Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Tiết (-) thứ ba Điều 1 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu văn bản: 28/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Ngày ban hành: 24-10-2017
- Ngày có hiệu lực: 03-11-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 424 ngày (1 năm 1 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 24 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ TIẾT (-) THỨ BA ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2015/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 01 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Tiết (-) thứ ba Điều 1 Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang:
“- Đối với Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh và Khu công nghiệp Sông Hậu không thuộc đối tượng áp dụng mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nêu tại Điều này.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 11 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |