cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu văn bản: 35/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 21-12-2017
  • Ngày có hiệu lực: 31-12-2017
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 09-08-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2520 ngày (6 năm 11 tháng )
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2017/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 21 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG MỘT SỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG DO UBND TỈNH CÔNG BỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đắk Lắk tại Tờ trình số 185/TTr-SXD ngày 23/10/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần xây dựng, lắp đặt; Phần xây dựng (bổ sung); Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung); Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung); Phần sửa chữa; Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh tại các Quyết định: số 50/2015/QĐ-UBND số 51/2015/QĐ-UBND số 52/2015/QĐ-UBND; số 53/2015/QĐ-UBND; số 54/2015/QĐ-UBND và số 56/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh với các nội dung sau:

1. Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNC= 1,363

b) Các khu vực còn lại :KĐCNC = 1,272

2. Chi phí máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTC = 1,119

b) Các khu vực còn lại : KĐCMTC = 1,057

Điều 2. Điều chỉnh chi phí nhân công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần Khảo sát xây dựng; Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng; Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp trên địa bàn tỉnh tại các Quyết định: số 55/2015/QĐ-UBND số 57/2015/QĐ-UBND và số 58/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh với các nội dung sau:

1. Chi phí nhân công khu vực thành phố Buôn Ma Thuột được nhân với hệ số điều chỉnh :KĐCNC= 1,363

2. Chi phí nhân công các khu vực còn lại được nhân với hệ số điều chỉnh: KĐCNC = 1,272

Điều 3. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong dự toán các gói thầu lập theo Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh như sau:

1. Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh:

- Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCQLBDTXĐT = 1, 464

- Các khu vực còn lại : KĐCNCQLBDTXĐT = 1,298

2. Chi phí máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh:

- Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCQLBDTXĐT = 1,087

- Các khu vực còn lại : KĐCMTCQLBDTXĐT = 1,056

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì tổng dự toán, dự toán công trình được áp dụng hệ số điều chỉnh quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này.

2. Các công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư tổ chức lập lại dự toán theo các Bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh công bố trong năm 2015 và điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo hệ số điều chỉnh quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này.

3. Đối với các công trình, hạng mục công trình đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo hệ số điều chỉnh quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 Quyết định này.

4. Đối với các gói thầu đã có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc đã ký hợp đồng xây dựng thì thực hiện theo nội dung của quyết định đã được phê duyệt và hợp đồng đã được ký kết theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này; theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2017;

Quyết định này thay thế cho Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong một số Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB QPPL- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 6;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP; các P,TT;
- Lưu: VT,CN (VT-90)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị