cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

  • Số hiệu văn bản: 33/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 23-11-2017
  • Ngày có hiệu lực: 05-12-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-09-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 645 ngày (1 năm 9 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-09-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-09-2019, Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 11/09/2019 Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2017/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 23 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI VÀ TIỀN NƯỚC ĐỂ PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH KHÔNG PHẢI SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bo vệ công trình thủy lợi s 32/2001/PL- UBTVQH10 ngày 04/4/2011;

Căn cNghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Pháp lệnh khai thác và bo vệ công trình thủy lợi: Nghị định s 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Pháp lệnh khai thác và bo v công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phquy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật giá: Nghị định s 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ v sa đi, bsung một sđiều của Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mt số điu của Luật giá:

Căn c Thông tư s 280/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa sn phm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Theo đnghị của Giám đốc SNông nghiệp và Phát trin nông thôn tại Tờ trình s 280/TTr-SNN ngày 16/11/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chnh

Quy định về giá sản phm, dịch vụ công ích thủy lợi và tin nước đphục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

a) Doanh nghiệp nhà nước thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

b) Tchức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thy lợi;

c) Cơ quan, tổ chức có liên quan đến qun lý khai thác công trình thy lợi.

Điều 3. Một số quy định chung

1. Về khu vực: Khu vực miền núi và đồng bằng theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 về việc ban hành giá các loại đất định k 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Qung Trị.

2. Những trường hợp gọi là cp nước tạo nguồn:

a) Dùng biện pháp công trình hcha, đập dâng (k cđập ngăn mặn) trên các sông, sui tạo nguồn nước đ cp nước trực tiếp đến công trình đu mối thuộc hệ thống công trình thy li của đơn vị quản thủy nông khác sử dụng.

b) Dùng biện pháp động lực ly nước từ sông, sui chuyn đến công trình đầu mối thuộc hệ thống công trình thủy lợi của đơn vị qun lý thủy nông khác sử dụng.

c) Cấp nước từ kênh tưới đó trực tiếp vào công trình đầu mối thuộc hệ thống công trình thủy lợi của đơn vị qun lý thủy nông khác sử dụng. Nguồn nước hồi quy từ công trình thủy lợi này đ vào đu mi công trình thủy lợi khác đtưới tiêu.

d) Công trình đê bao ngăn mặn, giữ ngọt, giữ nước hi quy và các nguồn nước khác đ vào vùng có tuyến đê.

3. Nhng trường hợp gọi là sdụng nước tạo nguồn:

a) Dùng biện pháp động lực lấy nước trực tiếp từ trong lòng hchứa, thượng lưu của các đập dâng của đơn vị qun lý thy nông khác đtưới, tiêu.

b) Dùng biện pháp động lực hoặc trọng lực (trừ kênh dn) lấy nước từ kênh tưới, vùng được ngăn mặn, gingọt do đơn vị qun Iý thủy nông khác đtưới, tiêu.

4. Cng đầu kênh là công trình cấp nước tưới cho một diện tích hưng lợi nhất định thuộc trách nhiệm qun lý của đơn vị cấp nước đầu mối.

5. Hệ thống kênh nội đồng là những tuyến kênh dẫn nước từ sau cống đầu kênh, phân phối nước trực tiếp hoặc gián tiếp qua kênh cấp dưới đê tưới đến mặt ruộng.

Điều 4. Mức giá sn phẩm, dịch vụ công ích thủy li và mức thu tiền nước để phục vcho các mục đích không phải sản xuất lương thực

1. Biu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thy lợi áp dụng đối với từng biện pháp tưới, tiêu, từng vùng và được tính vị trí cống đầu kênh của tchức hp tác dùng nước đến công trình đầu mi của công trình thy lợi. Giá sn phm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá không có thuế giá trị gia tăng.

a) Đối với đất trồng lúa:

Trường hợp tưới, tiêu chđộng:

TT

Biện pháp công trình

Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (đồng/ha/vụ)

Các huyện miền núi

Các huyện đồng bằng

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.811.000

1.409.000

2

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267.000

986.000

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.539.000

1.197.000

Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phn thì mức giá tính bng 60% mức giá tại Biu trên.

Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá tính bằng 40% mức giá tại Biu trên.

Trường hợp chtạo nguồn tưới, tiêu bng động lực thì mức giá tính bng 50% mức giá tại Biu trên.

Trường hợp lợi dụng thy triều đê tưới, tiêu thì mức giá tính bng 70% mức giá tưới tiêu bng trọng lực.

Trưng hợp phi tạo nguồn từ bậc 2 trlên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biu trên.

Trường hợp phi tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu tính bng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.

b) Đối với diện tích trồng m, rau, màu, cây công nghiệp ngn ngày k ccây vụ Đông thì mức giá tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.

2. Mức giá tiền nước đphục vụ cho các mục đích không phải sn xuất lương thực:

TT

c đối tượng dùng nước

Đơn vị

Giá tính theo các biện pháp công trình

Bơm điện

Hồ đập, kênh cống

1

Cp nước dùng sn xuất công nghiệp, tiu công nghiệp

đồng/m3

1.800

900

2

Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi

đồng/m3

1.320

900

3

Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

1.020

840

4

Cấp nước đ nuôi trng thủy sn

đồng/m3

840

600

đng m2 mt thoáng/năm

250

5

Nuôi trng thủy sn tại công trình hồ chứa thủy lợi

Nuôi cá bè

% Giá trị sản  lượng

5%

6%

6

Vận ti qua âu thuyền, cng của hệ thống thủy lợi;

- Thuyền, sà lan

- Các loại bè

 

đồng/tấn/lượt

đng/m2/lượt

 

7.200

1.800

7

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi đphát điện

% giá trị sn lượng điện thương phẩm

8%

8

Sử dụng công trình thủy lợi đkinh doanh du lịch, nghmát, an dưỡng, gii trí (k c kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tng giá trị doanh thu

10%

3. Giá dịch vụ thủy lợi nội đồng:

Mức giá dịch vụ thủy lợi nội đồng là mức giá mà tổ chức, cá nhân sử dụng nước phi trcho tổ chức hợp tác dùng nước đ chi tr cho công tác qun , bo vệ công trình; nạo vét, sa cha hệ thống kênh nội đồng từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng.

Mức giá tối đa là 750.000 đồng/ha/vụ.

Trong trường hợp đặc biệt, đối với nhng khu vực cui kênh khó tưới, yêu cầu dn nước cao hoặc số lượng kênh mương nội đồng nhiu, đ đm bo chi phí cho công tác duy tu, bo dưỡng kênh mương, tùy từng địa bàn hoặc công trình thủy lợi, có thể nâng mức giá dịch vụ thủy lợi nội đng nhưng không vượt quá 1,5 lần theo mức giá tối đa nêu trên.

Mức giá dịch vụ thy lợi nội đồng nêu trên là giá không có thuế giá trị gia tăng.

Điu 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan

1. SNông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm trin khai thực hiện quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, giá nước và giá dịch vụ thy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Tr; ch trì, phi hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan kiểm tra, x lý các trường hợp vi phạm về quy định giá và theo dõi tng hợp những vướng mc trong quá trình thực hiện, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét sa đổi, bsung phù hợp với tình hình thực tế.

2. STài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thủy nông thực hiện việc niêm yết giá; qun lý, theo dõi việc áp dụng mức giá theo đúng quy định; phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh xử lý vi phạm trong việc áp dụng, thực hiện quy định giá.

3. Cục Thuế tnh chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thy nông quản , sử dụng hóa đơn theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Triển khai thực hiện, áp dụng giá sn phm, dịch vụ công ích thy lợi, giá nước và giá dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn theo đúng quy định này.

Kiểm tra, rà soát diện tích và xác nhận diện tích sn phm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước cấp bù trong bng kê do đơn vị qun lý thủy nông lp.

Tng hợp dự toán sn phm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước cấp bù; kiểm tra, rà soát và gửi S Tài chính, SNông nghiệp và Phát trin nông thôn tng hợp trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm.

5. Các đơn vị thy nông

a) Thực hiện niêm yết giá, công khai mức giá sn phm, dịch vụ công ích thy lợi; giá tin nước; giá dịch vụ thy lợi nội đng theo mức giá dịch vụ tại quy định nêu trên và tổ chức thu theo đúng giá niêm yết.

b) Cung cấp đầy đủ hóa đơn cho người sử dụng sn phm, dịch vụ theo quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

c) Sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại được đlại đơn vị sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực ktừ ngày 05 tháng 12 năm 2017 và thay thế Quyết định số 727/QĐ-UBND ngày 06/5/2013 của UBND tỉnh Qung Trị về việc Ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tnh Qung Trị theo quy định tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc S Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc S Tài chính; Chtịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Th trưng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- C
ác Bộ: NN&PTNT, Tài chính;
- TT. TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục KT văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- VPTU, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Trị;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Chính