cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu văn bản: 22/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Ngày ban hành: 18-10-2017
  • Ngày có hiệu lực: 31-10-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 496 ngày (1 năm 4 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-03-2019, Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2017/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 18 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 135/TTr-STC ngày 02 tháng 8 năm 2017 về việc ban hành Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm định số 241/BC-STP ngày 01 tháng 8 năm 2017 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau đối với tài nguyên là khoáng sản không kim loại và nước thiên nhiên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Chi cục Thuế các huyện, thành phố.

2. Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên là khoáng sản không kim loại và nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Bảng giá tính thuế tài nguyên

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định tại khoản 1 Điều này đồng thời là cơ sở để áp dụng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Các nội dung khác không nêu trong Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Luật thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên; Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hoá giống nhau.

3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định mức giá tính thuế khai thác tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

4. Khi các văn bản được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KT (Đ10.01);
- Lưu: VT, Tu13.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

II

 

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

II1

 

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

70,000

 

II5

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

II501

 

 

 

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

80,000

V

 

 

 

 

 

Nước thiên nhiên

 

 

 

V1

 

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

V102

 

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V10201

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

200,000

 

V2

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

 

 

V301

 

 

 

Nước mặt

m3

4,000

 

 

V302

 

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

6,000

 

V3

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

 

 

 

 

V301

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

m3

70,000

 

 

V303

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng hco sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản,…)

m3

5,000