cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

  • Số hiệu văn bản: 02/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 18-01-2018
  • Ngày có hiệu lực: 01-02-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1529 ngày (4 năm 2 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-04-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-04-2022, Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 01/04/2022 của tỉnh Đắk Nông về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2018/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 18 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

Căn cứ Nghị định 41/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong ttụng hình sự;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 275/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Chi tiết như phụ lục đính kèm).

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

1. Làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên và là cơ sở để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên (trừ “Động vật rừng’’ tại Phụ lục V kèm theo).

2. Làm cơ sở để xác định giá theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Triển khai thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp theo khung giá của Bộ Tài chính.

2. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này; kịp thời thông báo Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này không còn phù hợp.

3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

Hàng năm thực hiện theo dõi, rà soát và kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường hợp có biến động về giá hoặc có bổ sung các loại khoáng sản có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2018 và thay thế Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 04/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;

- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh y;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, KTKH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Bốn

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đk Nông)

Stt

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

I

Sắt

 

 

1

Sắt kim loại

tấn

8.000.000

2

Quặng Manhetit (có từ tính)

 

 

2.1

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%

tấn

250.000

2.2

Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%

tấn

350.000

2.3

Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%

tấn

450.000

2.4

Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60%

tấn

700.000

2.5

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60%

tấn

850.000

3

Quặng Limonit (không từ tính)

 

 

3.1

Quặng limonit có hàm lượng Fe≤30%

tấn

150.000

3.2

Quặng limonit có hàm lượng 30%<Fe40%

tấn

210.000

3.3

Quặng limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50%

tấn

280.000

3.4

Quặng limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60%

tn

340.000

3.5

Quặng limonit có hàm lượng Fe>60%

tấn

420.000

4

Quặng sắt Deluvi

tấn

150.000

II

Mangan (Măng-gan)

 

 

1

Quặng mangan có hàm lượng Mn≤20%

tấn

490.000

2

Quặng mangan có hàm lượng 20%<Mn≤25%

tấn

700.000

3

Quặng mangan có hàm lượng 25%<Mn≤30%

tấn

1.000.000

4

Quặng mangan có hàm lượng 30<Mn≤35%

tấn

1.300.000

5

Quặng mangan có hàm lượng 35%<Mn≤40%

tấn

1.600.000

6

Quặng mangan có hàm lượng Mn>40%

tấn

2.100.000

III

Titan

 

 

1

Quặng titan gốc (ilmenit)

 

 

1.1

Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2≤10%

tấn

110.000

1.2

Quặng gốc titan có hàm lượng 10%<TiO215%

tấn

150.000

1.3

Quặng gốc titan có hàm lượng 15%<TiO220%

tấn

210.000

1.4

Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2>20%

tấn

385.000

2

Quặng titan sa khoáng

 

 

2.1

Quặng Titan sa khoáng chưa qua tuyển tách

tấn

1.000.000

2.2

Titan sa khoáng đã qua tuyn tách (tinh quặng Titan)

 

 

2.2.1

Ilmenit

tấn

1.950.000

2.2.2

Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2<65%

tấn

6.600.000

2.2.3

Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2≥65%

tấn

15.000.000

2.2.4

Rutil

tấn

7.700.000

2.2.5

Monazite

tấn

24.500.000

2.2.6

Manhectic

tấn

700.000

2.2.7

X titan

tấn

10.500.000

2.2.8

Các sản phẩm còn lại

tấn

3.000.000

IV

Vàng

 

 

1

Quặng vàng gốc

 

 

1.1

Quặng vàng có hàm lượng Au<2 gram/tấn

tấn

910.000

1.2

Quặng vàng có hàm lượng 2Au<3 gram/tấn

tấn

1.330.000

1.3

Quặng vàng có hàm lượng 3Au<4 gram/tấn

tấn

1.900.000

1.4

Quặng vàng có hàm lượng 4Au<5 gram/tấn

tấn

2.500.000

1.5

Quặng vàng có hàm lượng 5Au<6 gram/tấn

tấn

3.200.000

1.6

Quặng vàng có hàm lượng 6Au<7 gram/tấn

tấn

3.800.000

1.7

Quặng vàng có hàm lượng 7Au<8 gram/tấn

tấn

4.500.000

1.8

Quặng vàng có hàm lượng Au≥8 gram/tấn

tấn

5.100.000

2

Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng

kg

750.000.000

3

Tinh quặng vàng

 

 

3.1

Tinh quặng vàng có hàm lượng 82<Au 240 gram/tấn

tấn

154.000.000

3.2

Tinh quặng vàng có hàm lượng Au>240 gram/tấn

tấn

175.000.000

V

Đất hiếm

 

 

1

Quặng đất hiếm có hàm lượng TR203≤1%

tấn

84.000

2

Quặng đất hiếm có hàm lượng 1%<TR203≤2%

tấn

133.000

3

Quặng đất hiếm có hàm lượng 2%<TR203≤3%

tấn

190.000

4

Quặng đất hiếm có hàm lượng 3%<TR203≤4%

tấn

270.000

5

Quặng đất hiếm có hàm lượng 4%<TR203<5%

tấn

350.000

6

Quặng đất hiếm có hàm lượng 5%<TR203≤10%

tấn

490.000

7

Quặng đất hiếm có hàm lượng >10%TR203

tấn

1.050.000

VI

Bạch kim, bạc, thiếc

 

 

1

Bạc kim loại

kg

16.000.000

2

Thiếc

 

 

2.1

Quặng thiếc gốc

 

 

2.1.1

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,2%<SnO20,4%

tấn

896.000

2.1.2

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,4%<SnO20,6%

tấn

1.280.000

2.1.3

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,6%<SnO20,8%

tấn

1.790.000

2.1.4

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,8%<SnO21%

tấn

2.300.000

2.1.5

Quặng thiếc gốc có hàm lượng SnO2>1%

tấn

2.810.000

2.2

Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2≥70% (sa khoáng, quặng gốc)

tấn

170.000.000

2.3

Thiếc kim loại

tấn

255.000.000

VII

Wolfram, Antimoan

 

 

1

Wolfram

 

 

1.1

Quặng wolfram có hàm lượng 0,1%<WO30,3%

tấn

1.295.000

1.2

Quặng wolfram có hàm lượng 0,3%<WO30,5%

tấn

1.939.000

1.3

Quặng wolfram có hàm lượng 0,5%<WO30,7%

tấn

2.905.000

1.4

Quặng wolfram có hàm lượng 0,7%<WO31%

tấn

4.150.000

1.5

Quặng wolfram có hàm lượng WO3>1%

tấn

5.070.000

2

Antimoan

 

 

2.1

Antimoan kim loại

tấn

110.000.000

2.2

Quặng Antimoan

 

 

2.3

Quặng antimon có hàm lượng Sb<5%

tấn

6.041.000

2.4

Quặng antimon có hàm lượng 5Sb<10%

tấn

10.080.000

2.5

Quặng antimon có hàm lượng 10%<Sb15%

tấn

14.400.000

2.6

Quặng antimon có hàm lượng 15%<Sb20%

tấn

20.130.000

2.7

Quặng antimon có hàm lượng Sb>20%

tấn

28.750.000

VIII

Chì, kẽm

 

 

1

Chì, kẽm kim loại

tấn

37.000.000

2

Tinh quặng chì, kẽm

 

 

2.1

Tinh quặng chì

 

 

2.1.1

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50%

tấn

11.550.000

2.1.2

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50%

tấn

16.500.000

2.2

Tinh quặng kẽm

 

 

2.2.1

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50%

tấn

4.000.000

2.2.2

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn≥50%

tấn

5.000.000

3

Quặng chì, kẽm

 

 

3.1

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn<5%

tấn

560.000

3.2

Quặng chì + kẽm hàm lượng 5%<Pb+Zn<10%

tấn

931.000

3.3

Quặng chì + kẽm hàm lượng 10%<Pb+Zn<15%

tấn

1.330.000

3.4

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn>15%

tấn

1.870.000

IX

Nhôm, Bauxit

 

 

1

Quặng bauxit trầm tích

tấn

52.500

2

Quặng bauxit laterit (quặng tinh)

tấn

390.000

X

Đồng

 

 

1

Quặng đồng

 

 

1.1

Quặng đng có hàm lượng Cu<0,5%

tấn

483.000

1.2

Quặng đồng có hàm lượng 0,5%≤Cu<1%

tấn

959.000

1.3

Quặng đồng có hàm lượng 1%≤Cu<2%

tấn

1.603.000

1.4

Quặng đồng có hàm lượng 2%≤Cu<3%

tấn

2.290.000

1.5

Quặng đồng có hàm lượng 3%≤Cu<4%

tấn

3.210.000

1.6

Quặng đồng có hàm lượng 4%≤Cu<5%

tấn

4.120.000

1.7

Quặng đồng có hàm lượng Cu≥5%

tấn

5.500.000

2

Tinh quặng đồng có hàm lượng 18%≤Cu<20%

tấn

16.500.000

XI

Nikel (Quặng Nikel)

tấn

2.240.000

XII

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

 

 

1

Molipden

tấn

2.800.000

XIII

Khoáng sản kim loại khác

 

 

1

Tinh quặng Bismuth hàm lượng 10%≤Bi<20%

tấn

11.400.000

2

Quặng Crôm hàm lượng Cr≥40%

tấn

3.000.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Stt

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

I

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

49.000

II

Đá, sỏi

 

 

1

Sỏi

 

 

1.1

Sạn trắng

m3

400.000

1.2

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

m3

168.000

2

Đá xây dựng

 

 

1.1

Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)

m3

 

1.1.1

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2

m3

850.000

1.1.2

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2

m3

1.700.000

1.1.3

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 đến dưới 0,6m2

m3

5.100.000

1.1.4

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 đến dưới 01m2

m3

7.000.000

1.1.5

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 trở lên

m3

9.000.000

1.2

Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)

 

 

1.2.1

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3

m3

850.000

1.2.2

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4m3 đến dưới 1m3

m3

1.700.000

1.2.3

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến dưới 3m3

m3

2.550.000

1.2.4

Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3

m3

3.500.000

1.3

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

1.3.1

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

m3

100.000

1.3.2

Đá hộc và đá base

m3

110.000

1.3.3

Đá cấp phối

m3

 

1.3.3.1

Đá cấp phối Dmax 37

m3

140.000

1.3.3.2

Đá cấp phối Dmax 25

m3

160.000

1.4

Đá dăm các loại

 

 

1.4.1

Đá 1x2

m3

180.000

1.4.2

Đá 2x4

m3

168.000

1.4.3

Đá 4x6

m3

168.000

1.4.4

Đá dăm 0,5x1

m3

170.000

1.4.5

Bột đá (mi bụi)

m3

168.000

1.5

Đá lô ca

m3

140.000

1.6

Đá chẻ, đá bazan dạng cột

 

 

1.6.1

Đá chẻ

m3

340.000

1.6.2

Đá bazan dạng cột (trụ)

m3

1.500.000

III

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

 

 

1

Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

161.000

2

Đá sản xuất xi măng

 

 

2.1

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

105.000

2.2

Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

63.000

2.3

Đá làm phụ gia sản xuất xi măng

 

 

2.3.1

Đá puzolan (khoáng sản khai thác)

m3

110.000

2.3.2

Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác)

m3

45.000

2.3.3

Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác)

m3

45.000

2.3.4

Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác)

tấn

105.000

IV

Đá hoa trắng

 

 

1

Đá hoa trng (không phân loại màu sc, chất lượng) kích thước ≥0,4m3 sau khai thác

m3

700.000

2

Đá hoa trắng dạng khối (≥0,4m3) để xẻ làm ốp lát

 

 

2.1

Loại 1 - trắng đều

m3

15.000.000

2.2

Loại 2 - vân vệt

m3

10.500.000

2.3

Loại 3 - màu xám hoặc màu khác

m3

7.000.000

3

Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat

m3

280.000

V

Cát

 

 

1

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

56.000

2

Cát xây dựng

 

 

2.1

Cát đen dùng trong xây dựng

m3

70.000

2.2

Cát vàng dùng trong xây dựng

m3

245.000

3

Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

105.000

VI

Cát làm thủy tinh (cát trắng)

m3

245.000

VII

Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)

m3

119.000

VIII

Đá Granite

 

 

1

Đá Granite màu ruby

m3

6.000.000

2

Đá Granite màu đỏ

m3

4.200.000

3

Đá Granite màu tím, trắng

m3

1.750.000

4

Đá Granite màu khác

m3

2.800.000

5

Đá gabro và diorit

m3

3.500.000

6

Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)

m3

800.000

IX

Sét chu lửa

 

 

1

Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng

tấn

266.000

2

Sét chịu lửa các màu còn lại

tấn

126.000

X

Dolomit, quartzite

 

 

1

Dolomit

 

 

1.1

Đá Dolomit sau nổ mìn (khoáng sản khai thác)

m3

84.000

1.2

Đá Dolomit có kích thước ≥0,4m3 sau khai thác (không phân loại màu sắc, chất lượng)

m3

315.000

1.3

Đá khối Dolomit dùng để xẻ

 

 

1.3.1

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2

m3

2.800.000

1.3.2

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2

m3

5.600.000

1.3.3

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2

m3

8.000.000

1.3.4

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên

m3

10.000.000

1.4

Đá Dolomit sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp

m3

140.000

2

Quarzit

 

 

2.1

Quặng Quarzit thường

tấn

112.000

2.2

Quặng Quarzit (thạch anh tinh thể)

tấn

210.000

2.3

Đá Quarzit (sử dụng áp điện)

tấn

1.500.000

3

Pyrophylit

 

 

3.1

Pyrophylit (khoáng sản khai thác)

tấn

100.000

3.2

Pyrophylit có hàm lượng 25%<AL203≤30%

tấn

152.600

3.3

Pyrophylit có hàm lượng 30%<AL203≤33%

tấn

329.700

3.4

Pyrophylit có hàm lượng AL203>33%

tấn

471.000

XI

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm s)

 

 

1

Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

tấn

210.000

2

Cao lanh dưới rây

tấn

560.000

3

Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)

tấn

245.000

XII

Mica, thạch anh kỹ thuật

 

 

1

Mica

tấn

1.200.000

2

Thạch anh kỹ thuật

 

 

2.1

Thạch anh kỹ thuật

tấn

250.000

2.2

Thạch anh bột

tấn

1.050.000

2.3

Thạch anh hạt

tấn

1.500.000

XIII

Pirite, phosphorite

tấn

 

1

Quặng Pirite

 

 

2

Quặng phosphorit

 

 

2.1

Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5<20%

tấn

350.000

2.2

Quặng Phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5< 30%

tấn

500.000

2.3

Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5≥30%

tấn

600.000

XIV

Apatit

 

 

1

Apatit loại I

tấn

1.400.000

2

Apatit loại II

tấn

850.000

3

Apatit loại III

tấn

350.000

4

Apatit loại tuyển

tấn

1.100.000

XV

Secpentin (Quặng secpentin)

tấn

125.000

XVI

Than antraxit hầm lò

 

 

1

Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)

tấn

1.306.000

XVII

Than antraxit lộ thiên

 

 

1

Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)

tấn

1.306.000

XVIII

Than nâu, than mỡ

 

 

1

Than nâu

tấn

365.000

2

Than mỡ

tấn

1.750.000

XIX

Than bùn

tấn

280.000

XX

Kim cương, rubi, sapphire

kg

 

1

Rubi

 

 

1.1

Rubi làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2mm

kg

3.000.000

1.2

Rubi trang sức không khuyết tật ≥ 2mm

viên

25.000.000

1.3

Rubi trang sức khuyết tật ≥ 2mm

viên

500.000

1.4

Ám tiêu đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc pegmatit

kg

3.000.000

2

Sapphire

 

 

2.1

Sapphire trang sức không khuyết tật ≥ 2mm

viên

25.000.000

2.2

Sapphire trang sức khuyết tật 2mm

viên

500.000

2.3

Sapphire làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm

kg

3.000.000

3

Corindon

 

 

3.1

Corindon làm tranh đá quý kích thước nhỏ hơn 2,5 mm

kg

3.000.000

3.2

Corindon trang sức hoặc kích thước lớn hơn 2,5 mm

viên

500.000

XXI

Emerald, alexandrite, opan

kg

 

XXII

Adit, rodolite, pyrope, berin, spinen, topaz

kg

 

1

Berin, mã não có màu xanh da trời, xanh nước biển, sáng ngọc

viên

600.000

XXIII

Thạch anh tinh thmàu; cryolite; opan quý màu trắng, đỏ lửa; fenspat, birusa; nefrite

 

 

1

Thạch anh ám khói, trong suốt, tóc

tấn

800.000.000

2

Anmetit (thạch anh tím)

tấn

1.000.000.000

3

Thạch anh tinh thể khác

tấn

25.000.000

XXIV

Khoáng sản không kim loại khác

 

 

1

Barit

 

 

1.1

Quặng Barit khai thác

tấn

315.000

1.2

Tinh quặng Barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70%

tấn

600.000

1.3

Tinh quặng Barit hàm lượng BaSO4≥70%

tấn

800.000

2

Fluorit

 

 

2.1

Quặng Fluorit khai thác

tấn

350.000

2.2

Quặng Fluorit có hàm lượng 50%≤CaF2<70%

tấn

2.500.000

2.3

Quặng Fluorit có hàm lượng 70%≤CaF2<90%

tấn

3.000.000

3

Quặng Diatomite khai thác

tấn

210.000

4

Graphit

 

 

4.1

Quặng Graphit khai thác

tấn

600.000

4.2

Tinh quặng Graphit

tấn

6.600.000

4.3

Quặng Fluorit khai thác

tấn

350.000

5

Quặng Tacl (Tale)

 

 

5.1

Quặng Tacl khai thác

tấn

630.000

5.2

Bột Tacl

tấn

1.120.000

6

Quặng Sericite

tấn

350.000

7

Bùn khoáng

tấn

910.000

8

Sét Bentonite

m3

210.000

9

Quặng Silic

tấn

560.000

10

Quặng Magnesit

tấn

875.000

11

Đá phong thủy

 

 

11.1

Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm x chiều cao (20-30)cm

viên

2.000.000

11.2

Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm x chiều cao trên 30cm

viên

3.000.000

11.3

Đá sắt nazodac giàu corindon hoặc safia

kg

5.000

11.4

Calcite hồng, trắng, xanh

kg

500.000

11.5

Fluorit có màu xanh da trời, tím, xanh Cửu long

kg

500.000

11.6

Đá vôi, phiến vôi trang trí non bộ, phong thủy

tấn

1.000.000

11.7

Tourmaline đen

viên

500.000

11.8

Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu, làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2,5mm

kg

3.000.000

11.9

Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu trang sức bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở lên

viên

400.000

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đk Nông)

Stt

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn v tính

Mức giá (đồng)

I

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

 

 

1.1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hp quy với Bộ Y tế

m3

200.000

1.2

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

m3

450.000

1.3

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

m3

1.100.000

1.4

Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch

m3

20.000

2

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

2.1

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

200.000

2.2

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

500.000

II

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sch

 

 

1

Nước mặt

m3

2.000

2

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

3.000

III

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

 

 

1

Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

m3

40.000

2

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

m3

40.000

3

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản...)

m3

3.000

IV

Khí CO2 thu hồi từ nước khoáng thiên nhiên

 

2.300.000

 

PHỤ LỤC IV

GIÁ CÁC LOẠI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đk Nông)

I. Giá các loại gỗ:

Stt

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá(đồng)

I

G nhóm I

 

 

1

Cẩm lai, lát

 

 

 

D<25cm

m3

14.500.000

 

25cm≤D<50cm

m3

28.000.000

 

D≥50cm

m3

36.000.000

2

Cẩm liên (cà gần)

m3

5.110.000

3

Dáng hương (giáng hương)

m3

23.000.000

4

Du sam

m3

24.000.000

5

Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)

 

 

 

D<25cm

m3

6.500.000

 

25cm≤D<50cm

m3

28.000.000

 

D≥50cm

m3

35.000.000

6

G

 

 

 

D<25cm

m3

5.400.000

 

25cm≤D<50cm

m3

11.100.000

 

D≥50cm

m3

14.650.000

7

Gụ mật (Gõ mật)

 

 

 

D<25cm

m3

4.000.000

 

25cm≤D<50cm

m3

8.500.000

 

D≥50cm

m3

15.000.000

8

Hoàng đàn

m3

37.500.000

9

Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)

m3

3.400.000.000

10

Huỳnh đường

m3

7.700.000

11

Hương

 

 

 

D<25cm

m3

7.500.000

 

25cm≤D<50cm

m3

18.700.000

 

D≥50cm

m3

22.800.000

12

Hương tía

m3

15.400.000

13

Lát

m3

10.450.000

14

Mun

m3

16.000.000

15

Muồng đen

m3

4.620.000

16

Pơ mu

 

 

 

D<25cm

m3

9.360.000

 

25cm≤D<50cm

m3

18.000.000

 

D≥50cm

m3

24.000.000

17

Sơn huyết

m3

8.500.000

18

Trai

m3

9.350.000

19

Trắc

 

 

 

D≤25cm

m3

7.500.000

 

25cm≤D<35cm

m3

14.500.000

 

35cm≤D<50cm

m3

28.000.000

 

50cm≤D<65cm

m3

51.730.000

 

D≥65cm

m3

128.600.000

20

Các loi khác

 

 

 

D<25cm

m3

5.100.000

 

25cm≤D<35cm

m3

8.000.000

 

35cm≤D<50cm

m3

11.300.000

 

D≥50cm

m3

19.650.000

II

Gỗ nhóm II

 

 

1

Cẩm xe

m3

6.400.000

2

Đinh (đinh hương)

 

 

 

D<25cm

m3

8.550.000

 

25cm≤D<50cm

m3

12.200.000

 

D≥50cm

m3

15.000.000

3

Lim xanh

 

 

 

D<25cm

m3

7.150.000

 

25cm≤D<50cm

m3

12.400.000

 

D≥50cm

m3

15.000.000

4

Nghiến

 

 

 

D<25cm

m3

4.300.000

 

25cm≤D<50cm

m3

7.750.000

 

D≥50cm

m3

10.850.000

5

Kiền kiền

 

 

 

D<25cm

m3

4.200.000

 

25cm≤D<50cm

m3

7.300.000

 

D≥50cm

m3

13.300.000

6

Da đá

m3

5.525.000

7

Sao xanh

m3

6.250.000

8

Sến

m3

8.800.000

9

Sến mt

m3

5.750.000

10

Sến mủ

m3

4.050.000

11

Táu mt

m3

8.900.000

12

Trai ly

m3

12.650.000

13

Xoay

 

 

 

D<25cm

m3

3.400.000

 

25cm≤D<50cm

m3

4.750.000

 

D≥50cm

m3

7.250.000

14

Các loi khác

m3

 

 

D<25cm

m3

3.400.000

 

25cm≤D<50cm

m3

6.300.000

 

D≥50cm

m3

10.500.000

III

Gỗ nhóm III

 

 

1

Bằng lăng

m3

4.400.000

2

Cà chắc (cà chí)

m3

 

 

D<25cm

m3

3.100.000

 

25cm≤D<50cm

m3

4.000.000

 

D≥50cm

m3

4.200.000

3

Cà ổi

m3

5.500.000

4

Chò chỉ

 

 

 

D<25cm

m3

3.200.000

 

25cm≤D<50cm

m3

4.100.000

 

D≥50cm

m3

9.000.000

5

Chò chai

m3

5.500.000

6

Chua khét, trường chua

m3

5.700.000

7

Dạ hương

m3

6.600.000

8

Giổi

 

 

 

D<25cm

m3

7.650.000

 

25cm≤D<50cm

m3

11.050.000

 

D≥50cm

m3

15.500.000

9

Dầu gió

m3

4.400.000

10

Huỳnh

m3

5.500.000

11

Re mit

m3

4.650.000

12

Re hương

m3

4.950.000

13

Săng Lẻ

m3

6.600.000

14

Sao đen

m3

4.650.000

15

Sao cát

m3

3.750.000

16

Trường mật

m3

5.500.000

17

Trường chua

m3

5.500.000

18

Vên vên

m3

4.000.000

19

Các loi khác

 

 

 

D<25cm

m3

2.050.000

 

25cm≤D<30cm

m3

3.300.000

 

35cm≤D<50cm

m3

5.600.000

 

D≥50cm

m3

7.700.000

IV

Gỗ nhóm IV

 

 

1

Bô bô

 

 

 

Chiều dài <2m

m3

1.800.000

 

Chiều dài ≥2m

m3

3.200.000

2

Chc khế

m3

3.750.000

3

Cóc đá

m3

2.350.000

4

Dầu các loại

m3

3.300.000

5

Re (De)

m3

6.500.000

6

Gội tía

m3

6.500.000

7

Mỡ

m3

1.150.000

8

Sến bo bo

m3

3.000.000

9

Lim sừng

m3

3.250.000

10

Thông

m3

2.500.000

11

Thông lông gà

m3

4.950.000

12

Thông ba lá

m3

3.100.000

13

Thông nàng

 

 

 

D<35cm

m3

1.950.000

 

D≥35cm

m3

3.800.000

14

Vàng tâm

m3

6.500.000

15

Các loại khác

m3

 

 

D<25cm

m3

1.550.000

 

25cm≤D<35cm

m3

2.500.000

 

35cm≤D<50cm

m3

3.900.000

 

D≥50 cm

m3

5.200.000

V

Gỗ nhóm V

m3

 

1

Chò xanh

m3

5.500.000

2

Chò xót

m3

2.550.000

3

Dái ngựa

m3

3.400.000

4

Dầu

m3

4.150.000

5

Dầu đỏ

m3

3.400.000

6

Dầu đồng

m3

3.200.000

7

Dầu nước

m3

3.300.000

8

Lim vang (lim xẹt)

m3

4.950.000

9

Muồng (Muồng cánh dán)

m3

2.050.000

10

Sa mộc

m3

4.950.000

11

Sau sau (Táu hậu)

m3

800.000

12

Thông hai lá

m3

3.250.000

13

Các loại khác

 

 

 

D<25cm

m3

1.530.000

 

25cm≤D<50cm

m3

2.500.000

 

D≥50cm

m3

4.400.000

VI

Gỗ nhóm VI

 

 

1

Bạch đàn

m3

2.200.000

2

Cáng lò

m3

3.300.000

3

Chò

m3

3.750.000

4

Chò nâu

m3

4.400.000

5

Keo

m3

2.200.000

6

Kháo vàng

m3

2.600.000

7

Mận rừng

m3

2.050.000

8

Phay

m3

2.050.000

9

Trám hồng

m3

2.400.000

10

Xoan đào

m3

3.100.000

11

Sấu

m3

10.710.000

12

Các loại khác

 

 

 

D<25cm

m3

1.300.000

 

25cm≤D<50cm

m3

2.000.000

 

D≥50cm

m3

3.500.000

VII

Gỗ nhóm VII

 

 

1

Gáo vàng

m3

2.450.000

2

Lồng mức

m3

2.900.000

3

Mò cua (Mù cua/Sữa)

m3

2.550.000

4

Trám trắng

m3

2.300.000

5

Vang trứng

m3

2.900.000

6

Xoăn

m3

1.700.000

7

Các loại khác

 

 

 

D<25cm

m3

1.150.000

 

25cm≤D<50cm

m3

2.000.000

 

D≥50cm

m3

3.500.000

VIII

Gỗ nhóm VIII

 

 

1

Bồ đề

m3

1.150.000

2

Bộp (đa xanh)

m3

4.550.000

3

Trụ mỏ

m3

920.000

4

Các loại khác

m3

 

 

D<25cm

m3

900.000

 

D≥25cm

m3

1.960.000

IX

Các loại gỗ khác

m3

 

1

Cành, ngọn

m3

bằng 20% giá bán gỗ tương ứng

2

Gốc, rễ

m3

bằng 40% giá bán gỗ tương ứng

3

Củi

Ster

595.000

 

01 Ster được tính bằng 0,7m3 gỗ tròn.

1.000 kg = 1m3 gỗ tròn

 

 

* Nguyên tắc áp dụng:

- Giá gỗ xẻ được xác định theo mức tỷ lệ: giá gỗ xẻ = 1,6 lần giá gỗ tròn đã được quy định tại phụ lục này.

- Giá đối với các loại cành, ngọn; gốc, rễ; củi tại Phụ lục này được quy định chung đối với gỗ tận thu, tận dụng.

II. Giá lâm sản ngoài gỗ:

Stt

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

1

Tre

 

 

 

D<5cm

cây

7.700

 

5cm≤D<6cm

cây

12.600

 

6cm≤D<10cm

cây

21.000

 

D≥10cm

cây

30.000

2

Trúc

cây

8.500

3

Nứa

 

 

 

D<7cm

cây

2.800

 

D≥7cm

cây

5.600

4

Mai

 

 

 

D<6cm

cây

15.300

 

6cm≤D<10cm

cây

25.500

 

D≥10 cm

cây

35.000

5

Vầu

 

 

 

D<6cm

cây

9.350

 

6cm≤D<10cm

cây

17.850

 

D≥10 cm

cây

23.500

6

Giang

cây

 

 

D<6cm

cây

5.100

 

6cm≤D<10cm

cây

8.500

 

D≥10 cm

cây

15.300

7

Lồ ô

 

 

 

D<6cm

cây

5.600

 

6cm≤D<10cm

cây

10.500

 

D≥10 cm

cây

15.000

8

Le

cây

1.000

9

Trầm hương

 

 

 

loại 1

kg

425.000.000

 

loại 2

kg

85.000.000

 

Loại 3

kg

17.000.000

10

Kỳ nam

 

 

 

Loại 1

kg

885.000.000

 

Loại 2

kg

654.500.000

11

Hồi

 

 

 

Tươi

kg

68.000

 

Khô

kg

90.000

12

Quế

 

 

 

Tươi

kg

27.500

 

Khô

kg

100.000

13

Sa nhân

 

 

 

Tươi

kg

105.000

 

Khô

kg

210.000

14

Thảo quả

 

 

 

Tươi

kg

102.000

 

Khô

kg

340.000

15

Vàng đắng

kg

6.000

16

Chai cục

kg

2.500

17

Vỏ Bời lời (tươi)

kg

2.000

18

Vỏ Quế

kg

10.000

19

Dầu Rái

kg

5.000

20

Dăm bột nhang

 

 

 

Dăm gỗ thông thường

kg

4.000

 

Dăm gỗ quý hiếm nhóm II A

kg

8.000

21

Nhựa Thông

kg

15.000

22

Đót

kg

5.000

23

Quả ươi (khô)

kg

20.000

24

Quả Cà na (tươi)

kg

6.000

25

Quả Sấu (tươi)

kg

3.000

26

Riềng rừng (Riềng gió) tươi

kg

1.000

27

Đác (Đoóc) cây, cành, lá

kg

1.000

28

Cây Kè (cọ)

cây

900.000

29

Tinh dầu Xá xị

kg

100.000

30

Song Mây

 

 

 

Song đá, song tàu cát

kg

5.000

 

Song nước

kg

4.000

 

Song bột

kg

6.000

 

Mây nước, mây rã, mây sáo

kg

3.000

31

Than củi loại 1 (than hầm)

kg

5.000

32

Than củi loại 2 (than hoa)

kg

3.000

33

Măng tươi

kg

5.500

34

Măng khô

kg

70.000

 

PHỤ LỤC V

GIÁ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Stt

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

1

Khỉ các loại

kg

100.000

2

Chồn, Cầy các loại

kg

600.000

3

Tê tê (Trút)

kg

1.700.000

4

Sản phẩm thịt, da, lông, xương của các loại thú lớn như: Heo rừng, Nai và thú lớn khác

kg

250.000

5

Sản phẩm thịt, da, lông, xương của các loại thú nhỏ:

 

 

6

Mèo rừng, Cheo cheo

kg

160.000

7

Nhím, dúi

kg

350.000

8

Thỏ rừng và thú nhỏ khác

kg

90.000

9

Chim quý hiếm nhóm IB, IIB

con

380.000

10

Chim Công

con

1.150.000

11

Chim các loại thông thường

con

40.000

12

Rùa núi vàng

kg

1.000.000

13

Rùa các loại thông thường

kg

235.000

14

Ba Ba (Cua Đinh) các loại

kg

375.000

15

Kỳ đà các loại

kg

250.000

16

Trăn các loại

kg

150.000

17

Tắc Kè

con

45.000

18

Kỳ Tôm

kg

120.000

19

Rắn Hổ mang chúa

kg

1.200.000

20

Rắn nhóm II B và các loại thông thường

kg

250.000

21

Côn trùng, Bọ cánh cứng

con

1.000

22

Gà rừng

con

250.000

23

Cá Sấu

kg

200.000