Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- Số hiệu văn bản: 58/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Ngày ban hành: 20-12-2017
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2018
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 394 ngày (1 năm 0 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2017/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 255/TTr-SNN ngày 29 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục 1) và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (Phụ lục 2) trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018.
Điều 2. Mức giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng là mức giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành. Không có giá trị thanh toán đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên.
Việc xác định giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá đối với các sản phẩm từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành liên quan xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng lấy ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm để công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. Trong năm, khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm) ngoài mức quy định tại khung giá tính thuế của Bộ Tài Chính ban hành, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo để Bộ Tài chính điều chỉnh kịp thời.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Các trường hợp đã thực hiện khai thác lâm sản từ ngày 24 tháng 5 năm 2017 đến ngày 28 tháng 9 năm 2017 thì áp dụng theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các trường hợp đã thực hiện khai thác lâm sản sau ngày 28 tháng 9 năm 2017 và trước ngày Quyết định này có hiệu lực:
a) Đối với các loại tài nguyên trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 có giá thấp hơn giá tối thiểu trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành tại Phụ lục III, Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 thì áp dụng giá tối thiểu trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành.
b) Đối với các loại tài nguyên trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 có giá cao hơn giá tối đa trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành tại Phụ lục III, Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 thì áp dụng bằng mức giá tối đa trong khung giá do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên | ĐVT | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 |
|
|
|
III |
|
|
|
|
| Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
| IIII1 |
|
|
|
| Nhóm I |
|
|
|
| III101 |
|
|
| Cẩm lai, lát |
|
|
|
|
| III10101 |
|
| D<25cm | m3 | 10.500.000 |
|
|
| III10102 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
| III10103 |
|
| D≥50cm | m3 | 35.000.000 |
|
| III105 |
|
|
| Gỗ đỏ (Cà te/Hồ bi) |
|
|
|
|
| III10501 |
|
| D<25cm | m3 | 5.800.000 |
|
|
| III10502 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
| III10503 |
|
| D≥50cm | m3 | 35.000.000 |
|
| III108 |
|
|
| Hoàng đàn |
|
|
|
|
| III10801 |
|
| D<25cm | m3 | 35.000.000 |
|
|
| III10802 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 37.500.000 |
|
|
| III10803 |
|
| D≥50cm | m3 | 40.000.000 |
|
| III109 |
|
|
| Huê mộc, Sưa (trắc thối/huỳnh đàn đỏ) |
|
|
|
|
| III10901 |
|
| D<25cm | m3 | 2.800.000.000 |
|
|
| III10902 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 3.400.000.000 |
|
|
| III10903 |
|
| D≥50cm | m3 | 4.000.000.000 |
|
| III111 |
|
|
| Hương |
|
|
|
|
| III11101 |
|
| D<25cm | m3 | 5.600.000 |
|
|
| III11102 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 18.500.000 |
|
|
| III11103 |
|
| D≥50cm | m3 | 22.800.000 |
|
| III116 |
|
|
| Pơ Mu |
|
|
|
|
| III11601 |
|
| D<25cm | m3 | 7.000.000 |
|
|
| III11602 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 18.000.000 |
|
|
| III11603 |
|
| D≥50cm | m3 | 24.000.000 |
|
| III119 |
|
|
| Trắc |
|
|
|
|
| III11901 |
|
| D<25cm | m3 | 7.500.000 |
|
|
| III11902 |
|
| 25≤D<35cm | m3 | 14.500.000 |
|
|
| III11903 |
|
| 35≤D<50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
| III11904 |
|
| 50≤D<65cm | m3 | 73.900.000 |
|
|
| III11905 |
|
| D≥65cm | m3 | 180.000.000 |
|
| III120 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III12001 |
|
| D<25cm | m3 | 4.200.000 |
|
|
| III12002 |
|
| 25≤D<35cm | m3 | 8.400.000 |
|
|
| III12003 |
|
| 35≤D<50cm | m3 | 12.000.000 |
|
|
| III12004 |
|
| D≥50cm | m3 | 21.000.000 |
| III2 |
|
|
|
| Gỗ nhóm II |
|
|
|
| III201 |
|
|
| Cẩm xe |
|
|
|
|
| III20101 |
|
| D<25cm | m3 | 6.400.000 |
|
|
| III20102 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 6.700.000 |
|
|
| III20103 |
|
| D≥50cm | m3 | 7.000.000 |
|
| III205 |
|
|
| Kiền kiền |
|
|
|
|
| III20501 |
|
| D<25cm | m3 | 4.200.000 |
|
|
| III20502 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 7.300.000 |
|
|
| III20503 |
|
| D≥50cm | m3 | 13.300.000 |
|
| III207 |
|
|
| Sao xanh |
|
|
|
|
| III20701 |
|
| D<25cm | m3 | 5.500.000 |
|
|
| III20702 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 6.300.000 |
|
|
| III20703 |
|
| D≥50cm | m3 | 7.000.000 |
|
| III209 |
|
|
| Sến mật |
|
|
|
|
| III20901 |
|
| D<25cm | m3 | 5.500.000 |
|
|
| III20902 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 5.750.000 |
|
|
| III20903 |
|
| D≥50cm | m3 | 6.000.000 |
|
| III213 |
|
|
| Xoay |
|
|
|
|
| III21301 |
|
| D<25cm | m3 | 3.100.000 |
|
|
| III21302 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 5.000.000 |
|
|
| III21303 |
|
| D≥50cm | m3 | 7.000.000 |
|
| III214 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III21401 |
|
| D<25cm | m3 | 3.400.000 |
|
|
| III21402 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 6.300.000 |
|
|
| III21403 |
|
| D≥50cm | m3 | 10.500.000 |
| III3 |
|
|
|
| Gỗ nhóm III |
|
|
|
| III301 |
|
|
| Bằng lăng |
|
|
|
|
| III30101 |
|
| D<25cm | m3 | 3.800.000 |
|
|
| III30102 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 4.400.000 |
|
|
| III30103 |
|
| D≥50cm | m3 | 5.000.000 |
|
| III302 |
|
|
| Cà chít (Cà chắc) |
|
|
|
|
| III30201 |
|
| D<25cm | m3 | 2.700.000 |
|
|
| III30202 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III30203 |
|
| D≥50cm | m3 | 6.000.000 |
|
| III308 |
|
|
| Giỗi |
|
|
|
|
| III30801 |
|
| D<25cm | m3 | 6.300.000 |
|
|
| III30802 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 9.100.000 |
|
|
| III30803 |
|
| D≥50cm | m3 | 13.000.000 |
|
| III315 |
|
|
| Sao cát |
|
|
|
|
| III31501 |
|
| D<25cm | m3 | 3.500.000 |
|
|
| III31502 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 3.750.000 |
|
|
| III31503 |
|
| D≥50cm | m3 | 4.000.000 |
|
| III319 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III31901 |
|
| D<25cm | m3 | 1.700.000 |
|
|
| III31902 |
|
| 25≤D<35cm | m3 | 3.650.000 |
|
|
| III31903 |
|
| 35≤D<50cm | m3 | 6.100.000 |
|
|
| III31904 |
|
| D≥50cm | m3 | 7.800.000 |
| III4 |
|
|
|
| Gỗ nhóm IV |
|
|
|
| III408 |
|
|
| Sến bo bo |
|
|
|
|
| III40801 |
|
| D<25cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III40802 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 3.250.000 |
|
|
| III40803 |
|
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
| III412 |
|
|
| Thông ba lá (thông dầu) |
|
|
|
|
| III41201 |
|
| D<25cm | m3 | 2.900.000 |
|
|
| III41202 |
|
| 25≤D<50cm | m3 | 3.100.000 |
|
|
| III41203 |
|
| D≥50cm | m3 | 3.300.000 |
|
| III413 |
|
|
| Thông nàng |
|
|
|
|
| III41301 |
|
| D<35cm | m3 | 1.950.000 |
|
|
| III41302 |
|
| D≥35cm | m3 | 3.800.000 |
|
| III415 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III41501 |
|
| D<25cm | m3 | 1.300.000 |
|
|
| III41502 |
|
| 25≤D<35cm | m3 | 2.850.000 |
|
|
| III41503 |
|
| 35≤D<50cm | m3 | 4.050.000 |
|
|
| III41504 |
|
| D≥50cm | m3 | 5.500.000 |
| III5 |
|
|
|
| Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
| III501 |
|
|
| Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
| III50104 |
|
| Dầu |
|
|
|
|
|
| III5010401 |
| D<25cm | m3 | 3.800.000 |
|
|
|
| III5010402 |
| 25≤D<50cm | m3 | 4.150.000 |
|
|
|
| III5010403 |
| D≥50cm | m3 | 4.500.000 |
|
|
| III50105 |
|
| Dầu đỏ |
|
|
|
|
|
| III5010501 |
| D<25cm | m3 | 3.400.000 |
|
|
|
| III5010502 |
| 25≤D<50cm | m3 | 3.500.000 |
|
|
|
| III5010503 |
| D≥50cm | m3 | 3.600.000 |
|
|
| III50106 |
|
| Dầu đồng |
|
|
|
|
|
| III5010601 |
| D<25cm | m3 | 3.200.000 |
|
|
|
| III5010602 |
| 25≤D<50cm | m3 | 3.350.000 |
|
|
|
| III5010603 |
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
|
| III50107 |
|
| Dầu nước |
|
|
|
|
|
| III5010701 |
| D<25cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| III5010702 |
| 25≤D<50cm | m3 | 3.300.000 |
|
|
|
| III5010703 |
| D≥50cm | m3 | 3.600.000 |
|
|
| III50112 |
|
| Thông 2 lá |
|
|
|
|
|
| III5011201 |
| D<25cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| III5011202 |
| 25≤D<50cm | m3 | 3.300.000 |
|
|
|
| III5011203 |
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
|
| III50113 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5011301 |
| D<25cm | m3 | 1.260.000 |
|
|
|
| III5011302 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.700.000 |
|
|
|
| III5011303 |
| D≥50cm | m3 | 5.000.000 |
|
| III502 |
|
|
| Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
| III50206 |
|
| Kháo vàng |
|
|
|
|
|
| III5020601 |
| D<25cm | m3 | 2.200.000 |
|
|
|
| III5020602 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.600.000 |
|
|
|
| III5020603 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50209 |
|
| Trám hồng |
|
|
|
|
|
| III5020901 |
| D<25cm | m3 | 2.400.000 |
|
|
|
| III5020902 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.700.000 |
|
|
|
| III5020903 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50210 |
|
| Xoan đào |
|
|
|
|
|
| III5021001 |
| D<25cm | m3 | 3.100.000 |
|
|
|
| III5021002 |
| 25≤D<50cm | m3 | 3.400.000 |
|
|
|
| III5021003 |
| D≥50cm | m3 | 3.700.000 |
|
|
| III50212 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5021201 |
| D<25cm | m3 | 910.000 |
|
|
|
| III5021202 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.500.000 |
|
|
|
| III5021203 |
| D≥50cm | m3 | 4.500.000 |
|
| III503 |
|
|
| Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
| III50302 |
|
| Lồng mức |
|
|
|
|
|
| III5030201 |
| D<25cm | m3 | 2.800.000 |
|
|
|
| III5030202 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.900.000 |
|
|
|
| III5030203 |
| D≥50cm |
| 3.000.000 |
|
|
| III50303 |
|
| Sữa (Mò cua/Mù cua) |
|
|
|
|
|
| III5030301 |
| D<25cm | m3 | 2.100.000 |
|
|
|
| III5030302 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.600.000 |
|
|
|
| III5030303 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50304 |
|
| Trám trắng |
|
|
|
|
|
| III5030401 |
| D<25cm | m3 | 2.300.000 |
|
|
|
| III5030402 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.650.000 |
|
|
|
| III5030403 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50305 |
|
| Vạn trứng (Vang trứng) |
|
|
|
|
|
| III5030501 |
| D<25cm | m3 | 2.800.000 |
|
|
|
| III5030502 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.900.000 |
|
|
|
| III5030503 |
| D≥50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50307 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5030701 |
| D<25cm | m3 | 1.000.000 |
|
|
|
| III5030702 |
| 25≤D<50cm | m3 | 2.500.000 |
|
|
|
| III5030703 |
| D≥50cm | m3 | 3.800.000 |
|
| III504 |
|
|
| Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
| III50401 |
|
| Bồ đề |
|
|
|
|
|
| III5040101 |
| D<25cm | m3 | 1.100.000 |
|
|
|
| III5040102 |
| 25≤D<50cm | m3 | 1.150.000 |
|
|
|
| III5040103 |
| D≥50cm | m3 | 1.200.000 |
|
|
| III50402 |
|
| Bộp (da xanh) |
|
|
|
|
|
| III5040201 |
| D<25cm | m3 | 4.100.000 |
|
|
|
| III5040202 |
| 25≤D<50cm | m3 | 4.600.000 |
|
|
|
| III5040203 |
| D≥50cm | m3 | 5.000.000 |
|
|
| III50403 |
|
| Trụ mỏ |
|
|
|
|
|
| III5040301 |
| D<25cm | m3 | 840.000 |
|
|
|
| III5040302 |
| 25≤D<50cm | m3 | 920.000 |
|
|
|
| III5040303 |
| D≥50cm | m3 | 1.000.000 |
|
|
| III50404 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5040401 |
| D<25cm | m3 | 800.000 |
|
|
|
| III5040402 |
| D≥25cm | m3 | 2.800.000 |
| III6 |
|
|
|
| Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
| III601 |
|
|
| Cành, ngọn | m3 | Bằng 20% giá bán gỗ tròn tương ứng |
|
| III602 |
|
|
| Gốc, rễ | m3 | Bằng 40 % giá bán gỗ tròn tương ứng |
| III7 |
|
|
|
| Củi | Ster | 490.000 |
| III8 |
|
|
|
| Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
|
|
|
| III801 |
|
|
| Tre |
|
|
|
|
| III80101 |
|
| D<5cm | Cây | 8.000 |
|
|
| III80102 |
|
| 5cm≤D<6cm | Cây | 13.000 |
|
|
| III80103 |
|
| 6cm≤D<10cm | Cây | 21.000 |
|
|
| III80104 |
|
| D≥10cm | Cây | 30.000 |
|
| III802 |
|
|
| Trúc | Cây | 7.000 |
|
| III803 |
|
|
| Nứa |
|
|
|
|
| III80301 |
|
| D<7cm | Cây | 3.000 |
|
|
| III80302 |
|
| D≥7cm | Cây | 6.000 |
|
| III804 |
|
|
| Mai |
|
|
|
|
| III80401 |
|
| D<6cm | Cây | 13.000 |
|
|
| III80402 |
|
| 6cm≤D<10cm | Cây | 21.000 |
|
|
| III80403 |
|
| D≥10cm | Cây | 30.000 |
|
| III805 |
|
|
| Vầu |
|
|
|
|
| III80501 |
|
| D<6cm | Cây | 8.000 |
|
|
| III80502 |
|
| 6cm≤D<10cm | Cây | 15.000 |
|
|
| III80503 |
|
| D≥10cm | Cây | 21.000 |
|
| III807 |
|
|
| Giang |
|
|
|
|
| III80701 |
|
| D<6cm | Cây | 4.500 |
|
|
| III80702 |
|
| 6cm≤D<10cm | Cây | 7.000 |
|
|
| III80703 |
|
| D≥10cm | Cây | 13.000 |
|
| III808 |
|
|
| Lồ ô |
|
|
|
|
| III80801 |
|
| D<6cm | Cây | 6.000 |
|
|
| III80802 |
|
| 6cm≤D<10cm | Cây | 11.000 |
|
|
| III80803 |
|
| D≥10cm | Cây | 15.000 |
| III9 |
|
|
|
| Trầm hương, kỳ nam |
|
|
|
| III901 |
|
|
| Trầm hương |
|
|
|
|
| III90101 |
|
| Loại 1 | Kg | 425.000.000 |
|
|
| III90102 |
|
| Loại 2 | Kg | 85.000.000 |
|
|
| III90103 |
|
| Loại 3 | Kg | 18.000.000 |
|
| III902 |
|
|
| Kỳ nam |
|
|
|
|
| III90201 |
|
| Loại 1 | Kg | 885.000.000 |
|
|
| III90202 |
|
| Loại 2 | Kg | 655.000.000 |
| III10 |
|
|
|
| Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
|
|
|
| III1001 |
|
|
| Hồi |
|
|
|
|
| III100101 |
|
| Tươi | Kg | 70.000 |
|
|
| III100102 |
|
| Khô | Kg | 90.000 |
|
| III1002 |
|
|
| Quế |
|
|
|
|
| III100201 |
|
| Tươi | Kg | 28.000 |
|
|
| III100202 |
|
| Khô | Kg | 100.000 |
|
| III1003 |
|
|
| Sa nhân |
|
|
|
|
| III100301 |
|
| Tươi | Kg | 128.000 |
|
|
| III100302 |
|
| Khô | Kg | 255.000 |
|
| III1004 |
|
|
| Thảo quả |
|
|
|
|
| III100401 |
|
| Tươi | Kg | 100.000 |
|
|
| III100402 |
|
| Khô | Kg | 340.000 |
| III11 |
|
|
|
| Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên |
|
|
|
| III1101 |
|
|
| Vỏ bời lời đỏ (khô) | Kg | 14.000 |
|
| III1102 |
|
|
| Vỏ bời lời xanh (khô) | Kg | 8.000 |
|
| III1103 |
|
|
| Vỏ bời lời nước (khô) | Kg | 6.000 |
|
| III1104 |
|
|
| Chai cục | Kg | 5.000 |
|
| III1105 |
|
|
| Củ riềng khô | Kg | 4.000 |
|
| III1106 |
|
|
| Củ riềng tươi | Kg | 2.000 |
|
| III1107 |
|
|
| Hột ươi | Kg | 100.000 |
|
| III1108 |
|
|
| Quả cà na | Kg | 2.000 |
|
| III1109 |
|
|
| Nhựa thông | Kg | 5.000 |
|
| III1111 |
|
|
| Quả mơ | Kg | 12.000 |
|
| III1114 |
|
|
| Bông đót | Mét | 120.000 |
|
| III1115 |
|
|
| Le, sậy | Cây | 2.000 |
|
| III1116 |
|
|
| Cua đinh | Kg | 100.000 |
|
| III1117 |
|
|
| Vỏ hậu phát | Kg | 4.000 |
|
| III1119 |
|
|
| Song mây |
|
|
|
|
| III111901 |
|
| Song mây bột |
|
|
|
|
|
| III11190101 |
| D < 25mm |
|
|
|
|
|
|
| III119010101 | Song mây tươi | Sợi | 20.000 |
|
|
|
|
| Kg | 8.000 | ||
|
|
|
|
| III1119010102 | Song mây sơ chế | Sợi | 25.000 |
|
|
|
|
| Kg | 10.000 | ||
|
|
|
| III11190102 |
| D ≥ 25mm |
|
|
|
|
|
|
| III1119010201 | Song mây tươi | Sợi | 28.000 |
|
|
|
|
| Kg | 9.500 | ||
|
|
|
|
| III1119010202 | Song mây sơ chế | Sợi | 32.000 |
|
|
|
|
| Kg | 11.000 | ||
|
|
| III111902 |
|
| Mây mật, đá cành |
|
|
|
|
|
| III11190201 |
| Song mây tươi | Sợi | 4.500 |
|
|
|
| Kg | 3.500 | |||
|
|
|
| III11190202 |
| Song mây sơ chế | Sợi | 5.000 |
|
|
|
| Kg | 3.500 | |||
|
|
| III111903 |
|
| Các loại mây khác |
|
|
|
|
|
| III11190301 |
| Song mây tươi | Sợi | 2.000 |
|
|
|
| Kg | 3.000 | |||
|
|
|
| III11190302 |
| Song mây sơ chế | Sợi | 2.500 |
|
|
|
| Kg | 3.500 |
Ghi chú: D: Đường kính
- Đối với các loại gỗ xẻ: Khi tính thuế tài nguyên thì quy đổi gỗ xẻ thành gỗ tròn bằng cách nhân với hệ số 1,6 (theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ) để tính thuế. Áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá gỗ tròn với kích thước đường kính tương đương của loài gỗ đỏ đã được quy định tại quyết định này.
- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong quyết định này thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên của loại đó theo loại gỗ có đặc điểm, đặc tính lý, hóa và giá cả thị trường tương đồng đã quy định tại quyết định này.
- Đối với các loại lâm sản ngoài gỗ chưa được quy định tại quyết định này thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên bằng với mức giá của những loài có đặc điểm và giá cả thị trường tương đồng đã quy định tại quyết định này.
- Giá tính thuế đối với gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp; gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng, thì vận dụng quy định tại Khoản 1 - Điều 4 - Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bằng cách cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn để tính thuế tài nguyên; giá tính thuế được tính bằng 40% giá bán gỗ tròn tương ứng.
- Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10cm, chiều dài dưới 1m; hoặc có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20cm, chiều dài dưới 30cm; hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến. Quy đổi: 1 ster = 0,7 m3.
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Loài cây | Giá (đồng/m3) | Ghi chú |
1 | Gỗ muồng đen |
|
|
Đường kính < 35 cm | 1.100.000 |
| |
Đường kính từ 35 cm - 50 cm | 1 800.000 |
| |
Đường kính > 50 cm | 2.500.000 |
| |
2 | Gỗ keo lá tràm | 600.000 |
|
3 | Gỗ keo tai tượng | 420.000 |
|
4 | Gỗ bạch đàn | 660.000 |
|
5 | Gỗ thông các loại | 850.000 |
|
6 | Gỗ tếch | 1.800.000 |
|
Giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng khác được tính bằng 80% giá tính thuế của các loại lâm sản rừng tự nhiên cùng nhóm, loài, đường kính tương ứng quy định tại Quyết định này./.