cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu văn bản: 01/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 05-01-2018
  • Ngày có hiệu lực: 14-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2506 ngày (6 năm 10 tháng 16 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 05 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính ph về xây dựng, qun lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, qun và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bt động sản;

Theo đề nghị của Giám đốc S Xây dựng tại Tờ trình số 70/TTr-SXD ngày 24 tháng 11 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, d liu về nhà ở và thị trường bất động sn trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2018. Bãi bQuyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm trong báo cáo về tình hình triển khai đầu xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Trưởng ban Qun lý Khu kinh tế tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Th trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Ch
ính ph (b/c);
- Bộ Xây
dựng (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy
, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận t
quốc Vit Nam tỉnh;
- Đoàn Đại bi
u Quốc hội tnh;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Báo Kon Tu
m, Đài PT-TH tnh;
- Công báo tỉnh,
Cổng TTĐT tnh:
- Chi cục V
ăn thư - Lưu trữ tnh;
- Lưu: VT, HTKT4
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định chế độ phối hợp thực hiện xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dliệu vnhà ở và thị trường bt động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Các loại hình bất động sản theo quy định tại quy chế này gồm: Đất nền cho xây dựng nhà ở; nhà ở riêng lẻ, nhà ở chung cư; văn phòng; khách sạn; mặt bằng thương mại, dịch vụ; hạ tầng kthuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu du lịch sinh thái, nghdưỡng.

Điều 2. Đối tượng áp dng

Các đối tượng có liên quan đến việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dliệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum, bao gồm: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Cục Thống kê tnh, Cục Thuế tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất tnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cp xã, Sàn giao dịch bất động sản, Tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, Chđầu tư các dự án bất động sản theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quy chế này và các đơn vị có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc báo cáo, phối hợp duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, d liệu

1. Người có thẩm quyền của đơn vị có trách nhiệm cử người báo cáo cung cấp và duy trì việc báo cáo, cung cấp thông tin, dliệu cho Sở Xây dựng. Cụ th:

a) Họ tên, chức vụ, số điện thoại, hộp thư điện tử (email) của người báo cáo định kỳ phải được đăng ký với Sở Xây dựng bng văn bản;

b) Trong trường hợp báo cáo đột xuất mà người báo cáo không phải là người báo cáo định kỳ thì họ tên, chức vụ, số điện thoại, hộp thư điện tử của người báo cáo đột xuất phải ghi rõ trong văn bản báo cáo của cơ quan, đơn vị đó;

c) Người báo cáo phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung báo cáo, thông tin, dliệu đã cung cấp.

2. Việc báo cáo, cung cấp thông tin, d liu về nhà ở và thị trường bất động sản phải đúng biểu mẫu, báo cáo đúng thời gian quy định và được duy trì thường xuyên. Báo cáo được gửi bằng đường văn bản và dữ liệu điện tử đến hộp thư điện tử theo yêu cầu của Sở Xây dựng để tổng hợp.

3. Sở Xây dựng tiếp nhận các thông tin, dliệu do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp theo quy chế này đ lưu tr, tích hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

Chương II

NỘI DUNG VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU

Điều 4. Nội dung báo cáo thông tin về nhà và thị trường bất động sản

1. Nội dung báo cáo, cung cp thông tin, dliệu về nhà ở và thị trường bất động sản được quy định tại Điều 8 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng h thng thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (gọi tắt là Nghị định số 117/2015/NĐ-CP).

2. Trường hợp cần thu thập, cập nhật bổ sung các thông tin, dliệu về nhà ở và thị trường bất động sản của tnh không thuộc phạm vi quy chế này, SXây dựng đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận trước khi thực hiện.

Điều 5. Chế độ báo cáo, phối hợp cung cấp thông tin, d liệu

1. Các thông tin, dliệu được cung cấp định k hàng tháng:

a) Sàn giao dịch bất động sn; Tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản: Cung cấp thông tin về tình hình giao dịch bất động sn gm các thông tin về lượng giao dịch, giá giao dịch về Sở Xây dựng theo Biu mu s1, 2, 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

b) Chủ đầu tư các dự án bất động sản: Cung cấp các thông tin về tình hình giao dịch bất động sản của dự án gồm các thông tin về lượng giao dịch, giá giao dịch về SXây dựng theo Biểu mẫu số 4a, 4b, 4c, 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

c) Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cp xã: Cung cấp, báo cáo thông tin về slượng giao dịch bất động sn thông qua hoạt động công chứng, chứng thực hợp đồng về Sở Xây dựng theo Biểu mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

2. Các thông tin, dliệu cung cấp định kỳ hàng quý:

a) Chủ đầu tư: Cung cấp thông tin về tình hình triển khai các dự án nhà ở, bất động sản, số lượng sản phẩm của dự án về SXây dựng theo Biu mẫu s8a, 8b, 8c, 8d tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cung cấp các thông tin số lượng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà về Sở Xây dựng theo Biu mu s9 lại Phụ lục kèm theo Nghị định s 117/2015/NĐ-CP.

3. Các thông tin, dữ liệu được cung cp định kỳ 6 tháng:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cung cấp thông tin về công tác qun lý nhà chung cư về Sở Xây dựng theo Biu mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Cung cấp thông tin về diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở về Sở Xây dựng theo Biểu mu số 11 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

c) Cục Thuế tnh: Cung cấp thông tin dliệu về các khoản thu ngân sách từ đất đai và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản về Sở Xây dựng theo Biu mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cung cấp thông tin về số lượng doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản theo Biểu mẫu số 13 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

4. Các thông tin, dliệu được cung cấp định k hng năm: Ủy ban nhân dân cp huyện cung cấp thông tin về số lượng, diện tích nhà ở đô thị, nông thôn; mức độ kiên cố xây dựng tại địa phương về Sở Xây dựng theo Biu mẫu s 14, 15 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

5. Thời hạn báo cáo, cung cấp thông tin, dliệu:

a) Trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo đối với thông tin, dliệu quy định báo cáo định kỳ hàng tháng;

b) Trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo đối với thông tin, dliệu quy định báo cáo định k hàng quý;

c) Trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo đối với thông tin, dliệu quy định báo cáo định kỳ 6 tháng;

d) Trước ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo đối với thông tin, dữ liệu quy định báo cáo định kỳ hàng năm;

6. Cục Thống kê tỉnh cung cấp số liệu, kết quthống kê, tổng hợp của các chương trình điều tra, thống kê về dân số và nhà ở về Sở Xây dựng chậm nhất sau 20 ngày ktừ khi các kết quđiều tra, thống kê được cấp có thm quyền phê duyệt.

7. Chủ đầu tư các dự án báo cáo các thông tin của dự án nhà ở, bt động sản như số lượng, tình hình triển khai các dự án, số lượng từng sản phẩm báo cáo về Sở Xây dựng theo Biểu mu số 7a, 7b, 7c, 7d tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP chậm nhất 15 ngày, kể từ khi có quyết định phê duyệt dự án và khi có quyết định điều chỉnh (nếu có).

Điều 6. Cập nhật, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng thông tin về nhà và thị trường bất động sn

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận các báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức báo cáo để tích hp, cập nhật, bổ sung các thông tin vào cơ sở dliệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

2. Thông tin, dliệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải được số hóa, lưu trữ và bảo quản theo quy định của pháp luật về lưu trữ và các quy định chuyên ngành đđảm bo an toàn, thuận tiện trong việc quản lý, khai thác, sử dụng thông tin.

3. Thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do Sở Xây dựng lưu trữ, xử lý được cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật.

4. Thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sn được tng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và định kỳ công bố theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổng hợp các báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sn; Đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kim tra nội dung báo cáo thông tin vnhà ở và thị trường bất động sản của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trên địa bàn tnh.

Tng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tnh xử lý sai phạm của các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện Quy chế này.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan được phân công có trách nhiệm báo cáo, cung cấp các thông tin, dliệu về nhà ở và thị trường bất động sn đầy đủ, chính xác theo đúng biu mẫu và thời gian quy định.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc các đơn vị liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.