cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 08/2018/TT-BCT ngày 02/05/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Sửa đổi quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường

  • Số hiệu văn bản: 08/2018/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Ngày ban hành: 02-05-2018
  • Ngày có hiệu lực: 17-05-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1356 ngày (3 năm 8 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-02-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-02-2022, Thông tư số 08/2018/TT-BCT ngày 02/05/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Sửa đổi quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 22/2021/TT-BCT ngày 10/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về quản lý, sử dụng biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/TT-BCT

Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ MẪU BIÊN BẢN, QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 148/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường;

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định về mu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Các mẫu ấn chỉ ban hành kèm theo

1. Mu ấn chỉ in sẵn sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường gồm có 15 mẫu Quyết định, 15 mẫu Biên bản và 02 mu biu dùng chung được ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư này với quy cách như sau:

a) Mu ấn ch in sẵn được in trên giấy trắng phủ vân hoa văn chng làm giả mờ màu vàng nhạt, dòng chữ QUN LÝ THỊ TRƯNG in chéo và bóng chìm phù hiệu Quản lý thị trường, mặt sau tráng mực cacbon, kích thước 210 x 297 mm (khổ giy A4). Phía trên chính giữa đu trang n chỉ in phù hiệu đủ màu của Quản lý thị trường. Chữ trên liên 1 in màu đen, liên 2 in màu xanh, liên 3 và liên 4 in màu tím. Mi loại n chỉ được đóng thành quyển, gồm nhiều s, mỗi s có nhiều liên, có liên nhiu trang và in sẵn s nhảy màu đỏ ở góc trái phía trên của số ấn chỉ;

b) Trong trường hợp xử phạt tổ chức hoặc cá nhân có nhiều hành vi vi phạm hành chính mà không đủ khoảng trống để ghi nội dung xử phạt theo quy định hoặc trường hợp xử phạt cn nhiu hơn 04 liên bản chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MQĐ10) thì người có thẩm quyền xử phạt có thể căn cứ mẫu này để thiết lập nội dung quyết định xử phạt theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này;

c) Số của ấn chỉ in sẵn gồm hai phần, quy định cụ thể như sau: phần thứ nht có tám (08) chữ s là dãy s tự nhiên theo trình tự từ nhỏ đến lớn bắt đầu từ s 00000001 và được in sn trên từng loại n chỉ; phần thứ hai có ký hiệu viết tắt tên loại văn bản; hai phần được nối với nhau bằng dấu sổ chéo(/).

2. Mu ấn chỉ tự in sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường gồm có 14 mẫu Quyết định, 05 mẫu Biên bản được ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư này với quy cách như sau:

a) Các mẫu ấn chỉ tự in được thiết lập nội dung trên máy vi tính, in trên khổ giy A4, có thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định của pháp luật về th thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;

b) Số của ấn chỉ tự in gồm hai phần, quy định cụ thể như sau: Phần thứ nhất có tám (08) chữ s, gm hai chữ số đầu là s hiệu của cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh, trừ trường hợp văn bản do cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương ban hành ký hiệu là TW; hai chữ s tiếp theo là mã s của đơn vị Quản lý thị trường trực thuộc ban hành văn bản; bn chữ s tiếp theo là dãy s tự nhiên theo trình tự từ nhỏ đến lớn, bắt đầu từ số 0001 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hng năm; phn thứ hai có ký hiệu viết tắt tên loại văn bản; hai phần được ni với nhau bằng dấu s chéo (/)”

2. Bổ sung điểm c khoản 6 Điều 5 như sau:

c) Trường hợp liên 2 ấn chỉ đã lập nhưng không có đối tượng để giao vì lý do khách quan thì lưu tại quyn ấn chỉ.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

Điều 8. Quản lý phát hành, sử dụng ấn chỉ tự in và các mẫu văn bản hành chính khác

1. Căn cứ vào tình tiết của vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, người có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường hoặc người đang thụ lý hồ sơ vụ việc sử dụng mu ấn chỉ có liên quan, tự soạn thảo trên máy tính đy đủ các nội dung phù hợp theo mu đ in trên máy in và đóng du phát hành.

2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường có trách nhiệm phân công công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm chịu trách nhiệm theo dõi việc phát hành các mu n chỉ tự in.

3. Ngoài các mẫu ấn chỉ quy định tại Thông tư này, căn cứ các quy định của pháp luật và yêu cầu công tác kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính, người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương và tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mẫu các văn bản hành chính khác đ sử dụng thng nht trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của nội bộ cơ quan mình.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 5 năm 2018.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 13/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường

3. Bãi bỏ Điều 11 của Thông tư số 18/2016/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thẻ kiểm tra thị trường và sửa đổi, bổ sung nội dung một số mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường.

4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và công chức cơ quan Quản lý thị trường các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Thứ trư
ng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục QLTT tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, QLTT (05)
.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC I.

CÁC MẪU, BIỂU IN SẴN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BCT ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mã số

Mu biểu

Ký hiu

1. MẪU QUYẾT ĐỊNH

MQĐ01

Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

QĐ-KT

MQĐ02

Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

QĐ-SĐBSKT

MQĐ03

Quyết định khám người theo thủ tục hành chính

QĐ-KN

MQĐ04

Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

QĐ-KPTĐV

MQĐ05

Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

QĐ-KNCG

MQĐ06

Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính

QĐ-TGN

MQĐ07

Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ theo thủ tục hành chính

QĐ-TGTV

MQĐ08

Quyết định kéo dài hoặc gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ theo thủ tục hành chính

QĐ-KDTGTV

MQĐ09

Quyết định kéo dài hoặc gia hạn thời gian thẩm tra, xác minh

QĐ-KDTTXM

MQĐ10

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

QĐ-XPVPHC

MQĐ11

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

QĐ-XPKLBB

MQĐ12

Quyết định trả lại tang vật, phương tiện, giấy tờ tạm giữ theo thủ tục hành chính

QĐ-TLTVPT

MQĐ13

Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính

QĐ-TTTHTV

MQĐ14

Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả

QĐ-KPHQ

MQĐ15

Quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thi hành, hủy bỏ một phn hoặc toàn bộ quyết định xử phạt vi phạm hành chính

QĐ-SĐHBĐC

2. MẪU BIÊN BẢN

 

MBB01

Biên bản kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

BB-KT

MBB02

Biên bản lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa

BB-LM

MBB03

Biên bản khám người theo thủ tục hành chính

BB-KN

MBB04

Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

BB-KPTĐV

MBB05

Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

BB-KNCG

MBB06

Biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

BB-BGNTG

MBB07

Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ theo thủ tục hành chính

BB-TGTV

MBB08

Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

BB-NP

MBB09

Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

BB-MNP

MBB10

Biên bản vi phạm hành chính

BB-VPHC

MBB11

Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy tờ tạm giữ theo thủ tục hành chính

BB-TLTVPT

MBB12

Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

BB-TTTVPT

MBB13

Biên bản tiêu hủy hoặc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

BB-THXLTV

MBB14

Biên bản về việc tổ chức, cá nhân vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính

BB-KNQĐXP

MBB15

Biên bản xác minh hoặc làm việc

BB-XMLV

3. MU BIỂU SỬ DỤNG CHUNG

 

MBK

Bảng kê kèm theo

BK

MPL

Phụ lục kèm theo

PL

 

PHỤ LỤC II.

CÁC MẪU TỰ IN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BCT ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mã số

Mu biểu

Ký hiu

1. MU QUYẾT ĐỊNH

MQĐ16

Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền

QĐ-HTHQĐPT

MQĐ17

Quyết định giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính

QĐ-GMTP

MQĐ18

Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần

QĐ-NTPNL

MQĐ19

Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập

QĐ-CCKTL

MQĐ20

Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản

QĐ-CCKTTK

MQĐ21

Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt

QĐ-CCKBTS

MQĐ22

Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

QĐ-CCTTTS

MQĐ23

Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả

QĐ-CCKPHQ

MQĐ24

Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính

QĐ-KDTGN

MQĐ25

Quyết định chấm dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính

QĐ-CDTGN

MQĐ26

Quyết định chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính

QĐ-CHS

MQĐ27

Quyết định về việc giao quyền

QĐ-GQ

MQĐ28

Quyết định trưng cầu giám định

QĐ-TCGĐ

MQĐ29

Quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

QĐ-CDTĐCXP

2. MẪU BIÊN BẢN

 

MBB16

Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt

BB-CCKBTS

MBB17

Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

BB-CCTTTS

MBB18

Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả

BB-CCKPHQ

MBB19

Biên bản chuyển giao hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính

BB-CHS

MBB20

Biên bản bán hàng hóa, vật phẩm dễ hư hỏng

BB-BHH

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN