cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao

  • Số hiệu văn bản: 07/2018/TT-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Ngày ban hành: 30-01-2018
  • Ngày có hiệu lực: 20-03-2018
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-12-2021
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-03-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2558 ngày (7 năm 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-03-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-03-2011, Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2018/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN KHIÊU VŨ THỂ THAO

Căn cứ Luật Thdục, th thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập hun nhân viên chuyên môn đi với môn Khiêu vũ thể thao.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập hun nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện, thi đu và biu diễn môn Khiêu vũ thể thao.

2. Tiêu chuẩn sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Khiêu vũ thể thao được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đi với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đu, biu diễn và tập hun nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao tại Việt Nam.

Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện.

1. Sàn tập luyện có kích thước ít nhất là 08m x 11m.

2. Mặt sàn bng phng, không trơn trượt, bề mặt sàn được lát bằng một trong các vật liệu sau: Gtự nhiên, g công nghiệp, gạch men, đá hoa.

3. Khoảng cách từ mặt sàn đến điểm thấp nhất trên trần hoặc mái che ít nhất là 2,8m.

4. Hệ thống âm thanh có cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên.

5. Ánh sáng phục vụ tập luyện ít nhất từ 150lux trở lên.

6. Có ghế ngi và gương.

7. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.

8. Có khu vực thay đvà nhà vệ sinh.

9. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

Điều 4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu

1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu môn Khiêu vũ thể thao được thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 Điều 3 Thông tư này.

2. Ánh sáng phục vụ thi đấu ít nhất từ 200 lux trở lên.

Điều 5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị biểu diễn

1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị biu diễn môn Khiêu vũ thể thao được thực hiện theo quy định tại các Khoản 3, 4, 8 Điều 3 và Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Mặt sàn biu diễn bng phng, không trơn trượt.

3. Trang phục không được làm bằng chất liệu hoặc màu sắc trong suốt và phải che kín những vùng nhạy cảm của cơ thể người biểu diễn.

Điều 6. Mật độ tập luyện

1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2/01 người.

2. Mi người hướng dẫn tập luyện không quá 35 người/01 bui tập.

Điều 7. Tập huấn nhân viên chuyên môn

1. Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Thể dục Việt Nam, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao.

2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.

3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Tổ chức thc hin

1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Cơ quan thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.

3. S Văn hóa, Thể thao và Du lịch, S Văn hóa và Thể thao các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 03 năm 2018.

2. Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Khiêu vũ thể thao hết hiệu lực ktừ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phn ánh về Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch đ nghiên cứu, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
-
Cơ Sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- C
ổng thông tin điện tBộ VHTTDL;
- Bộ trưởng, các Th
trưng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT;
- Các Liên đoàn Hiệp hội Thể thao quốc gia;
- Sở VHTT, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCTDTT (50).L (450)

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Thiện

 

PHỤ LỤC

(Ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch)

Mu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /GCN....(3) (thêm gạch ngang)

...(4)..., ngày tháng năm ……

 

 

 

Ảnh 4x6

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao

 

................................................... (2) ………………………..chứng nhận:

Ông (Bà) .............................................................................................

Sinh ngày ............................................................................................

Số CMND/Thẻ căn cước công dân: …………………………….……………

Địa chỉ thường trú:………………………………….…………………………

Đã hoàn thành Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Khiêu vũ thể thao

Thời gian: Từ ngày…. đến ngày….. tháng….. năm…..

Tại: .....................................................................................................

 

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.

(4) Địa danh