tích điện | 2795 | 8 | 80 |
1374 | Ắc quy lỏng, dễ cháy, trung gian | 2796 | 8 | 80 |
1375 | Sulphuric acid với không quá 51% acid | 2796 | 8 | 80 |
1376 | Ắc quy lỏng, dễ cháy, alkali | 2797 | 8 | 80 |
1377 | Organotin hợp chất dạng lỏng | 2798 | 6.1 | 60 |
1378 | Phenylphosphorus dichloride | 2798 | 8 | 80 |
1379 | Phenylphosphorus thiodchloride | 2799 | 8 | 80 |
1380 | Ắc quy ướt, không đầy, tích điện | 2800 | 8 | 80 |
1381 | Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn | 2801 | 8 | 88 |
1382 | Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn | 2801 | 8 | 80 |
1383 | Chloride đồng | 2802 | 8 | 80 |
1384 | Gallium | 2803 | 8 | 80 |
1385 | Lithium hydride, dạng rắn được hợp nhất | 2805 | 4.3 | 423 |
1386 | Thủy ngân | 2809 | 8 | 80 |
1387 | Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ | 2810 | 6.1 | 66 |
1388 | Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ | 2810 | 6.1 | 60 |
1389 | Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ | 2811 | 6.1 | 66 |
1390 | Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ | 2811 | 6 | 60 |
1391 | Chất rắn có thể kết hợp với nước | 2813 | 4.3 | 423 |
1392 | Các chất nhiễm độc ảnh hưởng đến người | 2814 | 6.2 | 606 |
1393 | Ammonium hydrogendifluoride dung dịch | 2817 | 8+6.1 | 86 |
1394 | Ammonium polysulphide dung dịch | 2818 | 8+6.1 | 86 |
1395 | Ammonium polysulphide dung dịch | 2818 | 8+6.1 | 86 |
1396 | Amyl acid phosphate | 2819 | 8 | 80 |
1397 | Butyric acid | 2820 | 8 | 80 |
1398 | Phenol dung dịch | 2821 | 6.1 | 60 |
1399 | 2-Chloropyridine | 2822 | 6.1 | 60 |
1400 | Crotonic acid | 2823 | 8 | 80 |
1401 | Ethyl chlorothioformate | 2826 | 8 | 80 |
1402 | Caproic acid | 2829 | 8 | 80 |
1403 | Lithium ferrosilicon | 2830 | 4.3 | 423 |
1404 | 1,1,1-Trichloroethane | 2831 | 6.1 | 60 |
1405 | Phosphorous acid | 2834 | 8 | 80 |
1406 | Hydiride natri nhôm | 2835 | 4.3 | 423 |
1407 | Bisulphates dung dịch | 2837 | 8 | 80 |
1408 | Vinyl butyrate hạn chế | 2838 | 3 | 339 |
1409 | Aldol | 2839 | 6.1 | 60 |
1410 | Butyraldoxime | 2840 | 3 | 30 |
1411 | Din-n-amylamine | 2841 | 3+6.1 | 36 |
1412 | Nitroethane | 2842 | 3 | 30 |
1413 | Calcium managanese silicon | 2844 | 4.3 | 423 |
1414 | Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ | 2845 | 4.2 | 333 |
1415 | 3-Chloropropanol-1 | 2849 | 6.1 | 60 |
1416 | Proylene tetramer | 2850 | 3 | 30 |
1417 | Boron trifluoride dihydrate | 2851 | 8 | 80 |
1418 | Magnesium fluorosilicate | 2853 | 6.1 | 60 |
1419 | Kẽm fluorosilicate | 2855 | 6.1 | 60 |
1420 | Fluorosilicates | 2856 | 6.1 | 60 |
1421 | Zirconium khô | 2858 | 4.1 | 40 |
1422 | Ammonium metavanadate | 2859 | 6.1 | 60 |
1423 | Ammonium polyvanadate | 2861 | 6.1 | 60 |
1424 | Vanadium pentoxide | 2862 | 6.1 | 60 |
1425 | Natri ammounium vanadate | 2863 | 6.1 | 60 |
1426 | Potassium metavanadate | 2864 | 6.1 | 60 |
1427 | Hydroxylamine sulphate | 2865 | 8 | 80 |
1428 | Titanium trichloride hỗn hợp | 2869 | 8 | 80 |
1429 | Borohydride nhôm | 2870 | 4.2+4.3 | X333 |
1430 | Borohydride nhôm cùng các thiết bị | 2870 | 4.2+4.3 | X333 |
1431 | Antimony dạng bột | 2871 | 6.1 | 60 |
1432 | Dibromochloropropanes | 2872 | 6.1 | 60 |
1433 | Dibutylaminoethanol | 2873 | 6.1 | 60 |
1434 | Cồn furfuryl | 2874 | 6.1 | 60 |
1435 | Haxachlorophene | 2875 | 6.1 | 60 |
1436 | Resorcinol | 2876 | 6.1 | 60 |
1437 | Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ | 2878 | 4.1 | 40 |
1438 | Selinium oxychloride | 2879 | 8+6.1 | X886 |
1439 | Calcium hypochlorite, hydrated | 2880 | 5.1 | 50 |
1440 | Calcium hypochlorite, hydrated hỗn hợp | 2880 | 5.1 | 50 |
1441 | Metal catalyst khô | 2881 | 4.2 | 40 |
1442 | Các chất độc chỉ ảnh hưởng đến động vật | 2900 | 6.2 | 606 |
1443 | Bromine chloride | 2901 | 6.1+05+9 | 265 |
1444 | Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc | 2902 | 6.1 | 66 |
1445 | Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc | 2902 | 6.1 | 60 |
1446 | Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc, dễ cháy | 2903 | 6.1+3 | 663 |
1447 | Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc, dễ cháy | 2903 | 6.1+3 | 63 |
1448 | Chlorophenolates dạng lỏng | 2904 | 8 | 80 |
1449 | Phenolates dạng lỏng | 2904 | 8 | 80 |
1450 | Chlorophenolates dạng rắn | 2905 | 8 | 80 |
1451 | Phenolates dạng rắn | 2905 | 8 | 80 |
1452 | N-Aminoethylpiperazine | 2915 | 8 | 80 |
1453 | Chất lỏng ăn mòn, dễ cháy | 2920 | 8+3 | 83 |
1454 | Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy | 2920 | 8+3 | 883 |
1455 | Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy | 2921 | 8+4.1 | 884 |
1456 | Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy | 2921 | 8+4.1 | 84 |
1457 | Chất ăn mòn dạng lỏng, độc | 2911 | 8+6.1 | 886 |
1458 | Chất ăn mòn dạng lỏng, độc | 2922 | 8+6.1 | 86 |
1459 | Chất ăn mòn dạng rắn, độc | 2923 | 8+6.1 | 886 |
1460 | Chất ăn mòn dạng rắn, độc | 2923 | 8+6.1 | 86 |
1461 | Chất ăn mòn dễ cháy | 2924 | 3+8 | 338 |
1462 | Chất ăn mòn dễ cháy | 2924 | 3+9 | 38 |
1463 | Chất ăn mòn dễ cháy, chất hữu cơ | 2925 | 4.1+8 | 48 |
1464 | Chất ăn mòn dễ cháy, chất hữu cơ | 2926 | 4.1+6.1 | 46 |
1465 | Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ | 2927 | 6.1+8 | 668 |
1466 | Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ | 2927 | 6.1+8 | 68 |
1467 | Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ | 2928 | 6.1+8 | 68 |
1468 | Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ | 2928 | 6.1+8 | 669 |
1469 | Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ | 2929 | 6.1+3 | 663 |
1470 | Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ | 2929 | 6.1+3 | 63 |
1471 | Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ | 2929 | 6.1+3 | 663 |
1472 | Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ | 2930 | 6.1+4.1 | 64 |
1473 | Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ | 2930 | 6.1+4.1 | 664 |
1474 | Vanadyl sulphate | 2931 | 6.1 | 60 |
1475 | Metyl 2-chloropropionate | 2933 | 3 | 30 |
1476 | Ispropyl 2-chloropropionate | 2934 | 3 | 30 |
1477 | Ethyl 2-chloroporpionate | 2935 | 3 | 30 |
1478 | Thiolactic acid | 2936 | 6.1 | 60 |
1479 | Alpha-methylbenzyl rượu cồn | 2937 | 6.1 | 60 |
1480 | 9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadiene phosphines) | 2940 | 4.2 | 40 |
1481 | Fluoroanilines | 2941 | 6.1 | 60 |
1482 | 2-Trifluoromethylaniline | 2942 | 6.1 | 60 |
1483 | Tetrahydrofurfurylamine | 2943 | 3 | 30 |
1484 | N-Methylbutylamine | 2945 | 3+8 | 338 |
1485 | 2-Amino-5-diethylaminopentane | 2946 | 6.1 | 60 |
1486 | Isopropyl chloroacetate | 2947 | 3 | 30 |
1487 | 3-Trifluoromethylaniline | 2948 | 6.1 | 60 |
1488 | Natri hydrosulphide | 2949 | 8 | 80 |
1489 | Magnesium hạt nhỏ, dạng màng | 2950 | 4.3 | 423 |
1490 | Ammonium fluorosilicate | 2954 | 6.1 | 60 |
1491 | Boron trifluoride dimethyl etherate | 2965 | 4.3+3+8 | 382 |
1492 | Thioglycol | 2966 | 6.1 | 60 |
1493 | Sulphamic acid | 2967 | 8 | 80 |
1494 | Maneb chất điều chế, được làm ổn định | 2968 | 4.3 | 423 |
1495 | Maneb ổn định | 2968 | 4.3 | 423 |
1496 | Hạt thầu dầu | 2969 | 9 | 90 |
1497 | Bông thầu dầu | 2969 | 9 | 90 |
1498 | Thức ăn có chứa thầu dầu | 2969 | 9 | 90 |
1499 | Bộ thầu dầu | 2969 | 9 | 90 |
1500 | Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp | 2983 | 3+6.1 | 336 |
1501 | Hydrogen peroxide, aqueous dung dịch | 2984 | 5.1 | 50 |
1502 | Chlorosilanes dễ cháy, ăn mòn | 2985 | 3+8 | 339 |
1503 | Chlorosilanes ăn mòn, dễ cháy | 2986 | 9+3 | X83 |
1504 | Chlorosilanes ăn mòn | 2987 | 8 | 40 |
1505 | Chlorosilane có thể kết hợp với nước, dễ cháy, ăn mòn | 2988 | 4.3+3+8 | X339 |
1506 | Chì phosphite, dibasic | 2989 | 4.1 | 40 |
1507 | Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy | 2991 | 6.1+3 | 63 |
1508 | Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy | 2991 | 6.1+3 | 663 |
1509 | Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc | 2992 | 6.1 | 66 |
1510 | Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc | 2992 | 6.1 | 60 |
1511 | Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy | 2993 | 6.1+3 | 663 |
1512 | Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy | 2993 | 6.1+3 | 63 |
1513 | Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc | 2994 | 6.1 | 60 |
1514 | Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc | 2994 | 6.1 | 66 |
1515 | Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy | 2995 | 6.1+3 | 663 |
1516 | Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy | 2995 | 6.1+3 | 63 |
1517 | Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng | 2996 | 6.1 | 66 |
1518 | Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng | 2996 | 6.1 | 60 |
1519 | Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy | 2997 | 6.1+3 | 63 |
1520 | Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy | 2997 | 6.1+3 | 663 |
1521 | Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng | 2998 | 6.1 | 66 |
1522 | Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng | 2998 | 6.1 | 60 |
1523 | Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3005 | 6.1+3 | 63 |
1524 | Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3005 | 6.1+3 | 663 |
1525 | Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc | 3006 | 6.1 | 60 |
1526 | Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc | 3006 | 6.1 | 66 |
1527 | Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3009 | 6.1+3 | 63 |
1528 | Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3009 | 6.1+3 | 663 |
1529 | Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng | 3010 | 6.1 | 60 |
1530 | Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng | 3010 | 6.1 | 66 |
1531 | Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3011 | 6.1+3 | 63 |
1532 | Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3011 | 6.1+3 | 663 |
1533 | Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng | 3012 | 6.1 | 66 |
1534 | Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng | 3012 | 6.1 | 60 |
1535 | Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3013 | 6.1+3 | 63 |
1536 | Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3013 | 6.1+3 | 663 |
1537 | Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc | 3014 | 6.1 | 66 |
1538 | Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc | 3014 | 6.1 | 60 |
1539 | Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3015 | 6.1+3 | 63 |
1540 | Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3016 | 6.1 | 60 |
1541 | Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc | 3016 | 6.1 | 66 |
1542 | Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3017 | 6.1+3 | 63 |
1543 | Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3017 | 6.1+3 | 663 |
1544 | Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc | 3018 | 6.1 | 60 |
1545 | Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc | 3018 | 6.1 | 60 |
1546 | Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3019 | 6.1+3 | 66 |
1547 | Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3019 | 6.1+3 | 663 |
1548 | Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc | 3020 | 6.1 | 60 |
1549 | Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc | 3020 | 6.1 | 66 |
1550 | Thuốc trừ sâu dạng lỏng, dễ cháy, độc | 3021 | 3+6.1 | 336 |
1551 | 1,2-Butylene oxide được làm ổn định | 3022 | 3 | 339 |
1552 | 2-Methyl-2-heptanethiol | 3023 | 6.1+3 | 663 |
1553 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc | 3024 | 3+6.1 | 336 |
1554 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc | 3025 | 6.1+3 | 63 |
1555 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3025 | 6.1+3 | 663 |
1556 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc | 3026 | 6.1 | 60 |
1557 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc | 3026 | 6.1 | 66 |
1558 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng rắn, độc | 3027 | 6.1 | 66 |
1559 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng rắn, độc | 3027 | 6.1 | 60 |
1560 | Ắc quy khô chứa potassium hydroxide dạng rắn, tích điện | 3028 | 8 | 80 |
1561 | Thuốc trừ sâu nhôm phosphide | 3048 | 6.1 | 642 |
1562 | Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước | 3049 | 4.2+4.3 | X333 |
1563 | Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước | 3050 | 4.2+4.3 | X333 |
1564 | Nhôm alkyls | 3051 | 4.2+4.3 | X333 |
1565 | Nhôm alkyls hợp chất | 3052 | 4.2+4.3 | X333 |
1566 | Magnesium alkyls | 3053 | 4.2+4.3 | X333 |
1567 | Cyclohexyl marcaptan | 3054 | 3 | 30 |
1568 | 2-(2-Aminoethoxy) ethanol | 3055 | 8 | 80 |
1569 | n-Heptaldehyde | 3056 | 3 | 30 |
1570 | Trifluoracetyl chloride | 3057 | 6.1+8 | 269 |
1571 | Đồ uống có nồng độ trên 70% cồn, theo thể tích | 3065 | 3 | 30 |
1572 | Đồ uống có nồng độ trên 70% cồn, theo thể tích | 3065 | 3 | 33 |
1573 | Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn | 3066 | 8 | 80 |
1574 | Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide hỗn hợp | 3070 | 2 | 20 |
1575 | Mercaptan hỗn hợp dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3071 | 6.1+3 | 63 |
1576 | Mercaptan dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3071 | 6.1+3 | 63 |
1577 | Vinylpyridines hạn chế | 3073 | 6.1+3+9 | 639 |
1578 | Nhôm alkyl hydrides | 3076 | 4.2+4.3 | X333 |
1579 | Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường | 3077 | 9 | 90 |
1580 | Cerium | 3078 | 4.3 | 423 |
1581 | Methacrylonitrile hạn chế | 3079 | 3+6.1 | 336 |
1582 | Isocyanate dung dịch, độc, dễ cháy | 3080 | 6.1+3 | 63 |
1583 | Isocyanate độc, dễ cháy | 3080 | 6.1+3 | 63 |
1584 | Các chất lỏng ảnh hưởng đến môi trường | 3082 | 9 | 90 |
1585 | Perchloryl fluoride | 3083 | 6.1+05 | 265 |
1586 | Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa | 3084 | 8+05 | 855 |
1587 | Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa | 3084 | 8+05 | 85 |
1588 | Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa | 3085 | 5.1+8 | 58 |
1589 | Chất rắn độc, ô xy hóa | 3086 | 6.1+05 | 665 |
1590 | Chất rắn độc, ô xy hóa | 3086 | 6.1+05 | 65 |
1591 | Chất rắn độc, ô xy hóa | 3087 | 5.1+6.1 | 56 |
1592 | Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ | 3088 | 4.2 | 40 |
1593 | Kim loại dạng bột, dễ cháy | 3089 | 4.1 | 40 |
1594 | 1-Methoxy-2-propanol | 3092 | 3 | 30 |
1595 | Chất ăn mòn dạng lỏng, ô xy hóa | 3093 | 8+05 | 95 |
1596 | Chất ăn mòn dạng lỏng, ô xy hóa | 3093 | 8+05 | 85 |
1597 | Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước | 3094 | 8+4.3 | 823 |
1598 | Chất rắn ăn mòn, tự cháy | 3095 | 8+4.2 | 84 |
1599 | Chất rắn ăn mòn, tự cháy | 3095 | 9+4.2 | 884 |
1600 | Chất rất ăn mòn, kết hợp được với nước | 3096 | 8+4.3 | 842 |
1601 | Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng | 3109 | 5.2+(8) | 539 |
1602 | Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn | 3110 | 5.2 | 539 |
1603 | Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế nhiệt độ | 3119 | 5.2 | 539 |
1604 | Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng rắn, khống chế nhiệt độ | 3120 | 5.2 | 539 |
1605 | Chất độc dạng lỏng, ô xy hóa | 3122 | 6.1+05 | 65 |
1606 | Chất độc dạng lỏng, ô xy hóa | 3122 | 6.1+05 | 665 |
1607 | Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước | 3123 | 6.1+4.3 | 623 |
1608 | Chất độc dạng rắn, tự cháy | 3124 | 6.1+4.2 | 664 |
1609 | Chất độc dạng rắn, tự cháy | 3124 | 6.1+4.2 | 64 |
1610 | Chất độc dạng rắn, có thể kết hợp với nước | 3125 | 6.1+4.3 | 642 |
1611 | Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ | 3126 | 4.2+9 | 48 |
1612 | Chất rắn tự cháy, độc, chất hữu cơ | 3128 | 4.2+6.1 | 46 |
1613 | Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước | 3129 | 4.3+8 | 382 |
1614 | Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước | 3129 | 4.3+8 | X382 |
1615 | Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước | 3130 | 4.3+6.1 | X362 |
1616 | Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước | 3130 | 4.3+6.1 | 362 |
1617 | Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước | 3131 | 4.3+8 | 482 |
1618 | Chất độc dạng rắn, có thể kết hợp với nước | 3134 | 4.3+6.1 | 462 |
1619 | Trifluoromethane làm lạnh dạng lỏng | 3136 | 2 | 22 |
1620 | Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp làm lạnh dạng lỏng | 3138 | 3 | 223 |
1621 | Alkaloids hoặc alcaloid muối dạng lỏng | 3140 | 6.1 | 60 |
1622 | Alkaloids hoặc alcaloid muối dạng lỏng | 3140 | 6.1 | 66 |
1623 | Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng | 3141 | 6.1 | 60 |
1624 | Disinfectant dạng lỏng, độc | 3142 | 6.1 | 66 |
1625 | Disinfectant dạng lỏng, độc | 3142 | 6.1 | 60 |
1626 | Thuốc nhuộm dạng rắn, độc | 3143 | 6.1 | 66 |
1627 | Thuốc nhuộm dạng rắn, độc | 3143 | 6.1 | 60 |
1628 | Thuốc nhuộm dạng rắn, độc | 3143 | 6.1 | 66 |
1629 | Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng | 3144 | 6.1 | 66 |
1630 | Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng | 3144 | 6.1 | 60 |
1631 | Alylphenols dạng lỏng | 3145 | 8 | 88 |
1632 | Alylphenols dạng lỏng | 3145 | 8 | 80 |
1633 | Hợp chất organotin dạng rắn | 3146 | 6.1 | 60 |
1634 | Hợp chất organotin dạng rắn | 3146 | 6.1 | 66 |
1635 | Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn | 3147 | 8 | 80 |
1636 | Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn | 3147 | 8 | 88 |
1637 | Chất lỏng có thể kết hợp với nước | 3148 | 4.3 | X323 |
1638 | Chất lỏng có thể kết hợp với nước | 3148 | 4.3 | 323 |
1639 | Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn hợp, được làm ổn định | 3149 | 5.1+8 | 58 |
1640 | Polyhalogenated biphenyls dạng lỏng | 3151 | 9 | 90 |
1641 | Polyhalogenated terphenyls dạng lỏng | 3151 | 9 | 90 |
1642 | Polyhalogenated biphenyls dạng rắn | 3152 | 9 | 90 |
1643 | Polyhalogenated terphenyls dạng rắn | 3152 | 9 | 90 |
1644 | Perfluoromethylvinyl ether | 3153 | 3 | 23 |
1645 | Perfluoroethylvinyl ether | 3154 | 3 | 23 |
1646 | Pentachlorophenol | 3155 | 6.1 | 60 |
1647 | Khí nén ô xy hóa | 3156 | 2+05 | 25 |
1648 | Khí lỏng ô xy hóa | 3157 | 2+05 | 25 |
1649 | Khí làm lạnh dạng lỏng | 3158 | 2 | 22 |
1650 | 1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a) | 3159 | 2 | 20 |
1651 | Khí làm lỏng, độc, dễ cháy | 3160 | 6.1+3 | 263 |
1652 | Khí làm lỏng, dễ cháy | 3161 | 3 | 23 |
1653 | Khí làm lỏng, độc | 3162 | 6.1 | 26 |
1654 | Khí làm lỏng | 3163 | 2 | 20 |
1655 | Nhôm luyện hoặc tái luyện | 3170 | 4.3 | 423 |
1656 | Chất đốc chiết xuất từ sản phẩm sống | 3172 | 6.1 | 66 |
1657 | Chất đốc chiết xuất từ sản phẩm sống | 3172 | 6.1 | 60 |
1658 | Titanium disulphide | 3174 | 4.2 | 40 |
1659 | Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy | 3175 | 4.1 | 40 |
1660 | Chất rắn dễ cháy, nấu chảy | 3176 | 4.1 | 44 |
1661 | Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ | 3178 | 4.1 | 40 |
1662 | Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ | 3179 | 4.1+6.1 | 46 |
1663 | Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ | 3180 | 4.1+8 | 48 |
1664 | Mối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy | 3181 | 4.1 | 40 |
1665 | Metal hydrides, dễ cháy | 3182 | 4.1 | 40 |
1666 | Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ | 3183 | 4.2 | 30 |
1667 | Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ | 3184 | 4.2+6.1 | 36 |
1668 | Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ | 3185 | 4.2+8 | 38 |
1669 | Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ | 3186 | 4.2 | 30 |
1670 | Chất lỏng tự cháy, độc, chất vô cơ | 3187 | 4.2+6.1 | 36 |
1671 | Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ | 3188 | 4.2+9 | 38 |
1672 | Kim loại dạng bột, tự cháy | 3189 | 4.2 | 40 |
1673 | Chất rắn tự cháy, chất vô cơ | 3190 | 4.2 | 40 |
1674 | Chất rắn tự cháy, độc, chất vô cơ | 3191 | 4.2+6.1 | 46 |
1675 | Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ | 3192 | 4.2+8 | 48 |
1676 | Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ | 3194 | 4.2 | 333 |
1677 | Pyrophoric organometallic hợp chất, có thể kết hợp với nước | 3203 | 4.2+4.3 | X333 |
1678 | Cồn có chứa kim loại kiềm trong lòng đất | 3205 | 4.2 | 40 |
1679 | Cồn kim loại kiềm | 3206 | 4.2+8 | 48 |
1680 | Hợp chất organometallic hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy | 3207 | 4.3+3 | X323 |
1681 | Hợp chất organometallic hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy | 3207 | 4.3+3 | 323 |
1682 | Các chất kim loại có thể kết hợp với nước, tự cháy | 3209 | 4.3+4.2 | 423 |
1683 | Chlorates, chất vô cơ, dung dịch | 3210 | 5.1 | 50 |
1684 | Perchloras, chất vô cơ, dung dịch | 3211 | 5.1 | 50 |
1685 | Hypochlorites, chất vô cơ | 3212 | 5.1 | 50 |
1686 | Bromates, chất vô cơ, dung dịch, n.o.s | 3213 | 5.1 | 50 |
1687 | Permanganates, chất vô cơ, dung dịch | 3214 | 5.1 | 50 |
1688 | Persulphates, chất vô cơ | 3215 | 5.1 | 50 |
1689 | Persulphates, chất vô cơ, dung dịch | 3216 | 5.1 | 50 |
1690 | Nitrates, chất vô cơ, dung dịch | 3218 | 5.1 | 50 |
1691 | Nitrites, chất vô cơ, dung dịch | 3219 | 5.1 | 50 |
1692 | Pentafluoroethane (R 125) | 3220 | 2 | 20 |
1693 | Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng | 3243 | 6.1 | 60 |
1694 | Chất rắn chứa chất ăn mòn dạng lỏng | 3244 | 8 | 80 |
1695 | Methanesulphonyl chloride | 3246 | 6.1+8 | 668 |
1696 | Natri peroxoborate, anhydrous | 3247 | 5.1 | 50 |
1697 | Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, độc | 3248 | 3+6.1 | 336 |
1698 | Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, độc | 3248 | 3+6.1 | 36 |
1699 | Thuốc dạng rắn, độc | 3249 | 6.1 | 60 |
1700 | Chloroacetic aicd dạng chảy | 3250 | 6.1+8 | 68 |
1701 | Difluoromethane | 3252 | 3 | 23 |
1702 | Disodium trioxosilicate | 3253 | 8 | 80 |
1703 | Chất lỏng nhiệt độ cao, dễ cháy | 3256 | 3 | 30 |
1704 | Chất lỏng nhiệt độ cao, dễ cháy | 3257 | 9 | 99 |
1705 | Chất rắn nhiệt độ cao, dễ cháy | 3258 | 9 | 99 |
1706 | Amines hoặc polyamines dạng rắn, ăn mòn | 3259 | 8 | 88 |
1707 | Amines hoặc polyamines dạng rắn, ăn mòn | 3259 | 8 | 80 |
1708 | Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ | 3260 | 8 | 88 |
1709 | Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ | 3260 | 8 | 80 |
1710 | Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ | 3261 | 8 | 80 |
1711 | Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ | 3261 | 8 | 88 |
1712 | Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ | 3262 | 8 | 88 |
1713 | Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ | 3262 | 8 | 80 |
1714 | Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ | 3263 | 8 | 88 |
1715 | Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ | 3263 | 8 | 80 |
1716 | Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ | 3264 | 8 | 88 |
1717 | Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ | 3264 | 8 | 80 |
1718 | Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ | 3265 | 8 | 88 |
1719 | Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ | 3265 | 8 | 80 |
1720 | Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ | 3266 | 8 | 80 |
1721 | Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ | 3266 | 8 | 88 |
1722 | Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ | 3267 | 8 | 80 |
1723 | Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ | 3267 | 8 | 88 |
1724 | Ethers | 3271 | 3 | 30 |
1725 | Ethers | 3271 | 3 | 33 |
1726 | Esters | 3272 | 3 | 33 |
1727 | Esters | 3272 | 3 | 30 |
1728 | Nitriles dễ cháy, độc | 3273 | 3+6.1 | 336 |
1729 | Alcoholates dung dịch | 3274 | 3+9 | 338 |
1730 | Nitriles độc, dễ cháy | 3275 | 6.1+3 | 663 |
1731 | Nitriles độc, dễ cháy | 3275 | 6.1+3 | 63 |
1732 | Nitriles độc | 3276 | 6.1 | 66 |
1733 | Nitriles độc | 3276 | 6.1 | 60 |
1734 | Chloroformates độc, ăn mòn | 3277 | 6.1+8 | 68 |
1735 | Hợp chất organophosphorus, độc | 3278 | 6.1 | 66 |
1736 | Hợp chất organophosphorus, độc | 3278 | 6.1 | 60 |
1737 | Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy | 3279 | 6.1+3 | 663 |
1738 | Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy | 3279 | 6.1+3 | 63 |
1739 | Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy | 3279 | 6.1+3 | 663 |
1740 | Hợp chất organoarsenic | 3280 | 6.1 | 66 |
1741 | Hợp chất organoarsenic | 3280 | 6.1 | 60 |
1742 | Metal carbonyls | 3281 | 6.1 | 60 |
1743 | Metal carbonyls | 3281 | 6.1 | 66 |
1744 | Hợp chất organometallic, độc | 3282 | 6.1 | 60 |
1745 | Hợp chất organometallic, độc | 3282 | 6.1 | 66 |
1746 | Selenium hợp chất | 3283 | 6.1 | 60 |
1747 | Selenium hợp chất | 3283 | 6.1 | 66 |
1748 | Tellurium hợp chất | 3284 | 6.1 | 60 |
1749 | Vanadium hợp chất | 3285 | 6.1 | 60 |
1750 | Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn | 3286 | 3+6.1+8 | 368 |
1751 | Chất lỏng độc, chất vô cơ | 3287 | 6.1 | 60 |
1752 | Chất lỏng độc, chất vô cơ | 3287 | 6.1 | 66 |
1753 | Chất rắn độc, chất vô cơ | 3288 | 6.1 | 66 |
1754 | Chất rắn độc, chất vô cơ | 3288 | 6.1 | 60 |
1755 | Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ | 3289 | 6.1+9 | 68 |
1756 | Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ | 3289 | 6.1+8 | 668 |
1757 | Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ | 3290 | 6.1+8 | 668 |
1758 | Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ | 3290 | 6.1+8 | 68 |
1759 | Chất thải bệnh viện | 3291 | 6.2 | 606 |
1760 | Hydrazine dung dịch | 3293 | 6.1 | 60 |
1761 | Hydrogen cyanide dung dịch trong cồn | 3294 | 6.1+3 | 663 |
1762 | Hydrocarbons dạng lỏng | 3295 | 3 | 33 |
1763 | Hydrocarbons dạng lỏng | 3295 | 3 | 30 |
1764 | Heptafluoropropane (R 227) | 3296 | 2 | 20 |
1765 | Ethylene oxide và chlorotetrafluoroethane hỗn hợp | 3297 | 2 | 20 |
1766 | Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp | 3298 | 2 | 20 |
1767 | Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp | 3299 | 2 | 20 |
1768 | Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với hơn 87% ethylene oxide | 3300 | 6.1+3 | 263 |
1769 | Chất lỏng ăn mòn, tự cháy | 3301 | 9+4.2 | 884 |
1770 | Chất lỏng ăn mòn, tự cháy | 3301 | 8+4.2 | 84 |
1771 | 2-Dimethylaminoethyl acrylate | 3302 | 6.1 | 60 |
1772 | Khí nén độc, ô xy hóa | 3303 | 6.1+05 | 265 |
1773 | Khí nén độc, ăn mòn | 3304 | 6.1+8 | 268 |
1774 | Khí nén độc, dễ cháy, ăn mòn | 3305 | 6.1+3+9 | 263 |
1775 | Khí nén độc, ô xy hóa, ăn mòn | 3306 | 6.1+05+8 | 265 |
1776 | Khí lỏng độc, ô xy hóa | 3307 | 6.1+05 | 265 |
1777 | Khí lỏng chất độc, ăn mòn | 3308 | 6.1+8 | 268 |
1778 | Khí lỏng chất độc, dễ cháy, ăn mòn | 3309 | 6.1+3+8 | 263 |
1779 | Khí lỏng độc, ô xy hóa, ăn mòn | 3310 | 6.1+05+9 | 265 |
1780 | Khí làm lạnh dạng lỏng, ô xy hóa | 3311 | 2+05 | 225 |
1781 | Khí làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy | 3312 | 3 | 223 |
1782 | Chất hữu cơ pigments, tự cháy | 3313 | 4.2 | 40 |
1783 | Hợp chất nhựa | 3314 | - | 90 |
1784 | Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia | 3318 | 6.1+8 | 268 |
1785 | Natri borohydride và natri hydroxide dung dịch với không hơn 12% natri borohydride và không hơn 40% natri hydroxide, theo khối lượng | 3320 | 8 | 80 |
1786 | Mercaptans dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy | 3336 | 3 | 33 |
1787 | Mercaptans dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy | 3336 | 3 | 30 |
1788 | Khí làm lạnh R 404A | 3337 | 2 | 20 |
1789 | Khí làm lạnh R 407A | 3338 | 2 | 20 |
1790 | Khí làm lạnh R 407B | 3339 | 2 | 20 |
1791 | Khí làm lạnh R 407C | 3340 | 2 | 20 |
1792 | Thiourea dioxide | 3341 | 4.2 | 40 |
1793 | Xanthates | 3342 | 4.2 | 40 |
1794 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc | 3345 | 6.1 | 66 |
1795 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc | 3345 | 6.1 | 60 |
1796 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc | 3346 | 3+6.1 | 336 |
1797 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc | 3347 | 6.1+3 | 663 |
1798 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc | 3347 | 6.1+3 | 63 |
1799 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc | 3348 | 6.1 | 60 |
1800 | Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc | 3348 | 6.1 | 66 |
1801 | Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng rắn, độc | 3349 | 6.1 | 60 |
1802 | Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng rắn, độc | 3349 | 6.1 | 66 |
1803 | Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, dễ cháy, độc | 3350 | 3+6.1 | 356 |
1804 | Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3351 | 6.1+3 | 63 |
1805 | Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3351 | 6.1+3 | 663 |
1806 | Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc | 3352 | 6.1 | 66 |
1807 | Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc | 3352 | 6.1 | 60 |
1808 | Khí trừ sâu, dễ cháy | 3354 | 3 | 23 |
1809 | Khí trừ sâu, độc, dễ cháy | 3355 | 6.1+3 | 263 |
1810 | Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy | 3615 | 6.1+3 | 663 |
PHỤ LỤC II
SỐ HIỆU NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)
Mục 1
Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau đây:
2 - Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học.
3 - Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt.
4 - Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt.
5 - Sự ô xy hóa tỏa nhiệt.
6 - Tác động của độc tố.
7 - Sự phóng xạ.
8 - Sự ăn mòn.
9 - Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh.
Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.
Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.
Khi sự nguy hiểm kèm theo 01 chất độc đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng 01 số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.
Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây.
Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.
Mục 2
Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 của Phụ lục I có ý nghĩa như sau:
20 | Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo. |
22 | Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt. |
223 | Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy. |
225 | Khí lạnh hóa lỏng, ô xy hóa tỏa nhiệt. |
23 | Khí dễ cháy. |
239 | Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh. |
25 | Ô xy hóa tỏa nhiệt. |
26 | Khí độc. |
263 | Khí độc, dễ cháy. |
265 | Khí độc, ô xy hóa tỏa nhiệt. |
268 | Khí độc, ăn mòn. |
30 | Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) hoặc chất lỏng dễ cháy, chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61oC, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt. |
323 | Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy. |
X323 | Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy. |
33 | Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23oC). |
333 | Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa. |
333 | Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước. |
336 | Chất lỏng rất dễ cháy, độc. |
338 | Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn. |
X338 | Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước. |
339 | Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt. |
36 | Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc. |
362 | Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy. |
X362 | Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy. |
368 | Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn. |
38 | Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn. |
382 | Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy. |
X382 | Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy. |
39 | Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt. |
40 | Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt. |
423 | Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy. |
X423 | Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy. |
43 | Chất rắn dễ cháy tự sinh. |
44 | Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao. |
446 | Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao. |
46 | Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc. |
462 | Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy. |
X462 | Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc. |
48 | Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy. |
482 | Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy. |
X482 | Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn. |
50 | Chất ô xy hóa tỏa nhiệt. |
539 | Chất tẩy dễ cháy. |
55 | Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt. |
556 | Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc. |
558 | Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn. |
559 | Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt. |
56 | Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc |
568 | Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn. |
58 | Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn. |
59 | Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt. |
60 | Chất độc hoặc hơi độc. |
606 | Chất lây nhiễm. |
623 | Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy. |
63 | Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC). |
638 | Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn. |
639 | Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), sinh ra phản ứng mãnh liệt. |
64 | Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt. |
642 | Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy. |
65 | Chất rắn, độc ô xy hóa tỏa nhiệt. |
66 | Chất rắn, rất độc. |
663 | Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC). |
664 | Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt. |
665 | Chất rắn, rất độc, ô xy hóa tỏa nhiệt. |
668 | Chất rắn, rất độc, ăn mòn. |
669 | Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt. |
68 | Chất độc, ăn mòn. |
69 | Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt. |
70 | Chất phóng xạ. |
72 | Khí phóng xạ. |
723 | Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy. |
73 | Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC). |
74 | Chất rắn phóng xạ, dễ cháy. |
75 | Chất phóng xạ, ô xy hóa tỏa nhiệt. |
76 | Chất phóng xạ, độc. |
78 | Chất phóng xạ, ăn mòn. |
80 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn. |
X80 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước. |
823 | Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy. |
83 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC). |
X83 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) phản ứng mạnh với nước. |
839 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt. |
X839 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước. |
84 | Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt. |
842 | Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy. |
85 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt. |
856 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt, độc. |
86 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc. |
88 | Chất ăn mòn mạnh. |
X88 | Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước. |
883 | Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC). |
884 | Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt. |
885 | Chất rắn ăn mòn mạnh, ô xy hóa tỏa nhiệt. |
886 | Chất rắn ăn mòn mạnh, độc. |
X886 | Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước. |
89 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt. |
90 | Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc. |
99 | Tạp chất độc ở nhiệt độ cao. |
PHỤ LỤC III
BIỂU TRƯNG HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)
1. Biểu trưng hàng nguy hiểm
[1] Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,”
[2] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 03/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2012.
[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 03/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2012.
[4] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1của Nghị định số 03/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2012.
[5] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1của Nghị định số 03/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2012.
[6] Chương này bao gồm điều 38a được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 03/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2012.
7 Các điều 2, 3 của Nghị định số 03/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2012 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2012.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”