cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quyết định 4234/2015/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành

  • Số hiệu văn bản: 21/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Ngày ban hành: 29-12-2017
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 731 ngày (2 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2016, Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quyết định 4234/2015/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 4234/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 Về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2017/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4234/2015/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bi thường, h trợ và tái định cư;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản s: 4544/SXD-KT&VLXD ngày 15/12/2017; Báo cáo thẩm định số 300/BC-STP ngày 12/12/2017 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung điểm V vào mục I, phần A, Chương V, Phần II của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 4234/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, như sau:

1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ ao, đầm nuôi trồng thủy sản:

TT

Danh mục

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

V

Ao, đầm nuôi trồng thủy sản

 

 

1

Bờ ao, đầm nuôi trồng thủy sản bao gồm các khoản chi phí đào, đắp bằng thủ công và cơ giới

m3

92.448

2

Ao, đầm được hình thành chủ yếu từ công tác đào đất, khi áp dụng đơn giá căn cứ theo các trường hợp như sau:

 

 

2.1

Trường hợp Ao, đầm xác định được bờ thì thực hiện việc bồi thường tài sản là bờ ao, đầm

m3

92.448

2.2

Trường hợp khối lượng đất đào ao, đầm lớn hơn khối lượng đất đắp bờ ao, đầm (phần khối lượng đất đắp đã nhân hệ số tơi xốp của đất theo quy định về xây dựng cơ bản) thì đơn giá được tính toán chia thành 02 phần:

 

 

2.2.1

Phần bờ ao, đầm

m3

92.448

2.2.2

Phần khối lượng đất đào ao, đầm lớn hơn khối lượng đất đắp bờ

m3

89.016

3

Trường hợp ao, đầm không xác định được bờ ao, đầm (do cốt bờ đầm bằng cốt tự nhiên xung quanh) thì phần khối lượng đất đào ao, đầm được bồi thường theo đơn giá

m3

89.016

4

Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có căn cứ, hồ sơ chứng từ chứng minh được tỷ lệ % giữa đào đp thủ công vào cơ giới: Tiến hành thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ đối với hạng mục ao, đầm nuôi trồng thủy sản theo hồ sơ hợp pháp.

 

 

2. Quy định áp dụng:

a) Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì các nội dung liên quan đến đơn giá bờ ao, đầm tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.

b) Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất, nhưng phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư chưa được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì các nội dung liên quan đến đơn giá bờ ao, đầm được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

c) Đối với những trường hợp đặc biệt chưa có quy định cụ thể, đề nghị các địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- CT các PCT-UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- V0-5; Các CVNCTH VPUBND tỉnh; XD2; QLĐĐ1,23;
- Lưu: VT, QLĐĐ2;
V25bản-QĐ
188.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Văn Diện