cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 71/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp được kèm theo Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND do tỉnh Long An ban hành

  • Số hiệu văn bản: 71/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 08-12-2017
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1492 ngày (4 năm 1 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-01-2022, Nghị quyết 71/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp được kèm theo Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND do tỉnh Long An ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2017/NQ-HĐND

Long An, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 254/2016/NQ-HĐND NGÀY 26/4/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Thực hiện Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp;

Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 04/3/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Long An về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gn với i cơ cấu ngành nông nghiệp;

Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày 22/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 254/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đng nhân dân tỉnh về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp được ban hành kèm theo Nghị quyết số 254/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An, cụ thể như sau:

1. Bổ sung vào khoản 3, mục III, phần II, chỉ tiêu:

Phấn đấu đến năm 2020 có 13 HTX điểm sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (6 HTX trên cây lúa, 4 HTX trên cây rau, 1 HTX trên cây thanh long và 02 HTX trên con bò thịt).

2. Bổ sung mục “V. Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao” vào sau mục IV, phần II:

“V. Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

1. Điều kin hỗ tr:

- Đối tượng được hỗ trợ phải cam kết sản xuất đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.

- Ứng dụng một trong các kỹ thuật canh tác tiên tiến như: Sử dụng giống đạt tiêu chuẩn cấp xác nhận (lúa), ứng dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản sau thu hoạch nông sản, công nghệ tự động hóa trong tưới tiêu, kết hợp dinh dưỡng trong canh tác cây trồng quy mô hàng hóa, công nghệ tự động hóa, bán tự động trong quá trình chăn nuôi, ứng dụng công nghệ tưới phun, tưới nhỏ giọt có hệ thống điều khiển tự động, bán tự động, ứng dụng công nghệ nhà lưới, nhà màng, nhà kính có hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động (rau), ứng dụng công nghệ thâm canh và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM);...

- Doanh nghiệp có dự án đầu tư, hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa với nông dân, THT, HTX trong vùng thực hiện Đề án.

- Doanh nghiệp nông nghiệp có định hướng xây dựng doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

2. Ni dung hỗ tr:

a. Hỗ trợ một phần chi phí mua vật tư sản xuất cho các THT, HTX chuyển đổi sản xuất theo hướng an toàn, ứng dụng cơ giới hóa, công nghệ cao vào sản xuất:

- Hỗ trợ chi phí mua vật tư sản xuất trong 3 năm liên tiếp cho HTX chuyển đổi sản xuất theo hướng sạch, hữu cơ:

+ Năm thứ nhất: Hỗ trợ 70% tổng chi phí mua vật tư sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/HTX. Riêng HTX điểm thì mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/HTX.

+ Năm thứ hai: Hỗ trợ 50% tổng chi phí mua vật tư sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 140 triệu đồng/HTX. Riêng HTX điểm thì mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/HTX.

+ Năm thứ ba: Hỗ trợ 30% tổng chi phí mua vật tư sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 75 triệu đồng/HTX. Riêng HTX điểm thì mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/HTX.

- Hỗ trợ một phần chi phí mua máy sản xuất nông nghiệp, ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất:

+ THT, HTX được hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng đồng Việt Nam để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng, Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.

+ THT, HTX được hỗ trợ một lần 50% chi phí mua máy móc thiết bị cơ giới nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 75 triệu đồng/THT, 100 triệu đồng/HTX đối với các loại máy có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên. Riêng HTX điểm thì mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/HTX.

- Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm: Hỗ trợ một lần 50% chi phí cho THT, HTX xây dựng mô hình điểm ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao vào sản xuất nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình/THT, HTX. Riêng HTX điểm thì mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/HTX.

- Hỗ trợ nhân rộng mô hình: Hỗ trợ một lần 50% chi phí THT, HTX thực hiện nhân rộng mô hình ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao vào sản xuất trên cùng địa bàn nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 140 triệu đồng/mô hình/THT, HTX.

b. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi bò thịt:

- Hỗ trợ chuyển sang giống bò thịt chất lượng cao: Hỗ trợ 10 triệu đồng/con bò cái sinh sản 12 tháng tuổi trở lên cho các cơ sở chăn nuôi có quy mô từ 10 con bò cái sinh sản trở lên chuyển sang giống bò thịt chất lượng cao nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/cơ sở.

- Hỗ trợ liều tinh bò thịt chất lượng cao: Hỗ trợ 100% kinh phí liều tinh bò chất lượng cao nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 80.000 đồng/liều tinh, tối đa không quá 02 liều/con/năm.

- Hỗ trợ xử lý chất thải trong chăn nuôi: Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị xây công trình khí sinh học hoặc giá trị làm đệm lót sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 5.000.000 đồng/công trình/cơ sở chăn nuôi.

c. Hỗ trợ lãi suất vốn vay:

Hỗ trợ 100% mức chênh lệch lãi suất vốn vay trong hạn của ngân hàng thương mại so với lãi suất cho vay từ Quỹ ưu đãi vay vốn (Quỹ hỗ trợ phát triển, quỹ phát triển hợp tác xã...) trong cùng thời điểm trong 3 năm đầu tiên đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư vào vùng triển khai đề án (khi dự án đi vào hoạt động), tối đa không quá 6 tháng đối với doanh nghiệp có hợp đồng thu mua hàng hóa cho nông dân, THT, HTX.

d. Hỗ trợ tham gia hội chợ, triển lãm:

- Hỗ trợ một lần trong năm 100% chi phí mua vé máy bay tham gia hội chợ, triển lãm ở nước ngoài, mức hỗ trợ 01 người/THT, HTX, doanh nghiệp;

- Hỗ trợ một lần trong năm 50% chi phí thuê gian hàng cho THT, HTX, doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong nước.

đ. Hỗ trợ đầu tư đổi mới trang thiết bị, dụng cụ hiện đại, nghiên cứu cải tiến, tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới:

Hỗ trợ 50% cho các HTX, doanh nghiệp chi phí đầu tư đổi mới trang thiết bị, dụng cụ hiện đại, nghiên cứu cải tiến, tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án.

e. Hỗ trợ xây dựng nhà lưới, nhà màng, nhà kính:

Hỗ trợ 30% chi phí xây dựng nhà lưới, nhà màng, nhà kính cho các THT, HTX, doanh nghiệp có dự án sản xuất rau an toàn, quy mô dự án từ 02 hecta trở lên.

- Xây dựng nhà lưới: Mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/ THT, HTX, doanh nghiệp.

- Xây dựng nhà màng: Mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/THT, HTX, doanh nghiệp.

- Xây dựng nhà kính: Mức hỗ trợ tối đa không quá 01 tỷ đồng/THT, HTX, doanh nghiệp.”

3. Sửa đổi, bổ sung phụ lục 4 Khái toán tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án (giai đoạn 2016-2020).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp áp dụng kể từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/12/2020.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08/12/2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2017./.

 


Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của
UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn;
- TT.TU (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị t
nh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh, UBMTTQ t
nh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND,
UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. HĐND tỉnh;
- Trang thông tin điện t
HĐND tỉnh;
- Phòng Công báo - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Rạnh

 

PHỤ LỤC 4.1

DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, KHÔNG BAO GỒM NỘI DUNG MỤC V: CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO (GIAI ĐOẠN 2018-2020)
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh

ĐVT: Triệu đồng

Nội dung

Nhu cu vốn

Tổng

Vn Ngân sách nhà nước

Vốn khác (Dân, doanh nghiệp,..)

Tổng

SN

ĐTPT

I. Vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao 20.000 ha

11.400

1.400

1.400

0

10.000

1. Xây dựng hố thu gom bao bì thuốc BVTV

600

600

600

0

 

2. Đào tạo cán bộ kỹ thuật, tập huấn chuyển giao kỹ thuật canh tác lúa bền vững

10.800

800

800

0

10.000

II. Vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao 2000 ha

12.077

4.910

4.910

0

7.167

1. Hỗ trợ chi phí THT, HTX, doanh nghiệp có vùng sản xuất đạt chứng nhận GAP, rau xác nhận an toàn, chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn

8.200

2.200

2.200

0

6.000

3. Hỗ trợ chi phí test mẫu đất, nước định kỳ; thu mẫu sản phẩm và giám sát cảnh báo an toàn sản phẩm

2.210

2.210

2.210

0

 

2. Hỗ trợ xây dựng mô hình vườn ươm trên rau

1.667

500

500

0

1.167

III. Vùng sản xuất thanh long ứng dụng công nghệ cao

1.340

1.340

1.340

0

0

1. Hỗ trợ chi phí THT, HTX, doanh nghiệp có vùng sản xuất đạt chứng nhận GAP.

1.100

1.100

1.100

0

 

2. Xây dựng hố thu gom và xử lý bao bì thuốc BVTV (xây dựng 10 hố/năm, tổng cộng 50 hố)

240

240

240

0

 

IV. Vùng chăn nuôi bò thịt

1.700

1.000

1.000

0

700

1. Hỗ trợ cho doanh nghiệp, HTX có vùng sản xuất đạt chứng nhận GAP.

700

700

700

0

 

2. Hỗ trợ xây dựng chuỗi cung ứng sản phẩm thịt an toàn về Tp. HCM

1.000

300

300

0

700

V. Xây dựng doanh nghiệp nông nghiệp đạt tiêu chí doanh nghiệp NN công nghệ cao

3.000

3.000

3.000

0

0

1. Hỗ trợ chi phí doanh nghiệp đạt chứng nhận GAP, HACCP,...

3.000

3.000

3.000

0

 

VI. Đào tạo nguồn nhân lực KHCN

8.100

4.100

4.100

 

4.000

VII. Đầu tư

19.000

19.000

19.000

0

0

1. Đầu tư nâng cao năng lực cho công tác giống

19.000

19.000

19.000

0

 

VIII. Truyền thông, quảng bá nhân rộng mô hình

1.100

1.100

1.100

 

 

IX. Xúc tiến thương mại, xây dựng nhãn hiệu thương hiệu

35.000

5.000

5.000

0

30.000

X. Kinh phí hoạt động

2 000

2000

2.000

0

 

TNG CỘNG

94.717

42.850

42.850

0

51.867

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Vốn lồng ghép Dự án VnSAT

10.800

800

800

0

10.000

- Vốn KHCN (đã được ghi vốn)

8.100

4.100

4.100

0

4.000

Còn lại

75.817

37.950

37.950

0

37.867

 

PHỤ LỤC 4.2

DỰ TOÁN KINH PHÍ MỤC V: CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh

ĐVT: triệu đồng

STT

Hạng mục hỗ trợ

Đơn giá

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng giai đoạn 2018- 2020

Nguồn vốn

Slượng

Thành tin

Số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

cơ sở (hoặc liều)

THT

HTX

liều

THT

HTX

DN/ cơ sở

liều

THT

HTX

DN/ cơ sở

liều

THT

HTX

DN/ cơ sở

I

Hỗ trợ thúc đẩy chuyển đổi sản xuất theo hướng an toàn, ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao vào sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nguồn ngân sách và các nguồn kinh phí lồng ghép khác

1

Hỗ trợ HTX chuyển đổi sản xuất theo hướng an toàn, hữu cơ, ứng dụng công nghệ trong sản xuất trong 03 năm liên tiếp

 

100

200

 

 

5

 

700

 

 

3

 

770

 

 

 

 

595

2.065

 

Hỗ trợ HTX điểm chuyển đi sản xuất theo hưng an toàn, sạch, hữu cơ trong 03 năm liên tiếp

 

 

300

 

 

5

 

1.500

 

 

3

 

900

 

 

 

 

1.100

3.500

2

Hỗ trợ THT, HTX mua máy móc thiết bị cơ giới

 

75

100

 

6

7

 

1.150

 

3

14

 

1.625

 

 

 

 

0

2.775

 

Hỗ trợ HTX điểm mua máy móc thiết bị cơ giới

 

 

150

 

 

13

 

1.950

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

1.950

3

Hỗ trợ HTX xây dựng mô hình điểm ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao vào sản xuất

 

 

200

 

 

43

 

8.600

 

 

4

 

800

 

 

 

 

0

9.400

 

Hỗ trợ HTX điểm xây dựng mô hình điểm ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao vào sản xuất

 

 

300

 

 

7

 

2.100

 

 

6

 

1.800

 

 

 

 

0

3.900

4

Hỗ trợ HTX triển khai nhân rộng mô hình ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao vào sản xuất

 

 

140

 

 

150

 

21.000

 

 

175

 

24.500

 

 

25

 

3.500

49.000

II

Hỗ trợ cơ s chăn nuôi bò thịt đẩy mạnh ứng dụng công ngh cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

1

Hỗ trợ cơ sở chăn nuôi chuyển đổi sang giống bò thịt chất lượng cao

200

 

 

 

 

 

4

800

 

 

 

3

600

 

 

 

 

0

1.400

2

Hỗ trợ tinh bò chất lượng cao

0,08

 

 

4.000

 

 

 

320

5.000

 

 

 

400

3.000

 

 

 

240

960

3

Hỗ trợ cơ sở chăn nuôi xây lp hoặc lp đặt công trình khí sinh học hoặc xử lý chất thi trong chăn nuôi

5

 

 

 

 

 

20

100

 

 

 

20

100

 

 

 

14

70

270

III

Hỗ trlãi suất tín dng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Hỗ trợ chênh lệch lãi suất cho vay Dán đầu tư, hợp đồng mua bán nông sản

1.000

 

 

 

 

20

 

600

 

 

29

 

870

 

 

53

 

1.590

3.060

IV

Hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rng thị trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

1

Hỗ trợ kinh phí vé máy bay cho các HTX, doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm nước ngoài

 

 

20

 

 

5

 

100

 

 

5

 

100

 

 

5

 

100

300

2

Hỗ trợ kinh phí gian hàng cho các HTX, doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong nước

 

 

10

 

 

5

 

50

 

 

5

 

50

 

 

5

 

50

150

V

Hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí cải tiến trang thiết bị, dụng cụ hiện đại, nghiên cứu cải tiến, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp

1.000

 

 

 

 

 

1

1.000

 

 

 

1

1.000

 

 

 

1

1.000

3.000

2

Hỗ trợ chi phí xây dựng nhà màng, nhà lưới cho các dự án sản xuất rau an toàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà lưới

100

 

 

 

 

 

5

500

 

 

 

5

500

 

 

 

5

500

1.500

 

Nhà màng

300

 

 

 

 

 

5

1.500

 

 

 

5

1.500

 

 

 

5

1.500

4.500

Nhà kính

1.000

 

 

 

 

 

1

1.000

 

 

 

2

2.000

 

 

 

2

2.000

5.000

 

Tổng

 

 

 

4.000

6

260

36

42.970

5.000

3

244

36

37.515

3.000

0

88

27

12.245

92.730