cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về Quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu văn bản: 43/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 25-10-2017
  • Ngày có hiệu lực: 15-11-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2567 ngày (7 năm 12 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2017/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 25 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Căn cứ Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 145/TTr-STP ngày 29/9/2017 và Công văn số 1910/STP-XDKTVB ngày 18/10/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2017 và thay thế Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Hùng

 

QUY ĐỊNH

KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định nội dung chi, mức chi, trách nhiệm lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm các văn bản sau:

a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện), quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

c) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.

b) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến công tác lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 2. Nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh phí

1. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp được thực hiện đối với các văn bản theo kế hoạch, chỉ đạo, chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí phải thực hiện chi đúng nội dung, tiết kiệm và hiệu quả theo quy định.

Chương II

NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI

Điều 3. Nội dung chi và mức chi

 

Nội dung chi

Đơn vtính

Mức chi (đơn vị tính: Đồng)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản

a

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân

Nghị quyết mới hoặc thay thế

Đề cương

1.200.000

1.100.000

1.000.000

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung

Đề cương

800.000

750.000

700.000

b

Quyết định của Ủy ban nhân dân

Quyết định mới hoặc thay thế

Đề cương

1.100.000

1.000.000

950.000

Quyết định sửa đổi, bổ sung

Đề cương

700.000

650.000

600.000

2

Chi soạn thảo văn bản

a

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân

Nghị quyết mới hoặc thay thế

Dự thảo văn bản

4.200.000

4.150.000

4.100.000

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung

Dự thảo văn bản

3.700.000

3.650.000

3.600.000

b

Quyết định của Ủy ban nhân dân

Quyết định mới hoặc thay thế

Dự thảo văn bản

3.400.000

3.350.000

3.300.000

Quyết định sửa đổi, bổ sung

Dự thảo văn bản

2.900.000

2.850.000

2.800.000

3

Chi báo cáo đánh giá tác động chính sách hoặc báo cáo đánh giá tác động của văn bản: 2.000.000 đồng/báo cáo

4

Chi son thảo các loại báo cáo phc v công tác xây dng văn bản

a

Báo cáo tổng hợp các ý kiến góp ý

Báo cáo

250.000

200.000

100.000

b

Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý

Báo cáo

350.000

300.000

150.000

5

Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thm định, thm tra; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản

a

Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định mới hoặc thay thế

Báo cáo

350.000

300.000

250.000

b

Đối với nghị quyết, quyết định sửa đổi, bổ sung

Báo cáo

300.000

250.000

200.000

6

Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản

a

Văn bản góp ý: 250.000 đồng/văn bản

b

Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra

Báo cáo

500.000

400.000

300.000

7

Chi chỉnh lý hoàn thiện dự thảo văn bản: 200.000 đng/lần chỉnh

8

Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

a

Chủ trì : 150.000 đồng/người/cuộc họp

b

Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/cuộc họp

c

Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự: 200.000 đồng/văn bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Trường hợp các nội dung chi, mức chi tại Điều 3 Quy định này vượt định mức phân bổ tại Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ kịp thời cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản do cơ quan, đơn vị mình thực hiện.

Điều 4 . Các nội dung chi và mức chi khác

1. Chi báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

2. Ngoài các nội dung chi và mức chi quy định tại Điều 3 Quy định này, các mức chi cho những nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC.

Chương III

LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Kinh phí thực hiện cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó tự bảo đảm và tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.

2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành ngoài kế hoạch dự kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thì cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tư pháp, tài chính cùng cấp để tổng hợp bổ sung kinh phí thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cho đơn vị mình.

3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật đã được dự toán kinh phí nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không hết thì nguồn kinh phí này được sử dụng chi cho văn bản quy phạm pháp luật ban hành ngoài kế hoạch của đơn vị trong năm đó (nếu có). Trường hợp không có văn bản ban hành ngoài kế hoạch thì kinh phí đã được dự toán sẽ được hoàn trả lại theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.

4. Trường hợp cuối năm văn bản quy phạm pháp luật chưa được cơ quan có thẩm quyền ban hành thì được chuyển kinh phí tương ứng sang sử dụng và quyết toán vào năm sau.

5. Trên cơ sở dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm, cơ quan tài chính phân bổ nguồn kinh phí cho cơ quan lập dự toán.

Điều 6. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí

1. Hàng năm, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm ước tính số lượng văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, đơn vị mình tham mưu; lập dự toán kinh phí theo mức chi tại Chương II của Quy định này gửi cơ quan tài chính, cơ quan tư pháp cùng cấp thẩm định, phân bổ.

Riêng đối với cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

2. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí

a) Việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách và kế toán.

b) Việc sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo đúng chứng từ, hợp lệ theo quy định.

c) Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thực chi nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.

Điều 7. Hồ sơ thực hiện thanh quyết toán

1. Đối với các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, hồ sơ gồm bản sao các văn bản:

a) Một trong những văn bản sau:

- Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị;

- Văn bản chấp thuận của Thường trực HĐND tỉnh về đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh hoặc văn bản chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh đối với đề nghị xây dựng quyết định của UBND tỉnh.

b) Nghị quyết, quyết định đã được ký ban hành.

c) Báo cáo tổng hợp; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý dự thảo văn bản.

d) Báo cáo đánh giá tác động chính sách, (nếu có); báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, thành viên Hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo (nếu có).

đ) Các biên bản cuộc họp, danh sách chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật (nếu có), hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp.

2. Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, hồ sơ gồm:

a) Danh mục văn bản góp ý, văn bản thẩm định có đóng dấu, chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

b) Bản sao hoặc bản chính văn bản góp ý, thẩm định, thẩm tra để kiểm tra, đối chiếu.

3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại không xây dựng tiếp. Cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh, quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng với nội dung chi và mức chi tại Điều 3 Quy định này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp.

Điều 8. Việc lập dự toán và thanh, quyết toán liên quan đến công tác chỉnh lý và thẩm tra nghị quyết của các Ban thuộc Hội đồng nhân dân thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tài chính - Kế hoạch), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do cấp mình thực hiện.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định và phân bổ dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cho các cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí được cấp.

3. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chủ trì tổng hợp, phối hợp cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

4. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

a) Xây dựng kế hoạch tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật và dự toán kinh phí cho từng văn bản quy phạm pháp luật gửi cơ quan tài chính và cơ quan tư pháp cùng cấp.

b) Báo cáo kết quả về tình hình quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về cơ quan tư pháp cùng cấp để đảm bảo cho hoạt động theo dõi tình hình quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

c) Thực hiện đúng, đầy đủ trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày 31/12/2017 thì nội dung chi và mức chi thực hiện theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.