cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 07/2018/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu văn bản: 07/2018/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 23-02-2018
  • Ngày có hiệu lực: 10-04-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-01-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3376 ngày (9 năm 3 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-01-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-01-2009, Quyết định 07/2018/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 168/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ Về danh mục bí mật nhà nước độ tối mật của học viện chính trị-hành chính quốc gia Hồ Chí Minh (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2018/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và Bộ trưởng Bộ Công an;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh gm những tin, tài liệu thuộc phạm vi sau:

1. Thông tin, tài liệu về các cuộc đàm phán và tiếp xúc cấp cao giữa Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh với người nước ngoài hoặc với các tổ chức quốc tế về chính trị, quốc phòng, an ninh, đi ngoại, kinh tế, khoa học và các lĩnh vực khác, chưa công bố hoặc không công bố.

2. Các đề tài, công trình khoa học do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Thủ tướng Chính phủ giao Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh nghiên cứu phục vụ công tác quốc phòng, an ninh, đối ngoại và các lĩnh vực khác; kết quả nghiên cứu có nội dung liên quan đến chế độ chính trị, quốc phòng và an ninh chưa công bố hoặc không công bố.

3. Nội dung làm việc, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng, Nhà nước với lãnh đạo Học viện về các nội dung thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật chưa công bố.

4. Văn bản có sử dụng tin, tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của các cơ quan, tổ chức khác.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2018 và thay thế Quyết định số 168/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh (nay là Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh).

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, tnh phtrực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân t
ối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (2b).KN

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc