Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản có nội dung không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu văn bản: 64/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 20-12-2017
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2018
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2519 ngày (6 năm 10 tháng 29 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2017/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 củ`a Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, kỳ họp thứ sáu về việc bãi bỏ văn bản.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay bãi bỏ 11 văn bản (Danh mục đính kèm) của Ủy ban nhân dân thành phố có nội dung không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VĂN BẢN DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH KHÔNG CÒN PHÙ HỢP VỚI LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2017/QĐ/UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành | Trích yếu nội dung | Lý do bãi bỏ |
1 | Quyết định | 964/QĐ-UB ngày 24/12/1991 | Về việc điều chỉnh giá biểu thu lệ phí khai thác đất công, chợ, đường phố, bến bãi, cảng… | Bãi bỏ vì không thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân Thành phố |
2 | Quyết định | 190/2004/QĐ-UB ngày 30/07/2004 | Về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Bãi bỏ vì: - Theo Luật phí và lệ phí, nội dung này không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố, thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ; - Chính phủ đã ban hành Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, trong đó có quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. |
3 | Quyết định | 245/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 | Về ban hành mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và phí tạm dừng, đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Bãi bỏ vì không thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân Thành phố. |
4 | Quyết định | 139/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 | Về điều chỉnh Quyết định số 190/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn Thành phố | Bãi bỏ vì: - Theo Luật phí và lệ phí, nội dung này không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố, thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ; - Chính phủ đã ban hành Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, trong đó có quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. |
5 | Quyết định | 88/2008/QĐ-UBND ngày 20/12/2008 | Về thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Bãi bỏ vì: - Theo quy định của Luật phí và lệ phí thì phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường không còn được quy định là phí; - Nội dung này thuộc Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá. Do đó, quyết định này về nguyên tắc phải hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 |
6 | Quyết định | 55/2009/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 | Về ban hành mức thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố | Bãi bỏ vì: - Theo quy định của Luật phí và lệ phí thì phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ không còn được quy định trong Danh mục phí, lệ phí và Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá. Do đó, về nguyên tắc phải hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. |
7 | Quyết định | 08/2012/QĐ-UBND ngày 06/3/2012 | Về tăng mức phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Bãi bỏ vì: - Theo quy định của Luật phí và lệ phí thì phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ không còn được quy định trong Danh mục phí, lệ phí và Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá. Do đó, về nguyên tắc phải hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. |
8 | Quyết định | 06/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 | Về ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Bãi bỏ vì: - Theo Luật phí và lệ phí, nội dung này không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố, thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ; - Chính phủ đã ban hành Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về lệ phí trước bạ; - Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ và Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy. |
9 | Quyết định | 15/2014/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 | Về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Bãi bỏ vì: - Theo Luật phí và lệ phí, nội dung này không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố, thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ; - Chính phủ đã ban hành Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, trong đó có quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. |
10 | Quyết định | 29/2015/QĐ-UBND ngày 11/6/2015 | Bổ sung điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Bãi bỏ vì: - Theo Luật phí và lệ phí, nội dung này không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố, thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ; - Chính phủ đã ban hành Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về lệ phí trước bạ; - Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ và Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy. |
11 | Quyết định | 41/2015/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 | Về ban hành mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Bãi bỏ vì: - Theo Luật phí và lệ phí, nội dung này không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố, thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính; - Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trong đó có quy định mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông. |