cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu văn bản: 52/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 30-11-2017
  • Ngày có hiệu lực: 10-12-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2541 ngày (6 năm 11 tháng 21 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2017/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 30 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ HÓA GIỐNG NHAU NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sn; Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cp quyền khai thác khoáng sn;

Căn cứ Nghị định s 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định s 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đi, bổ sung một số Điều của các Nghị định v Thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa ging nhau và Công văn s 7487/BTC-VP của Bộ Tài chính ngày 7 tháng 6 năm 2017 về việc thay thế các Phụ lục kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưng Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 464/TTr-STNMT ngày 10 tháng 11 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Bảng tỷ lệ (định mức) quy đi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và quy đổi trọng lượng ra khi lượng (Có chi tiết Phụ lục I, II, III và IV kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Mức giá quy định tại Bng giá tính thuế tài nguyên tại Phụ lục I, II và III của Điều 1 quyết định này là mức giá tối thiểu để tính thu thuế tài ngun theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán.

2. Trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng hp pháp cao hơn hoặc bng giá tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá bán ghi trong hóa đơn bán hàng thp hơn giá quy định tại Bng giá tính thuế tài nguyên thì giá tính thuế theo giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên.

3. Khi giá tài nguyên trên thị trường có biến động từ 20% trở lên hoặc phát sinh loại tài nguyên mới chưa quy định trong Bng giá tính thuế tài nguyên hoặc Bng giá tính thuế tài nguyên không phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành, Sở Tài chính chtrì phối hợp Cục thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát, lập phương án điều chnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2017 và thay thế Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên khoáng sn; nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum và Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi giá tối thiểu tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại đim 1 Mục VI phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tnh.

Các Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Ch
ính ph (b/c);
- Bộ Tài chính (b/
c);
- Bộ Tài nguyên v
à Môi trưng (b/c);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- T
ng Cục thuế (b/c);
- Kiểm toán Nhà nước (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT H
ĐND tnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh Truyền hình t
nh Kon Tum;
- Chi cục Văn thư - Lưu tr
tnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- CVP
, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HTKT, KT8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Kèm theo Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)

ĐVT: 1.000 đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

I

 

 

 

 

Khoáng sn kim loại

 

 

 

 

I4

 

 

 

Vàng

 

 

 

 

 

I402

 

 

Vàng kim loại (vàng cm); vàng sa khoáng

kg

816.000

 

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Kèm theo Quyết định số
52/2017/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)

ĐVT: 1.000 đng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cp 4

Cp 5

II

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

 

II1

 

 

 

Đất khai thác đ san lấp, xây dựng công trình

m3

49

 

 

II2

 

 

 

Đá, si

 

 

 

 

 

II201

 

 

Sỏi

 

 

 

 

 

 

II20102

 

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

m3

168

 

 

 

II202

 

 

Đá xây dựng

 

 

 

 

 

 

II20203

 

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

 

 

 

 

II2020301

Đá sau n mìn, đá xô bồ (khoáng sn khai thác)

m3

100

 

 

 

 

 

II2020306

Đá ch, đá bazan dạng cột

m3

400

 

 

II5

 

 

 

Cát

 

 

 

 

 

II501

 

 

Cát san lp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

70

 

 

 

II502

 

 

Cát xây dựng

 

 

 

 

 

 

II50201

 

Cát đen dùng trong xây dựng

m3

70

 

 

 

 

II50202

 

Cát vàng dùng trong xây dựng

m3

245

 

 

II7

 

 

 

Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)

m3

170

 

 

II19

 

 

 

Than bùn

tấn

280

 

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Kèm theo Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 ca UBND tỉnh Kon Tum)

ĐVT: 1.000 đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

V

 

 

 

Nước thiên nhiên

 

 

 

 

V1

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V101

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

 

V10101

Nước khoáng thiên nhiên, nóng thiên nhiên dùng đđóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

m3

450

 

 

 

V102

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

 

V10201

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

300

 

 

V2

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

 

 

 

V301

 

Nước mặt

m3

5

 

 

 

V302

 

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

6

 

 

PHỤ LỤC IV

BẢNG TỶ LỆ (ĐỊNH MỨC) QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI VÀ QUY ĐỔI TRỌNG LƯỢNG RA KHỐI LƯỢNG
(Kèm theo Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)

1. Bảng tỷ lệ (định mức) quy đổi từ số ợng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai:

TT

Loại khoáng sn

Khoáng sản thành phẩm

I

Đá xây dựng

 

1

1 m3 đá hộc (đá nguyên khai sau khai thác tại mỏ chưa tuyển chọn)

0,70 m3 đá 1x2

2

0,75 m3 đá 2x4

3

0,80 m3 đá 4x6

4

0,90 m3 đá khác

II

Sét gạch ngói

 

1

1 m3 đất sét nguyên khai.

400 viên gạch 6 lỗ

2

600 viên gạch 4 lỗ

3

800 viên gạch 2 lỗ

4

400 viên gạch bát tràng

5

400 viên gạch đặc loại nhỏ

6

450 viên ngói

III

Khoáng sản kim loại

 

1

03 tn nguyên khai

01 tấn tinh quặng sắt > 80%

2

02 tấn nguyên khai

01 tấn tinh quặng st < 80%

IV

Than bùn

 

1

3,5 tấn than bùn nguyên khai

01 tấn phân vi sinh, hữu cơ các loại

a. Gạch nửa, ngói nửa được xác định bng ½ (một phn hai) định mức của các loại gạch, ngói tương ứng nêu trên.

b. Đối với quặng vàng sa khoáng khối lượng được xác định trên cơ sở dự án đã được phê duyệt và được cơ quan chức năng tính toán tùy theo từng dự án cụ thể, cách tính: Khối ợng quặng nguyên khai = diện tích khai thác thực tế x chiều dày trung bình thân quặng chứa vàng.

2. Khối lượng riêng một số loại khoáng sản nguyên khai:

TT

Loại khoáng sản

Khi lượng riêng

1

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

1.600 Kg/m3

2

Đất sét làm gạch

1.450 Kg/m3

3

Than bùn nguyên khai

500 Kg/m3

4

Quặng vàng

1.500 Kg/m3